Bài thảo luận Kế toán các khoản đầu tư

Côngtyliênkết Làcôngty trong đónhàđầutư cóảnhhưởngđángkể nhưngkhôngphảilà công ty con hoặc công ty liên doanhcủanhàđầutư Các khái niệm và quy định của kế toán Nhàđầutưcóảnhhưởngđángkể Nắmgiữtrực tiếp hoặcgiántiếp thông quacôngtycon ítnhất20%quyềnbiểuquyết(ngoạitrừviệcthỏathuận hoặcquyđịnhkhác)

pdf40 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thảo luận Kế toán các khoản đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO Nhóm thực hiện: Khu Việt Nghĩa Nguyễn Hoàng Uyên Phương Huỳnh Thị Kim Ngọc Trần Khánh Ly Nguyễn Hồng Quang Lê Phương Dung Ngô Bá Phong Nguyễn Tài Cam Ly Hồ Thị Hiền Nguyễn Cửu Nguyên Minh Trần Đức Nam Nội dung chính • Các khái niệm và quy định của KT • Các hình thức Đầu tư • Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC riêng của NĐT • Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC Hợp nhất của NĐT Các khái niệm và quy định của kế toán Kiểm soát Quyền chi phối các chính sách TC và hoạt động của DN nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động của DN đó Đồng kiểm soát Quyền cùng chi phối của các bên góp vốn LD về chính sách TC và HĐ của DN nhằm thu được lợi ích kinh tế Ảnh hưởng đáng kể Quyền tham gia của NĐT vào việc đưa ra các QĐ về chính sách TC và HĐ của bên nhận ĐT nhưng không kiểm soát các chính sách đó Các khái niệm và quy định của kế toán Các khoản ĐT công cụ TC Công cụ tài chính Tài sản tài chính Nợ phải trả TC Công cụ VCSH Công cụ TC phái sinh Công ty liên kết Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư Các khái niệm và quy định của kế toán Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua công ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết (ngoại trừ việc thỏa thuận hoặc quy định khác) Công ty con Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác Các khái niệm và quy định của kế toán Công ty mẹ Là một công ty sở hữu một phần chính hoặc toàn bộ số cổ phần của một công ty khác để có thể kiểm soát việc điều hành và các hoạt động của công ty này Các khái niệm và quy định của kế toán PP Vốn chủ sở hữu PP Giá Gốc Ghi nhận ban đầu theo giá gốc Không được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của NĐT trong tài sản thuần của bên nhận ĐT Ghi nhận ban đầu theo giá gốc Được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của NĐT trong tài sản thuần của bên nhận ĐT Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC riêng Cty Cổ phần niêm yết Số tiền thực trả khi mua Cổ phiếu Cty Cổ phần chưa niêm yết Giấy xác nhận sở hữu CP và giấy thu tiền bán CP Các loại hình DN khác Biên bản góp vốn, chia lãi (hoặc lỗ) hoặc các chứng từ mua, bán Căn cứ ghi sổ Kế toán Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC riêng Lập và trình bày BCTC riêng theo PP Giá Gốc Giá gốc = Giá mua + Chi phí mua (nếu có) Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng TSCĐ, vật tư, hàng hoá thì giá gốc khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thống nhất đánh giá Phương pháp Kế toán Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC riêng Chênh lệch giữa GT ghi sổ và GT đánh giá lại: Đối với vật tư, hàng hóa: Nếu GT đánh giá lại > GT ghi sổ => thu nhập khác Nếu GT đánh giá lại chi phí khác Đối với tài sản cố định: Nếu GT đánh giá lại > GT còn lại => thu nhập khác Nếu GT đánh giá lại chi phí khác Phương pháp Kế toán Ví dụ: Ngày 1/1/200N, Công ty A mua 40% cổ phần của Công ty B (Công ty A có ảnh hưởng đáng kể với Công ty B) với giá 160 bằng tiền mặt : Nợ Đầu tư vào Cty Liên kết 160.0 Có Tiền 160.0 Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý Tiền 30.0 30.0 Khoản phải thu 60.0 60.0 Hàng tồn kho 100.0 100.0 TSCĐ (Giá trị còn lại) 210.0 290.0 Tổng Tài sản 400.0 480.0 Nợ phải trả 110.0 110.0 Vốn chủ sở hữu 290.0 370.0 Tổng Nguồn vốn 400.0 480.0 Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất ĐT trực tiếp vào Cty liên kết BCTC của công ty liên kết ĐT gián tiếp thông qua Cty con BCTC của cty con, cty liên kết và các tài liệu có liên quan Căn cứ ghi sổ kế toán  Cuối mỗi năm TC, căn cứ BCKQHĐKD của cty LK để x/đ ghi nhận lãi/lỗ của NĐT trên BCTC hợp nhất.  Đồng thời căn cứ BCĐKT của cty LK để đ/c tăng hoặc giảm GTGS của khoản ĐT tương ứng với phần sở hữu của mình trong sự thay đổi VCSH của cty LK nhưng không được phản ánh trong BCKQHĐKD của cty LK Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp lập Phương Pháp Vốn Chủ Sở Hữu Ngoại trừ Dự kiến thanh lý trong tương lai gần Cty LK hoạt động theo các quy định hạn chế khắt khe dài hạn làm cản trở đáng kể việc chuyển giao vốn cho nhà đầu tư Không còn ảnh hưởng đáng kể Việc sử dụng PP Vốn chủ sở hữu không còn phù hợp Các điều chỉnh:  Phần lãi/lỗ trong kỳ báo cáo của nhà đầu tư trong công ty LK Xác định phần khoản cổ tức được chia  Các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư.  Các khoản thay đổi trong vốn chủ sở hữu.  Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư do sử dụng BCTC của công ty liên kết không được lập cùng ngày với BCTC của nhà đầu tư  Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư do nhà đầu tư và công ty liên kết sử dụng các chính sách kế toán khác nhau  Xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh khác từ sau ngày đầu tư đến cuối kỳ kế toán trước liền kề  Bán khoản đầu tư Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Lãi/lỗ trong kỳ thuộc sở hữu của NĐT trong cty LK Tài sản thuế TN hoãn lại và thuế TN hoãn lại phải trả Mở sổ KT chi tiết theo dõi khoản ĐT và P/b các khoản CL Sử dụng BCTC của công ty liên kết khi lập BCTC hợp nhất Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Xác định và ghi nhận phần lãi/lỗ của nhà đầu tư trong công ty liên kết và các khoản điều chỉnh khác từ sau ngày đầu tư đến cuối kỳ kế toán trước liền kề - Xác định lãi lỗ: Lãi/Lỗ = Giá trị ghi sổ - Giá gốc Ghi chú: GTGS: lấy trong BCĐKT hợp nhất kỳ trước liền kề Giá gốc: lấy trong BCĐKT riêng kỳ trước liền kề Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Xác định và ghi nhận phần lãi hoặc lỗ trong kỳ báo cáo của nhà đầu tư trong cty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu -Xác định lãi/lỗ: Lãi/lỗ = Tỷ lệ góp vốn x Tổng lợi nhuận (hoặc lỗ) trong kỳ Lưu ý: Trường hợp: công ty liên kết là công ty cổ phần Trường hợp: công ty liên kết không là công ty cổ phần Trường hợp: tỷ lệ góp vốn khác với tỷ lệ LN/lỗ được chia Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Ghi nhận: + Nếu kết quả xác định khoản điều chỉnh là có lãi Nợ Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Có Phần lãi hoặc lỗ trong cty LD, LK + Nếu kết quả xác định khoản điều chