Ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở huyện Châu Thành giai đoạn 2005 - 2009

Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người, là tưliệu và cũng là đối tượng sản xuất không thểthiếu được trong cuộc sống sinh hoạt của con người. Trong những năm vừa qua theo định hướng của đảng và nhà Nước ta là theo định hướng xã hội chủ nghĩa công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước do đó mà điều kiện kinh tếphát triển rất nhanh cùng với đô thịhóa mạnh nên nhu cầu sửdụng đất của người dân cũng rất cao. Từ đó tình hình chuyển nhượng quyền sửdụng đất diễn ra cũng khá sôi động, đây là vấn đề mà Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Châu Thành đang quan tâm và tìm ra giải pháp quản lý để phục vụnhu cầu chuyển nhượng quyền sửdụng đất của người dân được thực hiện thuận lợi và tốt nhất. Xuất phát từ tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện Em chọn đềtài tiểu luận tốt nghiệp: “đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sửdụng đất ởhuyện Châu Thành - đồng Tháp giai đoạn 2005-2008”, qua đềtài chúng ta có thểbiết vềtình hình chuyển nhượng cũng nhưtìm giải pháp góp phần hoàn thiện công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện

pdf53 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2177 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở huyện Châu Thành giai đoạn 2005 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn T Ngọc Mai ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ở huyện Châu Thành giai ñoạn 2005 - 2009 vi MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ........................................................................................................ii Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp Nhận xét của giáo viên. .........................................................................................iii Lời cảm ơn. ...........................................................................................................iv Danh sách các chữ viết tắt .....................................................................................v Mục lục .................................................................................................................vi Danh sách bảng ....................................................................................................ix Danh sách hình .....................................................................................................x Mở ñầu..................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. ðiều kiện tự nhiên - tài nguyên môi trường.....................................................2 1.1.1. ðiều kiện tự nhiên. ......................................................................................2 1.1.2. ðịa hình, thổ nhưỡng và ñịa chất. ................................................................4 1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội. ...............................................................6 1.2.1. Thực trạng phát triển các ngành. ..................................................................6 1.2.2. Thực trạng phát triển xã hội. ........................................................................6 1.3. Sơ lược về cơ quan. ........................................................................................8 1.3.1. Sơ lược về cơ quan. .....................................................................................8 1.3.2. Tổ chức bộ máy cơ quan. .............................................................................9 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn..............................................................9 1.4. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................11 1.4.1. ðất và ñất ñai...............................................................................................11 vii 1.4.2. Quyền sử dụng ñất. ......................................................................................11 1.4.3. Chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. .............................................................12 1.4.4. ðiều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. ....................................12 1.4.5. Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng ñất......................................13 1.4.6. Trường hợp nhận chuyển nhượng . ..............................................................13 1.4.7. Trường hợp không ñược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ñất................14 1.5. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất.......................................................14 1.5.1. ðối với hộ gia ñình cá nhân .........................................................................14 1.5.2. ðối với tổ chức ............................................................................................15 1.6.Trình tự và thủ tục thực hiện CNQSDð. ..........................................................15 1.7. Lược sử vấn ñề chuyển nhượng quyền sử dụng ñất qua các giai ñoạn. ............16 1.7.1. Giai ñoạn trước năm 1988........................................................................16 1.8.2. Giai ñoạn 1975 ñến trước khi có luật ñất ñai 1988. ......................................17 1.7.3. Giai ñoạn từ luật ñất ñai 1988 ñến trước khi có luật ñất ñai 1993. ................17 1.7.4. Giai ñoạn luật ñất ñai 1993 ñến nay. ............................................................18 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT............................................................21 2.1. Thời gian và ñịa ñiểm thực tập........................................................................21 2.2. Mục ñích.........................................................................................................21 2.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................21 2.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................21 2.5. Ý nghĩa của công tác nghiên cứu. ...................................................................22 2.6. Phương pháp nghiên cứu. ...............................................................................22 2.7. Quy trình tiến hành nghiên cứu.......................................................................23 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. ........................................................24 viii 3.1. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất huyện Châu Thành giai ñoạn 2005-2008.........................................................................24 3.1.1. ðánh giá việc thực hiện công tác chuyển nhượng QSDð trên ñịa bàn huyện Châu Thành. .......................................................................................24 3.1.2. Tình hình chuyển nhượng QSDð năm 2005. ...............................................27 3.1.3. Tình hình chuyển nhượng QSDð năm 2006. ...............................................29 3.1.4. Tình hình chuyển nhượng QSDð năm 2007. ...............................................31 3.1.5. Tình hình chuyển nhượng QSDð năm 2008. ...............................................32 3.2. ðánh giá trường hợp chuyển nhượng QSDð giai ñoạn 2005-2008. ................34 3.3. ðánh giá và so sánh tình hình chuyển nhượng QSDð các xã. .........................38 3.4. Công tác quản lý tình hình chuyển nhượng QSDð của Huyện. .......................39 3.4.1. Thuận lợi và khó khăn trong khi thực hiện công tác chuyển nhượng quyền sử dụng ñất . .......................................................................................39 3.4.2. ðánh giá hiệu quả về mặt kinh tế- xã hội thông qua chuyển nhượng QSDð. ..........................................................................................................40 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................42 4.1. Kết luận. .........................................................................................................42 4.2. Kiến nghị. .......................................................................................................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................44 PHỤ CHƯƠNG.....................................................................................................45 ix DANH SÁCH BẢNG Tên bảng Trang Bảng 3.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2005 .................. . 27 Bảng 3.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2006. ..................30 Bảng 3.3: Số lượng hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2006-2007.................... 