Ðặc điểm sinh học của một số loài cá bống phân bố ở tỉnh Bến Tre

Mẫu cá ñược thu 4 ñợt từ tháng 1 ñến tháng 4 năm 2009, ñịnh kỳ mỗi tháng một lần tại 3 huyện trong tỉnh Bến Tre là: Thạnh Phú, Ba Tri và Bình ðại. Mẫu ñược thu từ ngư dân và các chợ. Mẫu sau khi thuñược giữ lạnh và ñưa về phân tích tại phòng thí nghiệm khoa thủy sản. Sau 4 tháng thu mẫu ñã xác ñịnh ñược 15 loài thuộc 2 họ: Gobidae có 10 loài (Boleophthalmus boddarti, Pseudapocryptes elongatus, Parapocryptes serperaster, Acentrogobius caninus, Acentrogobius cyanomos, Acentrogobiu viridipunctatus, Glossogobius giuris, Oxyurichthys sp, Stigmatogobius sadanundio và Trypauchen vagina) chiếm 67% . Eleotridae có 5 loài (Butis butis, Eleotric melanosoma, Oxyeleotri marmoratus, Oxyeleotri urophthalmus và Bostrychus scalaris) chiếm 33%. ðã xác ñịnh ñược mối tương quan về chiều dài và trọng lượng của 11 loài. Hệ số (a) dao ñộng từ 0.0009 ñến 0.1489, hệ số (b) dao ñộng từ 1.8241 ñến 3.5512. ðô chặt chẽ (R 2 ) khá lớn từ 0.867 ñến 0.9948, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa chiều dài và trọng lượng. Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục thay ñổi nhiều giữa các tháng, các giai ñoạn II và III có xu hướng giảm dần, giai ñoạn IV có xu hướng tăng dần, không tìm thấy giai ñoạn V và VI , giai ñoạn I rất khó xác ñịnh; Hệ số thành thục (GSI) cao nhất của Boleophthalmus boddarti ở tháng 2 (4.89%), của Butis butis ở tháng 3 (9.7%), của Acentrogobius viridipunctatus ở tháng 4 (10.58%) và Glossogobius giurisở tháng 3 (3.12%); ða số các loài có hệ số tích lũy năng lượng (HSI) tăng dần từ tháng 1 ñến tháng 3 và sau ñó giảm xuống ở tháng 4.

pdf109 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2491 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðặc điểm sinh học của một số loài cá bống phân bố ở tỉnh Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN Bộ môn Quản lý và Kinh tế Nghề cá MAI VĂN HIẾU ðẶC ðIỂM SINH HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ BỐNG PHÂN BỐ Ở TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ 2009 TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN Bộ môn Quản lý và Kinh tế Nghề cá MAI VĂN HIẾU ðẶC ðIỂM SINH HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ BỐNG PHÂN BỐ Ở TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN T.S TRẦN ðẮC ðỊNH LÊ THỊ NGỌC THANH 2009 i LỜI CẢM TẠ Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến thầy Trần ðắc ðịnh và cô Lê Thị Ngọc Thanh ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện ñề tài. Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhân dân và các cơ quan ở tỉnh Bến Tre, ñặc biệt là các cơ quan tại huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình ðại ñã giúp ñỡ tôi rất nhiều trong những ñợt thu mẫu. Xin gửi lời cảm ơn ñến quý Thầy, Cô và các Anh, Chị cán bộ khoa Thủy Sản ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài. Xin gửi lời cảm ơn ñến Ban lãnh ñạo khoa Thủy Sản – Trường ðại hoc Cần Thơ ñã tạo ñiều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành ñề tài này. Xin cảm ơn tất cả các bạn lớp Quản Lý Nghề Cá ñã giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện ñề tài này. Mai Văn Hiếu ii TÓM TẮT Mẫu cá ñược thu 4 ñợt từ tháng 1 ñến tháng 4 năm 2009, ñịnh kỳ mỗi tháng một lần tại 3 huyện trong tỉnh Bến Tre là: Thạnh Phú, Ba Tri và Bình ðại. Mẫu ñược thu từ ngư dân và các chợ. Mẫu sau khi thu ñược giữ lạnh và ñưa về phân tích tại phòng thí nghiệm khoa thủy sản. Sau 4 tháng thu mẫu ñã xác ñịnh ñược 15 loài thuộc 2 họ: Gobidae có 10 loài (Boleophthalmus boddarti, Pseudapocryptes elongatus, Parapocryptes serperaster, Acentrogobius caninus, Acentrogobius cyanomos, Acentrogobiu viridipunctatus, Glossogobius giuris, Oxyurichthys sp, Stigmatogobius sadanundio và Trypauchen vagina) chiếm 67% . Eleotridae có 5 loài (Butis butis, Eleotric melanosoma, Oxyeleotri marmoratus, Oxyeleotri urophthalmus và Bostrychus scalaris) chiếm 33%. ðã xác ñịnh ñược mối tương quan về chiều dài và trọng lượng của 11 loài. Hệ số (a) dao ñộng từ 0.0009 ñến 0.1489, hệ số (b) dao ñộng từ 1.8241 ñến 3.5512. ðô chặt chẽ (R2 ) khá lớn từ 0.867 ñến 0.9948, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa chiều dài và trọng lượng. Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục thay ñổi nhiều giữa các tháng, các giai ñoạn II và III có xu hướng giảm dần, giai ñoạn IV có xu hướng tăng dần, không tìm thấy giai ñoạn V và VI , giai ñoạn I rất khó xác ñịnh; Hệ số thành thục (GSI) cao nhất của Boleophthalmus boddarti ở tháng 2 (4.89%), của Butis butis ở tháng 3 (9.7%), của Acentrogobius viridipunctatus ở tháng 4 (10.58%) và Glossogobius giuris ở tháng 3 (3.12%); ða số các loài có hệ số tích lũy năng lượng (HSI) tăng dần từ tháng 1 ñến tháng 3 và sau ñó giảm xuống ở tháng 4. ðã xác ñịnh ñược sức sinh sản của 5 loài, sức sinh sản tuyệt ñối dao ñộng từ 1819 – 9391 trứng, Sức sinh sản tương ñối dao ñộng từ 102 – 2015 trứng. iii MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ......................................................................... 1 1.1 ðặt vấn ñề ................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu của ñề tài.................................................................................... 2 1.3 Nội dung của ñề tài ................................................................................... 2 CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 3 2.1 Tổng quan về nguồn lợi thủy sản .............................................................. 3 2.2 Tổng quan về nguồn lợi thủy sản Bến Tre................................................. 6 2.3 Tổng quan về tình hình nghiên cứu cá bống.............................................. 7 CHƯƠNG 3 : VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 13 3.1 Vật liệu................................................................................................... 13 3.2 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ........................................................... 13 3.3 Phương pháp thu và cố ñịnh mẩu ............................................................ 13 3.4 Nghiên cứu hình thái cá .......................................................................... 14 Các chỉ tiêu ño (ñược tính bằng cm):......................................................... 14 3.5 Tương quan chiều dài và trọng trọng lượng ............................................ 15 3.6 Phương pháp nghiên cứu sinh học sinh sản............................................. 15 CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................. 17 4.1 Thành phần loài cá bống ở tỉnh Bến Tre ................................................. 17 4.2 Mối tương quan giữa chiều dài và trọng lượng........................................ 46 4.2.1 Boleophthalmus boddarti (cá bống sao)............................................ 47 4.2.2 Pseudapocryptes elongtus (Cá bống kèo) ......................................... 48 4.2.3 Parapocryptes serperaster (cá bống kèo vảy to)............................... 50 4.2.4 Butis butis (cá bống trân).................................................................. 51 4.2.5 Oxyeleotris urophthalmus Bleeker (cá bống dừa) ............................. 53 4.2.6 Bostrychus scalaris (Cá bống dừa bông) .......................................... 54 4.2.7 Acentrogobius cyanomos (cá bống xệ ñen) ....................................... 55 4.2.8 Acentrogobius viridipunctatus (cá bống xệ)...................................... 56 4.2.9 Glossogobius giuris Hamilton (cá bống cát) ..................................... 57 4.2.10 Oxyurichthys sp (cá bống xệ vảy to) ............................................... 59 4.2.11 Trypauchen vagina bloch (cá bống vảy cao)................................... 60 4.3 Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục......................................................... 62 4.3.1 Loài Boleophthalmus boddarti (Cá bống sao).................................. 62 iv 4.3.2 Loài Acentrogobius viridipunctatus (Cá bống xệ)............................. 62 4.3.3 Loài Butis butis (cá bống trân).......................................................... 63 4.3.4 Loài Glossogobius giuris (Cá bống cát)............................................ 64 4.4 Hệ số thành thục GSI.............................................................................. 66 4.4.1 Loài Boleophthalmus boddarti (Cá bống sao)................................... 66 4.4.2 Loài Butis Butis (Cá bống trân) ....................................................... 66 4.4.3 Loài Acentrogobius viridipunctatus (Cá bống xệ)............................ 67 4.4.4 Loài Glossogobius giuris (Cá bống cát)............................................ 67 4.5 Hệ số tích lũy năng lượng HSI................................................................ 69 4.5.1 Loài Boleophthalmus boddarti (Cá bống sao)................................... 69 4.5.2 Loài Parapocryptes serperater (Cá bống kèo vảy to) ....................... 70 4.5.3 Loài Butis butis (Cá bống trân)......................................................... 71 4.5.4 Loài Oxyeleotri urophthalmus (Cá bống dừa)................................. 72 4.5.5 Loài Acentrogobius syanomos (Cá bống xệ ñen) .............................. 72 4.5.6 Loài Acentrogobiu viridipunctatus (Cá bống xệ) .............................. 73 4.5.7 Loài Glossogobiu giuris (Cá bống cát) ............................................. 74 4.5.8 Loài Trypauchen vagina (Cá bống vảy cao) ..................................... 75 4.6 Sức sinh sản............................................................................................ 77 4.6.1 Loài Boleophthalmus boddarti (cá bống sao) ................................... 77 4.6.2 Butis butis (cá bống trân).................................................................. 77 4.6.3 Acentrogobius chlorostigmatoides (cá bống xệ ñen)......................... 78 4.6.4 Acentrogobiu viridipunctatus _ cá bống xệ...................................... 78 4.6.5 Trypauchen vagina (cá bống vảy cao) .............................................. 79 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT ................................................. 80 5.1 Kết luận .................................................................................................. 80 5.2 ðề xuất ................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 82 PHỤ LỤC.................................................................................................... 84 v DANH SÁCH HÌNH Hình 3.1 Bản ñồ khu vực nghiên cứu............................................................ 13 Hình 4.1.1 Tỷ lệ giữa các họ cá bống thu thập ñược ..................................... 17 Hình 4.1.2 Boleophthalmus boddarti (Pallas) (cá bống sao)......................... 20 Hình 4.1.3 Pseudapocryptes elongatus (Cá bống kèo) .................................. 22 Hình 4.1.4 Parapocryptes serperaster (Cá bống kèo vảy to)......................... 