Bài tập nhóm Tìm hiểu chi phí chất lượng và quản lý chi phí chất lượng tại công ty TNHH SX-TM chỉ may Thiên Long

Mục đích Kiểm tra những khó khăn liên quan đến chi phí chất lượng và đề xuất giải pháp bằng việc vận dụng những kiến thức của kỹ thuật quản lý. Thiết kế/ Phương pháp/ Tiếp cận Một phương pháp tính toán chi phí chất lượng bằng phần mềm dựa trên việc phân loại các nhóm chi phí chất lượng: ngăn ngừa, thẩm định, hư hỏng. Phương pháp này được sử dụng cho việc thu thập, phân tích chia sẻ và sử dụng kiến thức về chi phí chất lượng . Phương pháp về chi phí chất lượng này được đánh giá bằng việc so sánh các dữ liệu nghiên cứu với những phương pháp thông thương. Khám phá Phương pháp này sử dụng dễ dàng và hiệu quả hơn các phương pháp chi phí chất lượng thông thường khác. Nó giúp cho việc phân tích và sử dụng kiến thức hiệu quả hơn vì nó giúp cho việc hiểu rõ và nhận thức về chi phí chất lượng. Giới hạn Nghiên cứu này còn hạn chế trong việc sử dụng phân loại thay thế để ngăn ngừa thẩm định hư hỏng cần phải được nghiên cứu nhiều hơn vì phương pháp này chỉ cung cấp nền tảng cơ bản cho các nhà nghiên cứu xem xét chi phí chất lượng trong một môi trường có cấu trúc ổn định

pdf22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3894 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập nhóm Tìm hiểu chi phí chất lượng và quản lý chi phí chất lượng tại công ty TNHH SX-TM chỉ may Thiên Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC BÁCH KHO A TP.HCM KHOA QUẢN LÝ C ÔNG NGHIỆP ------o0o------ BÀI TẬP NHÓM MÔN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BÀI TẬP NHÓM 1 – ĐẠI BÀNG – NỘP LẦN 2 TÌM HIỂU CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM CHỈ MAY THIÊN LONG C BGD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan Lớp: 02 – C ao học Quản trị kinh doanh Khóa: 2012 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 DANH SÁCH NHÓM 1 M ức độ STT MSHV Họ và tên SĐT Email hoàn thành 1 12170984 Lê Xuân Trường (c) 0917446010 letruong8130@gmail.com 100% 2 12170964 Mang Quốc Thiện 0917813979 thienquoc0008@gmail.com 100% 3 12170979 Phan Hữu Trí 0938146079 huutri.pht@gmail.com 100% 4 12170980 Nguyễn Thanh Trúc 0936659144 trucnguyen02@gmail.com 100% 5 12170994 Nguyễn Bá Khánh V inh 0907021177 nguyenbakhanhvinh@gmail.com 100% 6 12170999 Huỳ nh Như Yến 0987359004 nhuhuy nh05@gmail.com 100% 7 12170892 Đỗ Q uốc Hưng 01689330676 quochungnh1509@gmail.com 100% 8 12170885 Hồ Q uang Hiệp 0976623683 hoquanghiep@gmail.com 100% 9 12170895 V õ Duy Hưng 0979646425 voduy hung299@gmail.com 100% 10 12170869 Nguyễn Thị Hà Giang 0933003477 hagiang2118@gmail.com 100% BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ST T Yêu cầu Phân công công việc 1 Tóm tắt đề cương Mang Quốc Thiện Lý do hình thành đề tài Phan Hữu T rí Nguyễn Thanh Trúc 2 Mục tiêu và lập kế hoạch chi phí chất Lê Xuân Trường lượng của công ty Nguyễn Bá Khánh Vinh Thực trạng quản lý chi phí chất lượng Huỳnh Như Yến của công ty Đỗ Quốc Hưng 3 Kết quả áp dụng Hồ Quang Hiệp Kết luận Võ Duy Hưng Nguyễn Thị Hà Giang Bài tập nhóm môn Quản lý chất lượng Trang 1 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 C ẤU TRÚC CỦA TÀI LIỆU Tài liệu được tổ chức gồm 8 phần: Phần 1: Tóm tắt và tổng hợp các bài báo Phần 2: Đề xuất 3 định hướng nghiên cứu Phần 3: Triển khai ứng dụng – Tìm hiểu chi phí chất lượng và quản lý chi phí chất lượng trong Công ty TNHH Chỉ May Thiên Long Phần 4: Danh mục tài liệu tham khảo Phần 5: Phụ lục Bài tập nhóm môn Quản lý chất lượng Trang 2 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 