31 Bảng 3.4: Số lượng hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2008. ............................33 Bảng 3.5 :Tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð của huyện từ 2005- 2008. .........................................................................................................34 Bảng 3.6 : Tổng số hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất của các xã từ năm 2005 ñến cuối tháng 5 năm 2009. ..................................................37 Bảng 3.7 : Bảng thể hiện một số xã có số hồ sơ nhiều nhất và ít nhất trong xã về chuyển nhượng QSDð qua các năm 2005, 2006, 2007, 2008, 06/2009. ..........................................................................................38 x DANH SÁCH HÌNH Tên hình Trang Hình 1.1: Bản ñồ hành chính huyện Châu Thànhn tỉnh ðồng Tháp .....................3 Hình 1.2: Sơ ñồ tổ chức bộ máy văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Châu Thành tỉnh ðồng Tháp. ........................................................9 Hình 1.3: Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. ...................................16 Hình 3.1: Quy trình CNQSDð trên ñịa bàn huyện Châu Thành ........................25 Hình 3.2: Biểu ñồ thể hiện số lượng hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất huyện Châu Thành 2005. ..................................................................................28 Hình 3.3: Biểu ñồ thể hiện số lượng hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất huyện Châu Thành 2006...................................................................................29 Hình 3.4: Biểu ñồ thể hiện số lượng hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất huyện Châu Thành 2006-2007. .........................................................................32 Hình 3.5: Biểu ñồ thể hiện số lượng hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất huyện Châu Thành 2008. ..................................................................................34 Hình 3.6: Biểu ñồ thể hiện số lượng hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất huyện Châu Thành từ 2005-2008.......................................................................35 Hình 3.7: Biểu ñồ thể hiện số lượng hồ sơ chuyển nhượng QSDð ở xã Tân Nhuận ðông và Xã An Hiệp. ..........................................................39 v DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Chữ viết tắt CNQSDð Chuyển nhượng quyền sử dụng ñất CT Chỉ thị Qð Quyết ñịnh QSDð Quyền sử dụng ñất UBND Ủy Ban Nhân Dân VPDKQSDð Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất TNMT Tài nguyên Môi trường TNvà TKQ Tiếp nhận và trả kết quả TT Thị trấn 1 MỞ ðẦU  ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia mà thiên nhiên ñã ban tặng cho con người, là tư liệu và cũng là ñối tượng sản xuất không thể thiếu ñược trong cuộc sống sinh hoạt của con người. Trong những năm vừa qua theo ñịnh hướng của ðảng và nhà Nước ta là theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa công nghiệp hóa - hiện ñại hóa ñất nước do ñó mà ñiều kiện kinh tế phát triển rất nhanh cùng với ñô thị hóa mạnh nên nhu cầu sử dụng ñất của người dân cũng rất cao. Từ ñó tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất diễn ra cũng khá sôi ñộng, ñây là vấn ñề mà Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Châu Thành ñang quan tâm và tìm ra giải pháp quản lý ñể phục vụ nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng ñất của người dân ñược thực hiện thuận lợi và tốt nhất. Xuất phát từ tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Huyện Em chọn ñề tài tiểu luận tốt nghiệp: “ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ở huyện Châu Thành - ðồng Tháp giai ñoạn 2005-2008”, qua ñề tài chúng ta có thể biết về tình hình chuyển nhượng cũng như tìm giải pháp góp phần hoàn thiện công tác chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Huyện. 2 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG: 1.1.1. ðiều kiện tự nhiên: * Vị trí ñịa lý: Huyện Châu Thành là 1 Huyện phía ðông Nam tỉnh ðồng Tháp, toàn Huyện có 11 xã, 1 thị trấn, có diện tích tự nhiên là 23.404,7 ha chiếm 7,23% diện tích toàn tỉnh. Mạng lưới giao thông thuỷ, bộ của Huyện thuận tiện cho việc phát triển kinh tế xã hội của Huyện. Toàn Huyện có 11,4 km ñường Quốc lộ 80 ñi qua trung tâm huyện lỵ và nốI liền Huyện vớ Thị xã Vĩnh Long và Thị xã Se ðéc, gần Quốc lộ 1A và cầu Mỹ Thuận, 2 ñường tỉnh lộ ( 853 và 854 ) với chiều dài 36 km và 12 ñường huyện tạo lợi thế cho Huyện trong việc vận chuyển lương thực, nông thuỷ sản, vật tư….phục vụ cho sản xuất và ñời sống. Huyện có 1 thị trấn là thị trấn cái tàu hạ và 11 xã: 1. Xã An Hiệp . 2. Xã An Khánh . 3. Xã An Nhơn . 4. Xã An Phú Thuận . 5. Xã Phú Hựu . 6. Xã Phú Long . 7. Xã Tân Bình . 8. Xã Tân Nhuận ðông . 9. Xã Tân Phú . 10. Xã Tân Phú Trung . 11. Xã Hòa Tân . 3 BẢN ðỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN CHÂU THÀNH 4 * Ranh giới Huyện: - Phía Bắc giáp: Tỉnh Tiền Giang và huyện Cao Lãnh- tỉnh ðồng Tháp. - Phía ðông giáp: Tỉnh Vĩnh Long - Phía Nam giáp: Tỉnh Vĩnh Long - Phía Tây giáp: Huyện Lai Vung và Thị Xã Sa ðéc. 1.1.2. ðịa hình, thổ nhưỡng và ñịa chất: Huyện nằm về phía hạ lưu sông Tiền, có sông Sa ðéc chảy qua và có hệ thống kênh trục chính nối với sông Hậu, xu hướng ñịa hình có hướng dốc từ sông Tiền vào nội ñồng (hướng Bắc - Nam) và tương ñối bằng phẳng, ñịa hình bị chia cắt bởi hệ thống kênh, rạch dầy ñặc thuận lợi cho việc tưới tiêu và giao thông thuỷ, tuy nhiên việc xây dựng hệ thống giao thông nông thôn gặp nhiều khó khăn và tốn kém, hạn chế cho việc cơ giới hoá trong nông nghiệp. Cao trình trung bình từ +0,8 tới +1,2m, cao nhất +1,5m, thấp nhất +1,7m. * Khí hậu: - Huyện có ñặc ñiểm khí hậu chung của tỉnh ðồng Tháp, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt ñới, gió mùa. - Gió: hướng gió phổ biến theo hướng Tây - Nam và ðông - Bắc từ tháng năm ñến tháng 11. Ngoài ra còn có gió chướng từ tháng 2 ñến tháng 4, mùa mưa thường xuất hiện có gió lốc xoáy. - Lượng bốc hơi: lượng bốc hơi trung bình 3-5mm/ngày. Cao nhất từ 6- 8mm/ngày tập trung từ tháng 3 ñến tháng 6. Tổng lượng bốc hơi bình quân năm là 1627,2mm. - ðộ ẩm: ẩm ñộ bình quân cả năm 82,5%, bình quân thấp nhất 50,3%. - Lượng mưa: lượng mưa trung bình 1200mm/năm, chiếm 90% - 92% (từ tháng 5 ñến tháng 11 ) lượng mưa cả năm, chiếm 30% - 40% ( tháng 9 - tháng 10) lượng mưa cả năm. 5 * Tài nguyên nước: - Tài nguyên nước mặt: Nguồn nước mặt rất dồi dào, phân bố khắp trong huyện với nguồn cung cấp chính là Sông Tiền, có Sông Sa ðéc chảy qua và hệ thống kênh, rạch lâu ñời, chằng chịt ñã cung cấp lượng lớn phù sa bồi ñắp, quanh năm có nguồn nước ngọt thuận lợi cho phát triển cây lúa, cây ăn trái, nuôi trồng thuỷ sản và ñồng thời phát triển du lịch miệt vườn. - Tài nguyên nước ngầm: Theo kết quả thăm dò trử lượng nước ngầm của Liên ñoàn ñịa chất 8 cho thấy huyện Châu Thành cũng như tỉnh ðồng Tháp hạn chế về lượng nước ngầm so với các tỉnh ðBSCL. Nước ngầm tầng sâu ( 100m - 300m ) tương ñối dồi dào, nhưng một số nơi bị nhiễm phèn. Những giếng khoang nước ngầm ở tầng sâu trên 300m chất lượng tốt, có thể phục vụ cho sinh hoạt của người dân trên ñịa bàn, có khả năng sử dụng cho sản xuất công nghiệp. * Tài nguyên ñất: Các kết quả nghiên cứu về ñất ñai do các chuyên gia thuộc Viện Nông Hoá Thổ Nhưỡng - Bộ NN & PTNT thực hiện năm 1997 ñã ñiều tra ñánh giá tài nguyên ñất và thành lập bản ñồ ñất tỷ lệ 1/100.000 cho thấy Châu Thành có hai nhóm ñất chính là: ðất phù sa: 16120 ha, chiếm 68,88% toàn huyện ðất phèn: 4981 ha, chiếm 21,28% toàn huyện Diện tích sông rạch: 2303 ha, chiếm 9,84% toàn huyện * Tài nguyên cát: Tài nguyên cát sông của Huyện nằm trên ñịa bàn thuộc xã An Nhơn, tiếp giáp sông Tiền. Ngoài ra, khu vực ñịa bàn xã An Hiệp cũng có mỏ cát, trữ lượng ước khoảng trên 4 triệu m3, có thể thăm dò và khai thác, phục vụ cho các công trình xây dựng trên ñịa bàn huyện và cung cấp cho các công trình xây dựng trên toàn tỉnh. 6 1.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI: Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của Huyện không ñồng ñiều qua các thời kỳ, tốc ñộ tăng GDP bình quân hàng năm 5,29 % . 