Bài tập Sản phẩm bao thanh toán xuất khẩu của ngân hàng thương mại Á Châu

BTT xuất khẩu có truy đòi: là hình thức cấp tín dụng của ACB đối với bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng trong Hợp đồng xuất nhập khẩu và ACB có quyền đòi lại s ố tiền ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp bên mua hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán . - Khoản phải thu: là số tiền bên bán hàng phải thu từ bên mua hàng theo hợp đồng mua xuất nhập khẩu hàng hóa. - Bên bán hàng: Là các doanh nghiệp sản xuất, chế biến kinh doanh và được thụ hưởng các khoản phải thu phát sinh từ việc xuất khẩu hàng hoá theo thỏa thuận trong hợp đồng xuất nhập khẩu với bên mua với bên mua hàng. - Bên mua hàng: Là tổ chức nhận hàng hóa từ bên bán hàng và có nghĩa vụ thanh toán các khoản phải thu theo quy định tại hợp đồng xuất nhập khẩu. - Đơn vị BTT xuất khẩu (Sau đây gọi là Export Factor): là ACB, thực hiện hoạt động BTT bên nước xuất khẩu (Việt Nam), ký hợp đồng BTT xuất khẩu, và ứng trước tiền thanh toán cho bên bán hàng. - Đơn vị BTT nhập khẩu (Sau đây gọi là Export Factor): là đơn vị hoạt động BTT bên nước nhậphàng, tham gia vào quá trình BTT, thực hiện việc thu hộ và đảm bảo thanh toán các khoản phải thu của Bên mua hàng đối với ACB. - Hạn mức BTT xuất khẩu: Là số dư tối đa của các khoản phải thu được BTT trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ACB và bên bán hàng trong hợp đồng BTT xuất khẩu. - Hạn mức đảm bảo thanh toán: Là số dư tối đa của khoản phải thu được đảm bảo thanh toán bởi Import Factor nếu bên mua hàng mất khải năng thanh toán mà không vì lý do hàng hóa bị tranh chấp. Hạn mức đảm bảo thanh toán sẽ do Import Factor đồng ý và trả lời chính thức thông qua giao dịch điện tử edifactoring.com đối với từng bên mua hàng dựa trên yêu cầu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán của ACB. - Đảm bảo thanh toán: là việc đơn vị BTT nhập khẩu thnh toán vào ngày thứ 90 kể từ ngày đáo hạn khoản phải thu nếu bên mua hàng mất khả năng thanh toán với điều kiện khoản phải thu không bị tranh chấp. - Edifactoring.com:là hệ thống giao dịch điện tử giữa các đơn vị BTT thông qua trang web edifactoring.com do Hiệp hội BTT quốc tế (FCI) quản lý. - Khoản phải thu được phê duyệt (approved receivables): là khảon phải thu phát sinh từ hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa giữa bên bán hàng, bên mua hàng và được ACB xác định nằm trong hạn mức BTT xuất khầu đối với từng bên mua hàng. - Hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa: là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên bán hàng và bên mua hàng về việc xuất, nhập khẩu hàng góa theo quy định của phát luật rong đó bên mua hàng chưa đến hạn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán. - Tổng số tiền ứng trước tối đa: là tổng số dự BTT xuất khẩu tối đa trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ACB và bên bán hàng trong hợp đồng BTT. - Số dư BTT xuất khẩu: là khoản tiền mà ACB ứng trước cho Bên bán hàng đối với các khoản phải thu được BTT.

pdf16 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Sản phẩm bao thanh toán xuất khẩu của ngân hàng thương mại Á Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐH KINH TẾ TP HỒ CHÍMINH KHOA: ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Lớp: CH N gân hàng Đ2K16  Bài tập môn NVNHTM: GV: PGS.TS. Trần Hoàng Ngân Thực hiện: Nhóm 8 Lâm Ngọc Thảo Nguyễn Thị Bích Thuỷ Phạm Thị Kim Tuyến Huỳnh Phi Yến Nguyễn Thị Thanh Tú TP Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 01 năm 2008 I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Giải thích từ ngữ: - BTT xuất khẩu có truy đòi: là hình thức cấp tín dụng của ACB đối với bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng trong Hợp đồng xuất nhập khẩu và ACB có quyền đòi lại số tiền ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp bên mua hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán . - Khoản phải thu: là số tiền bên bán hàng phải thu từ bên mua hàng theo hợp đồng mua xuất nhập khẩu hàng hóa. - Bên bán hàng: Là các doanh nghiệp sản xuất, chế biến kinh doanh và được thụ hưởng các khoản phải thu phát sinh từ việc xuất khẩu hàng hoá theo thỏa thuận trong hợp đồng xuất nhập khẩu với bên mua với bên mua hàng. - Bên mua hàng: Là tổ chức nhận hàng hóa từ bên bán hàng và có nghĩa vụ thanh toán các khoản phải thu theo quy định tại hợp đồng xuất nhập khẩu. - Đơn vị BTT xuất khẩu (Sau đây gọi là Export Factor): là ACB, thực hiện hoạt động BTT bên nước xuất khẩu (Việt Nam), ký hợp đồng BTT xuất khẩu, và ứng trước tiền thanh toán cho bên bán hàng. - Đơn vị BTT nhập khẩu (Sau đây gọi là Export Factor): là đơn vị hoạt động BTT bên nước nhậphàng, tham gia vào quá trình BTT, thực hiện việc thu hộ và đảm bảo thanh toán các khoản phải thu của Bên mua hàng đối với ACB. - Hạn mức BTT xuất khẩu: Là số dư tối đa của các khoản phải thu được BTT trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ACB và bên bán hàng trong hợp đồng BTT xuất khẩu. - Hạn mức đảm bảo thanh toán: Là số dư tối đa của khoản phải thu được đảm bảo thanh toán bởi Import Factor nếu bên mua hàng mất khải năng thanh toán mà không vì lý do hàng hóa bị tranh chấp. Hạn mức đảm bảo thanh toán sẽ do Import Factor đồng ý và trả lời chính thức thông qua giao dịch điện tử edifactoring.com đối với từng bên mua hàng dựa trên yêu cầu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán của ACB. - Đảm bảo thanh toán: là việc đơn vị BTT nhập khẩu thnh toán vào ngày thứ 90 kể từ ngày đáo hạn khoản phải thu nếu bên mua hàng mất khả năng thanh toán với điều kiện khoản phải thu không bị tranh chấp. - Edifactoring.com:là hệ thống giao dịch điện tử giữa các đơn vị BTT thông qua trang web edifactoring.com do Hiệp hội BTT quốc tế (FCI) quản lý. - Khoản phải thu được phê duyệt (approved receivables): là khảon phải thu phát sinh từ hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa giữa bên bán hàng, bên mua hàng và được ACB xác định nằm trong hạn mức BTT xuất khầu đối với từng bên mua hàng. - Hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa: là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên bán hàng và bên mua hàng về việc xuất, nhập khẩu hàng góa theo quy định của phát luật rong đó bên mua hàng chưa đến hạn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán. - Tổng số tiền ứng trước tối đa: là tổng số dự BTT xuất khẩu tối đa trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ACB và bên bán hàng trong hợp đồng BTT. - Số dư BTT xuất khẩu: là khoản tiền mà ACB ứng trước cho Bên bán hàng đối với các khoản phải thu được BTT. - Chuyển nhượng khoản phải thu (assignment of receivables): là việc chuyển nhượng toàn bộ quyền đòi nợ và các quyền khác liên quan đến khoản phải thu từ bên bán hàng sang ACB và/hoặc từ ACB sang đơn vị bao thanh toán nhập khẩu. - Chuyển nhượng lại khoản phải thu (reassignment of receivables): là đơn việc đơn vị BTT nhập khẩu chuyển trả lại quyền đòi nợ và các quyền khác có liên quan đến khoản phải thu được BTT cho ACB, đơn vị BTT nhập khẩu sẽ được giải tỏa hết trách nhiệm đối với các khoản phải thu đó. - Các quy tắc chung về BTT quốc tế (General Rules on International Factoring – GRIF): là bản các Quy tắc mà các thành viên của Hiệp hội phải thuân thủ khi thực hiện BTT (ACB là thành viên chính thức FCI từ tháng 07/2005). 2. Đối tượng khách hàng: 2.1. Bên bán hàng: là các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện cấp tín dụng theo Quy chế bao thanh toán của ACB, quy định của pháp luật hiện hành và phải thỏa mãn thêm các điều kiện sau: a. Có tình hình tài chính lành mạnh, và: + ROE thực tế (theo báo cáo kiểm toán hoặc kiểm tra số lượng báo các thực tế nội bộ) trong năm gần nhất >=10%. Trường hợp bên mua bị lỗ trong các năm trước thì tổng lỗ lũy kế các năm không quá 20% vốn thực góp; + Tổng nợ phải trả / vốn chủ sở hữu <= 5; +Hiện không có nợ vay tại các tổ chức tài chính (ngân hàng, công ty tài chính, Công ty thuê mua tài chính) từ nhóm 2 trở lên. b. Ban lãnh đạo doanh nghiệp có năng lực điều hành và kinh nghiệm trong ngành xuất khẩu tối thiểu 2 năm. c. Có giấy chứng nhận tiêu chuẩn ngành phù hợp với quy định của ngành hàng và quốc gia nhập khẩu (nếu có). d. Không ký hợp đồng BTT xuất khẩu còn hiệu lực với bất kỳ đơn vị BTT xuất khẩu nào. e. Phải là bên sở hữu hợp pháp và có toàn quyền hưởng lợi đối với khoản phải thu. f. Đồng ý chuyển nhượng cho ACB tất cả các khoản phải thu từ bên mua hàng được chấp thuận BTT. 2.2 Bên mua hàng: a. Thời gian quan hệ mua bán với bên bán hàng: tối thiểu 3 tháng và đã có ít nhất 2 lần được giao hàng. b. Phải được Import Factor đánh giá tốt và cấp hạn mức đảm bảo thanh toán. 3. Tiêu chí lựa chọn đơn vị BTT: Import Factor chọn tham gia vào dịch vụ BTT phải là thành viên chính thức của FCI và được xếp vào ít nhất một trong các tiêu chí sau: - Fitch: Dài hạn từ BBB trở lên; ngắn hạn từ F3 trở lên; hoặc - Moody's: Dài hạn từ Baa trở lên; ngắn hạn từ P – 3 trở lên; hoặc - Standard anh Poor: Dài hạn từ BBB trở lên; ngắn hạn từ A – 3 trở lên. 4. Mặt hàng BTT: - Mặt hàng không thực hiện BTT: thực phẩm tươi sống, thủy sản tươi sống, gia súc sống, gia cầm sống, thức ăn nhanh, rau củ quả tươi, hàng dễ hư hỏng. - Mặt hàng ưu tiên thực hiện bao thanh toán: hàng tiêu dùng, mặt hàng có chất lượng ổn định, ít xãy ra hư hỏng, thiếu hụt về chất lượng, số lượng trong quá trình vận chuyển. 5. Phương thức BTT: BTT xuất khẩu được thực hiện theo phương thức BTT hạn mức; phương thức BTT từng lần, không thực hiện đồng BTT 6. Phương thức giao nhận hàng hoá được BTT: Giao hàng bằng đường biển; bằng đường hàng không. 7. Thị trường BTT: 7.1. Thị trường không thực hiện BTT: Cộng hòa dân chủ Ai Len, Cuba, Sudan, Burma (Myanmar), Iran, Iraq, Syria, Balkans, Liberia, Lybiya, Zimbadwe, Bắc Triều Tiên. 7.2. Thị trường hạn chế: Trung Quốc, Hàn Quốc, Lào, Campuchia. 