1 TÓM TẮT VÀ TỔNG HỢP CÁC BÀI BÁO Bài báo 1 – Steve Eldridge, Balubaid and Kevin D. Barber-Using a knowledge m anagement approach to support quality C osting – Sử dụng kiến thức quản lý để hỗ trợ về chi phí [www.emeraldinsight.com/0265-671X.htm ] TÓM TẮT Mục đích Kiểm tra những khó khăn liên quan đến chi phí chất lượng và đề xuất giải pháp bằng việc vận dụng những kiến thức của kỹ thuật quản lý. Thiết kế/ Một phương pháp tính toán chi phí chất lượng bằng phần mềm dựa trên việc phân Phương pháp/ loại các nhóm chi phí chất lượng: ngăn ngừa, thẩm định, hư hỏng. Phương pháp Tiếp cận này được sử dụng cho việc thu thập, phân tích chia sẻ và sử dụng kiến thức về chi phí chất lượng . Phương pháp về chi phí chất lượng này được đánh giá bằng việc so sánh các dữ liệu nghiên cứu với những phương pháp thông thương. Khám phá Phương pháp này sử dụng dễ dàng và hiệu quả hơn các phương pháp chi phí chất lượng thông thường khác. Nó giúp cho việc phân tích và sử dụng kiến thức hiệu quả hơn vì nó giúp cho việc hiểu rõ và nhận thức về chi phí chất lượng. Giới hạn Nghiên cứu này còn hạn chế trong việc sử dụng phân loại thay thế để ngăn ngừa thẩm định hư hỏng cần phải được nghiên cứu nhiều hơn vì phương pháp này chỉ cung cấp nền tảng cơ bản cho các nhà nghiên cứu xem xét chi phí chất lượng trong một môi trường có cấu trúc ổn định. Giá trị Phân tích , thảo luận vai trò của kiến thức quản lý trong chi phí chất lượng. Ưu/Nhược Ưu điểm : điểm - Cấu trúc phát triển không phụ thuộc vào ứng dụng, dễ dàng báo cáo về chi phí cũng như các yếu tố chi phí chất lượng được cung cấp, có thể phân tích khả năng, nguồn gốc tạo ra chi phí chất lượng, dễ sử dụng và hiệu quả. Lập báo cáo nhanh và có cái nhìn tổng quát trong việc quản lý hơn những cái trước đây. - Cung cấp số lượng và chất lượng bằng việc sử dụng những tiêu chuẩn về ngôn ngữ và thuật ngữ. Thiết lập cấu trúc chất lượng thuận lợi trong việc ghi lại làm cho bảng báo cáo trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Sử dụng QCO trong hệ thống tổ chức chứng minh rằng nó đã giúp giảm chi phí. Việc nhận thức và hiểu biết được phổ cập và sự phân loại và sử dụng thông tin dễ dàng hơn. Nhược điểm : - Để áp dụng QCO cần phải có một chương trình đào tạo và huấn luyện để sử dụng chương trình này vì nó sử dụng các thuật ngữ cũng như việc phân loại chi phí. - Việc ứng dụng QCO cần được phát triển thêm trong việc nghiên cứu để có thể ứng dụng hiệu quả hơn, việc ứng dụng và duy trì chất lượng dài hạn trong các tổ chức là thách thức mà cần có sự nâng cao về hiểu biết và nhân thức, văn hóa, và hệ thống thông tin. Bài tập nhóm môn Quản lý chất lượng Trang 3 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 Bài báo 2: N.m.Vaxevanidis, G.Petropoulos, A Literature Survey of C ost of Quality Models, Journal of English annals of Faculty of Engineering Hunedoara, Tom e Vi (year 2008), Fascicule 3, (Issn 1584-2637) - Khảo sát về chi phí chất lượng TÓM TẮT Mục đích Phạm vi của bài viết này là để trình bày cuộc khảo sát về chủ đề của CoQ. Bài viết sẽ mở ra bằng cái nhìn tổng quan về các mô hình CoQ hiện có, sau đó là trình bày ngắn thông số CoQ phổ biến nhất và các số liệu (chỉ số) được sử dụng để theo dõi CoQ. Thiết kế/ Phương Các phương pháp tiếp cận bao gồm mô hình P-A-F, Mô hình Crosby, Mô pháp/ Tiếp cận hình chi phí cơ hội và chi phí vô hình, Mô hình chi phí quá trình, Mô hình ABC. Khám phá - Có mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa chi phí thẩm định cộng với chi phí phòng ngừa với chi phí lỗi. - Có mối quan hệ trực tiếp giữa chi phí thẩm định cộng với chi phí phòng ngừa so với chất lượng. - Có mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa chi phí lỗi và chất lượng - Thực tiễn về việc áp dụng mô hình CoQ Giới hạn Chưa có phương pháp đo lường cụ thể cho từng mô hình Giá trị Mang lại cái nhìn tổng quan về các mô hình chi phí. Thấy rõ tầm quan trọng về mô hình CoQ đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh. Ưu/Nhược điểm Ưu điểm: - Mang lại cái nhìn tổng quan về các mô hình chi phí. - Thấy rõ tầm quan trọng về mô hình CoQ đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh Nhược điểm: - Chưa có phương pháp đo lường cụ thể cho từng mô hình Bài báo 3: The application and use of the PAF quality costing model within a footwear company – Áp dụng mô hình chi phí chất lượng PAF trong công ty Sản xuất giày TÓM TẮT Mục đích Bài nghiên cứu mô tả một cuộc điều tra việc đo lường của chi phí của chất lượng, giải thích làm thế nào thông tin này đã được trình bày và được sử dụng cho việc cải tiến kinh doanh trong một công ty giày dép. Thiết kế/ Phương Việc nghiên cứu bao gồm: Xem xét chi phí chất lượng, xác định các chi phí pháp/ Tiếp cận chất lượng, chấp nhận và thử nghiệm các loại chi phí. Khám phá Chi phí chất lượng chỉ có thể được sử dụng như một công cụ quản lý nếu dữ liệu được trình bày là chính xác và hợp lệ. Việc giới hạn đòi hỏi thông tin chuyên môn cần thiết và nguồn lực cần thiết để thu thập, phân tích thông tin. Giới hạn Các dữ liệu cung cấp sẽ được đưa ra thảo luận và nghiên cứu sau đó rút ra những kết luận cụ thể. Giá trị Bài nghiên cứu mô tả làm thế nào một công ty sử dụng COQ có hiệu quả để tập trung dữ liệu cho quá trình ra quyết định sản xuất. Chứng tỏ có thể tập trung nỗ lực nghiên cứu COQ để cải thiện hiệu suất kinh doanh. Ưu/Nhược điểm Ưu điểm: Bài tập nhóm môn Quản lý chất lượng Trang 4 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 - Nghiên cứu này đã cung cấp một nền tảng cho công việc trong tương lai.Một lĩnh vực thú vị để điều tra thêm sẽ được điều tra mối quan hệ giữa các hệ thống thông tin quản lý tại chỗ, các mô hình COQ sử dụng, và cách tiếp cận công ty để kinh doanh (chủ động, phản ứng, vv). Nhược điểm: - Một số thông tin không có sẵn trên hệ thống, có nghĩa là giả định đã được thực hiện. Đây không phải là lý tưởng. Bài báo 4: C ost of Quality Models and Practices in Manufacturing Industries: Literature Review TÓM TẮT Mục đích Bài viết này trình bày một cuộc khảo sát các mô hình chi phí chất lượng (COQ), phương pháp tiếp cận, các thông số chi phí chất lượng, phương pháp đo lường và khó khăn trong việc thực hiện. Thiết kế/ Phương Mô hình chi phí chất lượng: mô hình PAF, Mô hình Crosby, Mô hình chi phí pháp/ Tiếp cận cơ hội và chi phí quá trình, Mô hình của Harrington, Mô hình ABC. Phương pháp thu thập dữ liệu: phương pháp truyền thống, phương pháp Defect Document, phương pháp thời gian và chấm công, và phương pháp đánh giá. Khám phá Chi phí chất lượng được chia thành chi phí ngăn ngừa, chi phí thẩm định và chi phí hư hỏng. Đối với một hệ thống chất lượng hoàn toàn trưởng thành, chi phí ngăn ngừa sẽ là tiêu chí lớn nhất. Gia tăng chi phí ngăn ngừa trên các công nghệ tự động hóa làm cho 100% phù hợp , tăng chi phí thẩm định , chi phí hư hỏng có thề bằng không. Giới hạn Dữ liệu thu thập chưa chuẩn, khó khăn trong việc thu thập dữ liệu, thiếu sự hỗ trợ và cam kết của quản lý cấp cao, thiếu kiến thức về các nguyên tắc COQ là những khó khăn chung. Giá trị Tổng quát hóa về chi phí chất lượng và tầm quan trọng của nó. Chi phí chất lượng có thể đưa các tổ chức sản xuất đạt được