1.2.1 Thực trạng phát triển các ngành: * Nông nghiệp: Cơ cấu ngành nông nghiệp có sự triển biến mạnh trên tất cả các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, và dịch vụ nông nghiệp. Trong nội bộ ngành nông nghiệp, trồng trọt và chăn nuôi vẫn giữ vai trò chính, chiếm từ 94%-95%. ðiều ñó thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp của Huyện là nông - ngư nghiệp. * Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Tổng sản lượng sản xuất hàng hoá công nghiệp tiểu thủ công nghiệp ước ñạt 104.092 triệu ñồng, ñạt 111,5% kế hoạch tăng 29,6% so với 2004 chủ yếu là khu vực doanh nghiệp tư nhân và hộ cá thể với 2183 cơ sở ñăng ký kinh doanh trên toàn huyện. Tổng mức lưu chuyển hàng hoá - dịch vụ ước ñạt 844.768 triệu ñồng, ñạt 105,6% kế hoạch tăng 10,9% so với 2004. * Thương mại dịch vụ: Ngành dịch vụ của Huyện thời gian qua có mức tăng trưởng khá hơn nhờ vào việc phát triển mạng lưới giao thông của Huyện, chợ nông thôn ñược hình thành ñều khắp, các chợ ñầu mối ñược ñầu tư xây dựng nhưng các ngành nghề dịch vụ phát triển chủ yếu là dịch vụ ăn uống, giải khát nhỏ, lẻ chưa có vai trò tác ñộng tích cực ñến phát triển sản xuất. 1.2.2. Thực trạng phát triển xã hội: * Tình hình dân số và lao ñộng: - Tình hình dân số: huyện Châu Thành có qui mô dân số ñông, ñứng hàng thứ 4 trong tỉnh, năm 2004 dân số 162737người mật ñộ dân số bình quân là 696 người/km2( bình quân toàn tỉnh 491người/km2 ). Chia theo giới tính nam 79.142 người ( 48,63% ) nữ 83.595 người (51,37% ). Trong ñó dân số thành thị 7 13.611người, tỷ lệ ñô thị hoá tính theo dân số thành thị năm 2004 ñạt 8,36%, dân số nông thôn là 149.126 người chiếm tỷ lệ 91,64%. - Tình hình lao ñộng: Lực lượng lao ñộng hiện nay trong huyện rất dồi dào nhưng chất lượng thấp, ña số là lao ñộng phổ thông, học tập kinh nghiệm do truyền nghề là chính, tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo rất thấp. * Tình hình giáo dục và y tế: - Giáo dục: Về giáo dục ñã có bước phát triển, hệ thống trường, lớp ñược sửa chữa, xây dựng ñáp ứng ñược nhu cầu giảng dạy và học tập. -Huyện chấm dứt tình trạng học ba ca từ năm 1994 -1995, giảm dần số phòng học tạm bợ, từng bước ñầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị các trường trọng ñiểm theo hướng hình thành trường chuẩn quốc gia. - Y tế: Toàn Huyện có 01 phòng khám khu vực và 12 trạm y tế xã, thị trấn, mỗi trạm y tế ñiều có y, bác sĩ có khả năng tiếp nhận và thực hiện sơ cấp cứu ban ñầu: có 90 giường bệnh với 134 cán bộ ngành y, trong ñó có 30 bác sĩ, 61 y sĩ kỹ thuật viên và 43 cán bộ có trình ñộ khác. Ngành dược có 07 cán bộ gồm 02 dược sĩ cao cấp, 02 dược sĩ trung cấp và 03 dược tá. Bình quân có 1,2 bác sĩ và 5,7 giường bệnh trên 1 vạn dân. * Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ ñời sống và sản xuất: - Giao thông: Toàn huyện có 11,134 km ñường Quốc lộ 80 ñi qua trung tâm Huyện lỵ ñược trãi nhựa, hai ñường tỉnh( 853 và 854) với chiều dài 36 km trãi ñá và ñất ñỏ, 12 ñường Huyện trong ñó có một số ñược ñầu tư trải bê tông cốt thép, các ñường liên xã, liên ấp hầu như còn là ñường ñất. Nhìn chung ñường bộ của Huyện còn nhiều hạn chế, giao thông gặp nhiều khó khăn. Vận tải ñường thuỷ Huyện có tuyến vận tải thuỷ quốc gia ñi qua là sông Sa ðéc có vị trí quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá nối liền với Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, các tỉnh trong vùng ðBSCL và Thành phố Hồ Chí Minh. 8 - Hệ thống thủy lợi: chủ ñộng tưới tiêu, kiểm soát lũ ñáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, thâm canh tăng vụ cho 18.775 ha ñất nông nghiệp kết hợp với giao thông thuỷ, bộ và phân bố dân cư. - Mạng lưới ñiện: Nhìn chung, cho ñến nay hệ thống mạng lưới ñiện Quốc gia ñã ñến ñược tất cả các xã trong huyện, phục vụ sinh hoạt và sản xuất, tuy nhiên số hộ sử dụng ñiện năm 2000 mới ñạt 63%. Tỷ lệ ñiện dùng cho sản xuất chỉ khoảng 1/4 tổng sản lượng ñiện toàn huyện.Chủ yếu phục vụ cho khu vực xay xát thuộc xã Tân Bình.Trong huyện không có công trình ñiện phục vụ cho sản xuất nông nghiệp hoặc tưới tiêu, các làng nghề sản xuất tập trung như làm bột ở Tân Bình,Tân Phú Trung, sản xuất ngói ở An Hiệp… - Thông tin liên lạc: Mạng lưới bưu chính viễn thông ngày càng ñược mở rộng và nâng cao chất lượng phục vụ, Huyện có 01 bưu ñiện huyện,04 bưu cục và 04 bưu ñiện văn hoá. Ngoài ra ,các xã , thị trấn trong huyện ñều có trạm bưu ñiện có khả năng phát thư, báo trong ngày. Tỷ lệ các xã có trạm biến ñiện là 100%. - Văn hoá thông tin -Thể dục thể thao: Thực trạng hiện nay văn hoá thông tin - thể dục thể thao vừa thừa, vừa thiếu về nghiệp vụ. Có lúc có nơ
Luận văn liên quan