7.3. Thị trường ưu tiên: Mỹ, Singapore, Đài Loan, Nhật, Hồng Kông, ÚC, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Anh, Pháp, Hà Lan, Áo, Thụy Sĩ, Argentina, Brazil, Phần Lan, Greece, Thái Lan. 8. Khoản phải thu: 8.1. Những khoản phải thu sau đây không được thực hiện BTT: + Phát sinh từ hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa có quy định việc cấm chuyển nhượng khoản phải thu; + Phát sinh từ hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa bị pháp luật cấm; + Phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận bất hợp pháp; + Phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấp; + Phát sinh từ các hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa dưới hình thức ký gửi; + Phát sinh từ các hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 90 ngày; + Khoản phải thu đã được gán nợ, cầm cố, thế chấp; + Khoản phải thu được gia hạn hoặc quá hạn thanh toánt theo hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa. 8.2. Khoản phải thu được BTT: ACB chấp nhận BTT xuất khẩu đối với các khoản phải thu không nằm trong danh mục nêu trên và có phương thức thanh toán thỏa thuận trong hợp đồng xuất nhập khẩu là trả T/T trả sau không quá 90 ngày kể từ ngày giao hàng, nhờ thu trả chậm (D/A) không quá 90 ngày giao hàng, nhờ thu trả ngay (D/P). 9. Chuyển nhượng khoản phải thu: 9.1. Chuyển nhượng khoản phải thu: Bên bán hàng có trách nhiệm chuyển nhượng cho ACB tất cả các khoản phải thu phát sinh (kể cả những khoản phải thu bên bán hàng không có nhu cầu ứng trước) đối với các bên mua hàng đã được ACB cấp hạn mức BTT xuất khẩu. 9.2. Chuyển nhượng lại khoản phải thu: a. Bên bán hàng có quyền (không có nghĩa vụ) yêu cầu chuyển nhượng lại khoản phải thu (để đòi tiền trực tiếp từ bên mua hàng) sau khi bên bán hàng đã hoàn tất nghĩa vụ trả các khoản ứng trước, lãi, phí cho ACB và việc chuyển nhượng lại khoản phải thu phải được Import Factor và ACB chấp thuận. b. Import Factor có quyền chuyển nhượng lại khoản phải thu theo quy định trong GRIF. 10.Hạn mức đảm bảo thanh toán: 10.1. Hạn mức đảm bảo thanh toán (Line Cover): là hạn mức do đơn vị BTT nhập khẩu đồng ý và trả lời chính thức thông qua giao dịch điện tử edifactoring.com đối với mỗi bên mua hàngdựa trên yêu cầu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán của ACB. 10.2. Xác định yêu cầu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán (sử dụng để yêu cầu Import Factor cấp hạn mức đảm bảo thanh toán cho từng bên mua hàng) - Căn cứ vào doanh số xuất khẩu, thời hạn thanh toán..., các đơn vị xác định yêu cầu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán cho từng bên mua hàng theo công thức sau: Hạn mức đảm Doanh số xuất khẩu x Thời hạn thanh toán x (1 + biên độ an toàn) = bảo thanh toán 360 Trong đó:  yêu cầu hạn mức đảm bảo thanh toán: hạn mức yêu cầu Import Factor cấp cho từng bên mua hàng  Doanh số xuất khẩu: tổng doanh số xuất khẩu (năm trước hoặc dự đoán năm nay) bằng các phương thức (T/T, D/A, D/P) cho từng bên mua hàng.  Thời hạn thanh toán: thời hạn trả chậm được thỏa thuận trong hợp đồng xuất nhập khẩu ứng với từng phương thức thanh toán.  Biên độ an toàn: trong tập quán giao dịch của FCI biên độ này tối đa 50%. 11. Hạn mức BTT xuất khẩu: 11.1. Hạn mức BTT xuất khẩu: Căn cứ vào tình hình thực tế của bên mua hàng và hạn mức đảm bảo thanh toán được đơn vị BTT nhập khẩu chấp nhận, ACB sẽ cấp cho bên bán hàng mộtn hạn mức BTT xuất khẩu tương ứng với từng bên mua hàng Hạn mức BTT xuất khẩu = Hạn mức đảm bảo thanh toán Tổng hạn mức BTT xuất khẩu = Hạn mức đảm bảo thanh toán (i) Trong đó: n là ố bên mua hàng được đơn vị BTT nhập khẩu trả lời về hạn mức đảm bảo thanh toán và được ACB chấp thuận BTT xuất khẩu Hiệu lực của hạn mức BTT xuất khẩu: - Thời hạn hịêu lực của hạn mức đảm bảo thanh toán: là thời hạn hiệu lực do Import Factor đưa ra khi trả lời chính thức về yêu câu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán của ACB. - Thời hạn hiệu lực của hạn mức BTT xuất khẩu bằng với thời hạn hiệu lực của hạn mức đảm bảo thanh toán. - Thời hạn hiệu lực của hạn mức BTT xuất khẩu chấm dứt khi: + Thời hạn hiệu lực của hạn mức đảm bảo thanh toán chấm dứt + Đơn vị BTT nhập khẩu hủy bỏ hạn mức đảm bảo thanh toán; + ACB đơn phương chấm dứt hạn mức BTT xuất khẩu 12. Ứng trước khoản phải thu: 12.1. Tỷ lệ ứng trước: Tối đa bằng 80% giá trị khoản phải thu được phê duyệt. Việc xác định tỷ lệ ứng trưowc phụ thuộc vào mặt hàng; sự thoả thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng (bằng văn bản hoặc thỏa thuận không bằng văn bản) về giảm giá, chiết khấu, các khoản giảm trừ, chia sẻ chi phí phát sinh (nếu có)... 12.2. Số tiền ứng trước: Số tiền ứng trước tối đa đối với từng bên mua hàng và tổng số tiền ứng trước tối đa đối với tất cả các bên mua hàng của một bên bán hàng được xác định theo công thức sau: Số tiền ứng trước = tỷ lệ ứng trước X khoản phải thu được phê duyệt Số tiền ứng trước tối đa = tỷ lệ ứng trước x hạn mức BTT xuất khẩu Số tiền ứng trước tối đa = tỷ lệ ứng trước (i) x hạn mức BTT xuất khẩu (i) 12.3. Thời hạn ứng trước (T): T = thời hạn thanh toán còn lại + 30 ngày Trong đó: Thời hạn thanh toán còn lại là số ngày còn lại kể từ ngày ứng trước đến ngày đến hạn thanh toán khoản phải thu. 12.4. Loại tiền ứng trước: VND/EUR/USD 12.5. Loại tiền bao thanh toán: khoản phải thu bằng EUR/USD/SGD/JPY/GBP 13. Lãi và phí BTT xuất khẩu: 13.1. Lãi suất: a. Lãi suất ứng trước: áp dụng theo quy định của ACB trong từng thời kỳ b. Cách tính lãi trong hạn: Số tiền ứng trước x Lã suất tháng x số ngày ứng trước Tiền lãi = 30 c. Lãi suất quá hạn: bằng 150% lãi suất trong hạn 13.2. Phí BTT xuất khẩu: a. Phí BTT (Bao gồm phí của ACB quy định theo từng thời kỳ và phí của Import Factor nêu rõ khi trả lời về hạn mức đảm bảo thanh toán đối với từng bên mua hàng). - Cách tính phí bao thanh toán = (mức phí (%) của ACB + mức phi (%) của IF) x trị giá khoản phải thu được phê duyệt b. Phí chuyển tiền: theo thực tế phát sinh c. Phí khác (nếu có) 14. Truy đòi số tiền ứng trước: 14.1. Trong thời hạn ứng trước, ACB truy đòi bên bán hàng số tiền đã ứng trước, lãi và chi phí phát sinh trong các trường hợp sau: - Tối đa 30 ngày kể từ ngày đến hạn khoản phải thu mà bên mua hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán. - Bên bán hàng không cung cấp đầy đủ chứng từ theo yêu cầu từ phía đơn vị BTT nhập khẩu. - Khoản phải thu có phát sinh tranh chấp và vượt quá 30 ngày kể từ ngày thông báo tranh chấp mà bên bán hàng chưa giải quyết xong tranh chấp với bên mua hàng - Các trường hợp bên mua hàng không nhận hàng, trả hàng, tranh chấp thương mại hoặc các sự cố xảy ra đối với hàng hóa mà bên mua hàng không chấp thuận thanh toán. - Các trường hợp Import Factor chuyển nhượng lại khoản phải thu theo quy định của GRIF. 14.2. Bên bán hàng hoàn trả cho ACB số tiền ứng trước, lãi và chi phí phát sinh trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được thông báo của ACB về việc bên mua hàng đã không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản phải thu hoặc không cung cấp đủ chứng từ theo yêu cầu 16. Hoàn trả khoản phải thu: ACB tiếp tục đòi nợ khoản phải thu cho bên bán hàng ngay cả khi bên bán hàng đã hoàn trả số tiền ứng trước, lãi và các chi phí (nếu có). Sau khi đòi được khoản phải thu từ bên mua hàng hoặc/và đơn vị BTT nhập khẩu đảm bảo thanh toán thị ACB hoàn trả lại khoản tiền đã thu được cho bên bán hàng.. 16. Chuyển nợ quá hạn: Đến ngày đến hạn trả nợ của khoản tiền ứng trước, nếu bán hàng không trả nợ đúng hạn hoặc bên mua hàng/đơn vị bao thanh toán nhập khâu không thanh toán đầy đủ cho ACB khoản phải thu đã đến hạn và không đuợc ACB cơ cấu lại thời hạn trả nợ khoản ứng trước thì ACB sẽ chuyển số dư nợ gốc khoản tiền ứng trước sang nợ quá hạn và thực hiện các biện pháp thu hồi nợ quá hạn theo quy định. 17. Thẩm quyền quyết định cấp hạn mức BTT: - Thẩm quyền quyết định cấp hạn mức BTT xuất khẩu, tỷ lệ ứng trước: Ban tín dụng DN Hội sở/Hội đồng tín dụng tùy theo hạn mức phát quyết. - Thẩm quyền phê duyệt danh sách Import Factor. + Đối với các Import Factor thoả mãn các tiêu chí nêu tại Điều 4 do Giám đối khối KHDN phê duyệt. + C ác Import Factor không thoả mãn các tiêu chí trên: Trình hội đồng tín dụng trong từng trường hợp cụ thể. 18. Tài sản đảm bảo: - Tài sản đảm bảo cho khoản tiền ứng trước là tổng giá trị các khoản phải thu nằm trong hạn mước BTT xuất khầu được ACB chấp thuận. - Tài sản đảm bảo khác (nếu có): thực hiện theo quy định hiện hàng của ACB. 19. Giới hạn về an toàn BTT: - Tổng số dư BTT trong nước, BTT xuất khẩu và tổng dư nợ cho vay dành cho một bên bán hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ACB. - Tổng hạn mức đảm bảo thanh toán của một Import Factor không vượt quá 30 % vốn tự có của ACB. - Tổng hạn mức đảm bảo thanh toán của tất cả các Import Factor không vượt quá 200 % vốn tự có của ACB. - Tuân thủ tập quán quốc tế của Hiệp hội BTT quốc tế (FCI) về BTT quốc tế gồm 3 nguyên tắc sau: + Các quy tắc chung về BTT quốc tế (General Rules on International Factoring – GRIF) + Quy tắc về trọng tài (Rules of Arbitration) + Quy tắc về giao dịch điện tử Edifactoring.com (Edifactoring.com Rules) II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 1. Các đối tư ơng liên quan: - Nhân viên quản lý và phát triển khách hàng (A/O) - Nhân viên dịch vụ tín dụng (Loan CSR) - Nhân viên dịch vụ khách hàng (CSR) - Nhân viên giao dịch tài khoản (teller) - Nhân viên phân tích tín dụng (C/A) - Nhân viên thẩm định tài sản (A/A) - Nhân viên pháp lý chứng từ (NV PLCT) - Nhân viên BTT (NV BTT) - Nhân viên thanh toán quốc tế (TTQT) - Ban tín dụng/Hội đồng tín dụng (BTD/HĐTD) - Sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch (Đơn vị) - Phòng phân tích tín dụng (P.PTTD) - Phòng kế toán - Bộ phận BTT hội sở (BP BTT) 2. Quy trình thực hiện 2.1 Thực hịên chọn lựa các Import Factor 2.1.1 BP BTT chọn sơ bộ Import