cấp độ cao hơn về chất lượng sản phẩm / dịch vụ, giảm chi phí sản phẩm / dịch vụ và cuối cùng mức độ của sự hài lòng của khách hàng cao hơn. Đây là một chỉ số thực hiện có hiệu quả để xác định và đánh giá hiệu quả của các quy trình hiện có của một tổ chức và để cung cấp hướng dẫn rõ ràng về kế hoạch chiến lược tương lai. Ưu/Nhược điểm Ưu điểm: - Để củng cố các tài liệu về chi phí của các mô hình chất lượng và thực hành - Nghiên cứu này tập trung vào các mô hình nghiên cứu về chi phí khác nhau, các thông số COQ, các hệ thống thu thập dữ liệu, kỹ thuật đo lường, hệ thống báo cáo COQ - Nghiên cứu này chỉ ra các yêu cầu trong việc tạo nên sức mạnh tổng thể của COQ như là một công cụ cải tiến, m ột vài thiết bị hữu ích ở một số tổ chức được dùng cho việc xác định và đo lường các một số các chi phí chất lượng, làm cho hệ thống COQ như là một phần không tách rời của hệ thống quản lý chất lượng với các giải pháp để khắc phục tình trạng này Nhược điểm: Bài tập nhóm môn Quản lý chất lượng Trang 5 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 - Nghiên cứu này mặc dù có những lợi ích trong việc phân tích COQ, đo lường, chất lượng và báo cáo nghiên cứu được công bố bởi các chuyên gia chất lượng, nó chưa được thực hành rộng rãi Bài báo 5: CoQ – Cost of quality usage and its relationship to quality syste m maturity – Sử dụng chi phí chất lượng và mối quan hệ với hệ thống bảo đảm chất lượng TÓM TẮT Mục đích Mục đích của nguyên cứu này là để kiểm tra mối quan hệ giữa sự phân bố của chi phí chất lượng và mức độ đảm bảo của hệ thống chất lượng của một tổ chức, để đánh giá hiệu quả hệ thống COQ (Cost of quality: chi phí của chất lượng) và hệ thống đảm bảo chất lượng ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức và xác định lý do tại sao một tổ chức không sửa dụng hệ thống COQ. Thiết kế/ Phương Một công cụ khảo sát đã được phát triển để xác định sự phân phối của tổng pháp/ Tiếp cận giá trị giữa 4 loại ASQ. Công cụ này cũng đánh giá sự đảm bảo của hệ thống chất lượng của tổ chức bằng cách sử dụng tính trung thực về hiệu suất của hệ thống phân loại ANSI/ISO/ASQ Q9004-2000. Phân tích mối tương quan đã được sử dụng để kiểm tra các mối quan hệ giữa chi phí chất lượng và sự đảm bảo của hệ thống chất lượng. Khám phá Chi phí thất bại bên ngoài đã được từ chối là tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí về chất lượng (COQ) hoặc của tổ chức của sự đảm bảo của hệ thống chất lượng. Tổng chi phí của chất lượng đã cho thấy sự gia tăng là một tổ chức di chuyển từ một mức rất thấp của hệ thống đảm bảo chất lượng đến mức cao hơn. Doanh thu và sự tăng trưởng lợi nhuận không đánh kể tương quan với sự hiện diện của hệ thống chi phí chất lượng hoặc với mức chắc chắn của hệ thống chất lượng. Thiếu sự hổ trợ trong quản lý là một trong nhiều lý do tại sao các tổ chức không có hệ thống theo dõi chi phí chất lượng. Giới hạn Nghiên cứu bổ sung là cần thiết để xác định mối quan hệ giữa sự hiện diện của một hệ thống COQ và tích hợp hiệu quả của nó với hệ thống chất lượng và tổ chức kết quả. Những nghiên cứu tròn tương lai là cần thiết để mở rộng nghiên cứu vượt ra ngoài ranh giới của USA. Nghiên cứu tương lai liên quan đến nghiên cứu theo chiều dọc và nó sẽ có lợi trong việc đánh giá chính xác hơn bản chất của những thay đổi về phân phối trong COQ theo thời gian. Giá trị Hệ thống đo lường của COQ được sử dụng đúng mức trong thực tế. Nghiên cứu này có hệ thống kiểm tra lý do các trường hợp. Ngoài ra, nghiên cứu này cung cấp thong tin có thể được hữu ích trong việc biện minh cho việc thực hiện các