24 Hình 4.1.5 Butis Butis (cá bống trân) ............................................................ 26 Hình 4.1.6 Eleotris melanosoma (cá bống trứng lớn).................................... 28 Hình 4.1.7 Oxyeleotris marmorata (cá bống tượng)...................................... 29 Hình 4.1.8 Oxyeleotris urophthalmus (cá bống dừa)..................................... 31 Hình 4.1.9 Botrychus scalaris Cá bống dừa bông ......................................... 33 Hình 4.1.10 Acentrogobius caninus (cá bống tro) ........................................ 34 Hình 4.1.11 Acentrogobius chlorostigmatoides (cá bống xệ ñen).................. 36 Hình 4.1.12 Acentrogobius viridipunctatus (cá bống xệ) ............................. 38 Hình 4.1.13 Glossogobius giuris (Cá bống cát)............................................. 40 Hình 4.1.14 Oxyurichthys sp (cá bống xệ vảy to).......................................... 42 Hình 4.1.15 Stigmatogobius sadanundio (cá bống trứng).............................. 43 Hình 4.1.16 Trypauchen vagina ( bloch) (cá bống vảy cao) .......................... 45 Hình 4.2.1a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng loài Boleophthalmus boddarti (cá bống sao)........................................................ 47 Hình 4.2.1b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng loài Boleophthalmus boddarti (cá bống sao)........................................................ 48 Hình 4.2.2a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng loài Pseudapocryptes elongatus (cá bống kèo) .................................................... 49 Hình 4.2.2b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng loài Pseudapocryptes elongatus (cá bống kèo) .................................................... 49 Hình 4.2.3a Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống kèo vảy to........................................................................................ 50 Hình 4.2.3b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống kèo vảy to........................................................................................ 51 Hình 4.2.4a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống trân.................................................................................................. 52 Hình 4.2.4b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống trân.................................................................................................. 52 Hình 4.2.5a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống dừa .................................................................................................. 53 vi Hình 4.2.5b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống dừa .................................................................................................. 54 Hình 4.2.6a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống dừa bông ......................................................................................... 54 Hình 4.2.6b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống dừa bông ......................................................................................... 55 Hình 4.2.7a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống xệ ñen.............................................................................................. 55 Hình 4.2.7b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống xệ ñen.............................................................................................. 56 Hình 4.2.8a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống xệ .................................................................................................... 57 Hình 4.2.9a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống cát ................................................................................................... 58 Hình 4.2.9a Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống cát ................................................................................................... 59 Hình 4.2.10a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống xệ vảy to.......................................................................................... 59 Hình 4.2.10b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống xệ vảy to.......................................................................................... 60 Hình 4.2.11a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống vảy cao ............................................................................................ 61 Hình 4.2.11b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống vảy cao ............................................................................................ 61 Hình 4.3.1 Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục của cá bống xệ ..................... 63 Hình 4.3.2 Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục của cá bống trân................... 64 Hình 4.3.3 Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục của cá bống cát .................... 65 Hình 4.4.1 hệ số thành thục theo thời gian của cá bống trân.......................... 67 Hình 4.4.2 Hệ số thành thục theo thời gian của cá bống cát .......................... 