Factor theo 2 nguồn: - BP BTT xác định thị trường mục tiêu, từ đó tìm kiếm Import Factor từ nguồn thông tin của FCI. - Import Factor chủ động đề nghị hợp tác trong BTT quốc tế với ACB 2.1.2 Ký hợp đồng BTT hai đơn vị (Interfactor Agreement) với Import Factor Import Factor thiết lập mối quan hệ ban đầu bằng việc ký kết Interfactor Agreement 2.1.3 Phân tích và chọn Import Factor tham gia vào giao dịch BTT xuất khẩu Khi đã thiết lập mối quan hệ sơ bộ với Import Factor, BP BTT cung cấp các báo cáo tài chính và đề nghị Bộ phận phân tích các định chế tài chính – Phòng PTTD thực hiện phân tích và đánh giá Import Factor theo quy định hiện hành của ACB. 2.1.4 Trình phê duyệt chọn Import Factor Bộ phận phân tích các định chế tài chính – P PTTD tiến hành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Import Factor theo quy định hiện hành của ACB. Sau khi có kết quả phê duyệt, Bộ phận phân tích các định chế tài chính – P PTTD chuyển văn bản phúc đáp về BP BTT. 2.1.5 Cập nhật danh sách Import Factor và thị trường thự hiện BTT xuất khẩu BP BTT sẽ cập nhật và thông báo cho đơn vị các thông tin cần thiết về Import Factor và thị trường thực hiện BTT xuất khẩu theo từng thời kỳ. 2.2 Thực hiện BTT đối với bên bán hàng: 2.2.1 Tiếp thị khách hàng là bên bán hàng - Các đơn vị: Chịu trách nhiệm thường xuyên tìm kiếm bên bán hàng từ các nguồn thông tin, tổ chức tiếp thị, tiếp xúc bên bán hàng, giới thiện sản phẩm BTT xuất khẩu cho bên bán hàng - BP BTT: Hỗ trợ yêu cầu tiếp thị khách hàng của đơn vị 2.2.2 Hướng dẫn thủ tục BTT xuất khẩu - Khi bên bán hàng có nhu cầu BTT xuất khẩu thì: phòng khách hàng doanh nghiệp tại các đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết đầy đủ các thủ tục và giấy tờ cần thiết về việc BTT xuất khẩu. - A/O hoặc Loan CSR có trách nhiệm hướng dẫn bên bán hàng như sau: + Sử dụng danh mục hồ sơ BTT xuất khẩu (mẫu QF – B.01/BTT) đánh dấu vào những khoản mục bên bán hàng cần nộp và giao cho bên bán hàng. + Giải thích và hướng dẫn bên bán hàng điền đầy đủ các thông tin trong Giấy đề nghị BTT xuất khẩu (mẫu QF – B.02/BTT). 2.2.3 Kiểm tra hồ sơ của bên bán hàng - Nhận và kiểm tra hồ sơ: Khi nhận hồ sơ đề nghị từ bên bán hàng, Loan CSR kiểm tra hồ sơ nhằm đảm bảo hồ sơ cung cấp hợp lệ. - Đánh giá sơ bộ bên bán hàng: Sau khi tiếp xúc khách hàng, A/O tìm hiểu thông tin để đảm bảo bên bán hàng thỏa mãn các điều kiện theo quy định và lập Đánh giá sơ bộ bên bán hàng (mẫu QF – B.03/BTT) - Đề nghị BP BTT yêu cầu Import Factor cấp hạn mức đảm bảo thanh toán sơ bộ + A/O hoặc Loan CSR fax Giấy đề nghị BTT xuất khẩu (mẫu QF – B.02/BTT); Đánh giá sơ bộ bên bán hàng (mẫu QF – B.03/BTT); Hợp đồng xuất nhập khẩu (nếu có) về BP BTT để tiến hành xin Import Factor cấp hạn mức đảm bảo thanh toán sơ bộ đối với từng bên mua hàng. + Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi đề nghị BP BTT yêu cầu Import Factor cấp hạn mức BTT xuất khẩu sơ bộ, A/O tập hợp tất cả thông tin phục vụ cho việc thẩm định và hoàn tất nội dụng Tờ trình thẩm định bên bán hàng (mẫu QF – B.24/NH, các phụ lục, phụ lục 2b áp dụng cho BTT xuất khẩu) để chuẩn bị trình BTD/HĐTD ngay sau khi có kết quả trả lời từ Import Factor. Trong trường hợp cần thiết, A/O lập Giấy đề nghị phân tích tín dụng (mẫu QF – B.05/BTT), trình cấp có thẩm quyền ký d