hệ thống đo lường COQ. Ưu/ Nhược điểm Ưu điểm: - Nghiên cứu này cung cấp một số bằng chứng cho thấy COQ theo dõi không phải là phổ biến rộng rãi như một số người vẫn tin. - Nghiên cứu này cũng cung cấp một số cái nhìn sâu sắc vào sự phân bố của chi phí chất lượng như thế nào thay đổi khi một hệ thống chất lượng được thực hiện. - Nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng đã được tìm thấy cho giảm chi phí intotal chất lượng theo thời gian, nhưng mức độ giảm trở nên nhỏ hơn theo thời gian kể từ khi một hệ thống chất lượng được thực hiện... Nhược điểm: Bài tập nhóm môn Quản lý chất lượng Trang 6 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 - Nghiên cứu này cần phải bổ sung thêm nghiên cứu theo chiều dọc là cần thiết để kiểm tra mối quan hệ phức tạp này. 2 ĐỀ XUẤT 3 ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU 5 bài báo Đề xuất 3 hướng nghiên cứu Lí do đề xuất Using a knowledge Tìm hiểu chi phí chất lượng v à sử Kiểm tra những khó khăn liên quan management approach to dụng kiến thức quản lý để hỗ trợ quản đến chi phí chất lượng và đề xuất support quality costing lý chi phí chất lượng giải pháp bằng việc vận dụng những kiến thức của kỹ thuật quản lý. The application and use of C ác ứng dụng và sử dụng mô hình chi Nghiên cứu v ề cách thức làm thế the PAF quality costing phí chất lượng PAF nào một công ty sử dụng C OQ có model within a footwear hiệu quả để tập trung dữ liệu cho company quá trình ra quyết định sản xuất. C hứng tỏ có thể tập trung nỗ lực nghiên cứu C O Q để cải thiện hiệu suất kinh doanh. C ost of Q uality Models and Mô hình chi phí chất lượng và thực Khảo sát các mô hình chi phí chất Practices in Manufacturing tiễn trong sản xuất công nghiệp lượng (CO Q), phương pháp tiếp cận, Industries: A Literature các thông số chi phí chất lượng, Rev iew phương pháp đo lường v à khó khăn trong việc thực hiện để áp dụng thực tiễn trong sản xuất công nghiệp. C ost of quality usage and its relationship to quality system maturity A Liteture Survey of C ost of Q uanlity Models 3 TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG – TÌM HIỂU CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG VÀ SỬ DỤNG KIẾN THỨC QUẢN LÝ ĐỂ HỖ TRỢ QUẢN LÝ CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG CHO CÔNG TY TNHH CHỈ MAY THIÊN LONG 3.1 Sơ lược nội dung 3.1.1 Mục đích M ục đích của nghiên cứu này là dựa trên nghiên cứu của Steve Eldridge, Balubaid and Kevin D. Barber-Using a knowledge management approach to support quality Costing để kiểm tra những khó khăn liên quan đến chi phí chất lượng và đề xuất giải pháp bằng việc vận dụng những kiến thức của kỹ thuật quản lý để quản lý chi phí chất lượng. Bài tập nhóm môn Quản lý chất lượng Trang 7 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 Định nghĩa các chi phí chất lượng để cung cấp một bảng điểm / phân loại chi phí chất lượng để xác định cơ hội cho sự phát triển / Thu thập chi phí chất lượng,/ Chia sẽ về sự hiểu biết chung về chi phí chất lượng / phân loại / đo lường / theo dõi / tổ chức / phân tích và sử dụng kiến thức quản lý hỗ trợ cho chi phí chất lượng. 3.1.2 Phương pháp nghiên cứu Phân tích và tính toán chi phí chất lượng trong Công ty TNHH Chỉ M ay Thiên Long dựa trên việc phân loại các nhóm chi phí chất lượng: ngăn ngừa, thẩm định, hư hỏng. Phương pháp này được sử dụng cho việc thu thập, phân tích và đánh giá bằng việc so sánh các dữ liệu nghiên cứu với những phương pháp thông thường. 