68 Hình 4.5.1 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống sao........................... 69 Hình 4.5.2 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống kèo vảy to................ 70 Hình 4.5.3 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống trân.......................... 71 Hình 4.5.4 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống xệ ñen...................... 73 Hình 4.5.5 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống xệ ............................ 74 Hình 4.5.6 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống cát ........................... 75 Hình 4.5.7 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống vảy cao.................... 76 vii DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1 Sản lượng nuôi trồng thủy sản của 10 nước có sản lượng cao....... 3 Bảng 2.2 Sản lượng thủy sản cả nước từ năm 1995 - 2007 (nghìn tấn) ........ 4 Bảng 2.3 Sản lượng thủy sản khai thác phân theo ngành hoạt ñộng............. 5 Bảng 4.1.1 Thành phần các loài cá bống thu thập ñược ............................. 18 Bảng 4.1.2 các chỉ tiêu ñếm của loài Boleophthalmus boddarti ................. 19 Bảng 4.1.3 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Boleophthalmus boddarti .................................................................................................... 20 Bảng 4.1.4 Các chỉ tiêu ñếm của loài Pseudapocryptes elongatus ............. 21 Bảng 4.1.5 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Pseudapocryptes elongatus .................................................................................................. 22 Bảng 4.1.6 Các chỉ tiêu ñếm của loài Parapocryptes serperater................ 23 Bảng 4.1.7 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Parapocryptes serperater ................................................................................................. 24 Bảng 4.1.8 Các chỉ tiêu ñếm của loài Butis butis ....................................... 25 Bảng 4.1.9 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Butis butis .................. 26 Bảng 4.1.10 Các chỉ tiêu ñếm của loài Eleotris melanosoma..................... 27 Bảng 4.1.11 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Eleotris melanosoma .............................................................................................. 28 Bảng 4.1.12 Các chỉ tiêu ñếm của loài Oxyeleotris marmorata ................. 29 Bảng 4.1.13 Các chỉ tiêu ñếm của loài Oxyeleotris urophthalmus ............. 31 Bảng 4.1.14 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Oxyeleotris urophthalmus ............................................................................................ 31 Bảng 4.1.15 Các chỉ tiêu ñếm của loài Bostrychus scalaris ....................... 32 Bảng 4.1.16 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Bostrychus scalaris .. 33 Bảng 4.1.17 Các chỉ tiêu ñếm của loài Acentrogobius caninus .................. 34 Bảng 4.1.18 Các chỉ tiêu ñếm tia vi của loài Acentrogobius cyanomos...... 36 Bảng 4.1.19 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño .............................................. 36 Bảng 4.1.20 Các chỉ tiêu ñếm của loài Acentrogobius viridipunctatus....... 37 Bảng 4.1.21 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Acentrogobius viridipunctatus .......................................................................................... 38 Bảng 4.1.22 Các chỉ tiêu ñếm của loài Glossogobius giuris ...................... 40 Bảng 4.1.23 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Glossogobius giuris .................................................................................. 40 Bảng 4.1.24 Các chỉ tiêu ñếm ở loài Oxyurichthys sp................................ 41 viii Bảng 4.1.25 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño .............................................. 42 Bảng 4.1.26 Các chỉ tiêu ñếm của loài Stigmatogobius sadanundio .......... 43 Bảng 4.1.27 Các chỉ tiêu ñếm của loài Trypauchen vagina........................ 44 Bảng 4.1.28 Tỷ số mô tả giữa các giá trị ño của loài Trypauchen vagina.................................................................................... 45 Bảng 4.2.1 Kết quả của mối tương quan và chiều dài ................................ 46 Bảng 4.3.1 Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục của cá bống sao................ 62 Bảng 4.3.2 Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục cá bống xệ ....................... 62 Bảng 4.3.3 Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục cá bống trân ..................... 63 Bảng 4.3.4 Tỷ lệ giữa các giai ñoạn thành thục cá bống cát....................... 64 Bảng 4.4.1 Hệ số thành thục của loài Boleophthalmus boddarti ................ 66 Bảng 4.4.2 Hệ số thành thục của loài Butis butis ....................................... 66 Bảng 4.4.3 Hệ số thành thục của loài Acentrogobius viridipunctatus........ 67 Bảng 4.4.3 Hệ số thành thục của loài Glossogobius giuris ........................ 68 Bảng 4.5.1 Hệ số tích lũy năng lương HSI của loài Boleophthalmus boddarti .................................................................................................... 69 Bảng 4.5.2 Hệ số tích lũy năng lương HSI của loài Parapocrypte macrolepis ................................................................................................ 70 Bảng 4.5.3 Hệ số tích lũy năng lương HSI của loài Parapocrypte macrolepis ............................................................................................... 71 Bảng 4.5.4 Hệ số tích lũy năng lương HSI của loài Oxyeleotri urophthalmus .....................................
Luận văn liên quan