3.1.3 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu này chỉ cung cấp các thông tin cơ bản về chi phí chất lượng trong một môi trường có cấu trúc ổn định, còn hạn chế trong việc sử dụng phân loại thay thế để ngăn ngừa thẩm định hư hỏng cần phải được nghiên cứu nhiều hơn. 3.2 Thông tin doanh nghiệp 3.2.1 Công ty Công ty TNHH SX – TM Chỉ May Thiên Long tọa lạc tại số 214/6 Hàn Hải Nguyên, P.9, Q.11, Tp.HCM. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển trên 30 năm với tiền thân là Cơ sở sản xuất chỉ may Thiên Long, Thiên Long không ngừng học hỏi nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo được uy tín với người tiêu dùng. Đến năm 2007 cơ sở chính thức chuyển đổi thành Công ty TNHH Sx – Tm Chỉ May Thiên Long. Công ty luôn khẳng định vị thế của một doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh chỉ sợi các loại, thiết bị vật tư ngành dệt may, phụ liệu may mặc, … Sản phẩm của công ty được sản xuất theo dây chuyền thiết bị hiện đại khép kín, chất lượng sản phẩm đã nhận được sự công nhận từ phía Bộ Khoa học và Công nghệ là 1 trong 100 thương hiệu sản phẩm uy tín chất lượng trong năm 2009 và đặc biệt là sự quan tâm và tín nhiệm của người tiêu dùng. Hiện nay với định hướng đầu tư trang thiết bị hiện đại trong sản xuất, năng động trong kinh doanh, không ngừng cầu tiến trong lĩnh vực chỉ sợi và luôn nâng cao hệ thống quản lý chất lượng chính là nền tảng cho hoạt động của công ty để tương lai không xa thương hiệu chỉ may Thiên Long sẽ là một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực chỉ sợi. Bên cạnh đó để có sự ổn định và phát triển trong suốt 30 năm qua ngoài việc định hướng kinh doanh đúng đắn của Ban lãnh đạo, còn phải kể đến sự đoàn kết của tập thể cán bộ công nhân viên công ty luôn năng động nhiệt tình và không ngừng học hỏi nâng cao tay nghề và kinh nghiệm sản xuất để tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt nhất đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của người tiêu Bài tập nhóm môn Quản lý chất lượng Trang 8 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 dùng. Chính điều này đã giúp thương hiệu chỉ may Thiên Long luôn chiếm tỷ lệ cao tại thị trường Việt Nam và là nhà cung cấp chính cho các công ty may mặc xuất khẩu có uy tín trong nước hiện nay. Địa chỉ liên hệ: VP1: 5/9 Nguyễn Ảnh Thủ, KP.3, P.Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp.HCM, Việt Nam VPGD: Toà Nhà PHL, Lầu 3, 109 Cộng Hoà, P.12, Q.Tân Bình, Tp.HCM , Việt Nam Tel :+84.8.6683 5004 / 8.6296 6574 - Fax:+84.8.6255 7553 3.2.2 Cơ cấu tổ chức Hiện nay, Chỉ may Thiên Long có 550 cán bộ công nhân viên. Theo quan điểm cuả ban lãnh đạo, nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của công ty. Vì vậy, công tác phát triển và quản lý nguồn nhân lực là mối quan tâm hàng đầu của công ty. Hàng năm, Chỉ may Thiên Long đều có kế hoạch đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên. Sơ đồ tổ chức của công ty được trình bày trong hình 3: 3.2.3 Sản xuất Chính sách sản xuất của công ty chủ yếu dựa theo đơn đặt hàng. Cho nên công ty có nhiều thuận lợi khi thực hiện hệ thống Just - In – Time (JIT – Tồn kho ít nhất). M ô hình lý thuyết về JIT là không tồn kho và hoạt động của hệ thống là hệ Bài tập nhóm môn Quản lý chất lượng Trang 9 TS. Nguyễn Thúy Q uỳnh Loan Nhóm 1 thống kéo. N hưng ở công ty khi thực hiện JIT lại mang màu sắc của hệ thống đầy và cũng có thành phần tồn kho. Nhưng thực tế cho thấy lượng tồn kho của công ty rất thấp và công ty chỉ tạo một lượng hàng tồn kho nhằm mục đích cung cấp tức thời cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu. Thông thường hàng tồn kho là những mặt hàng thô
Luận văn liên quan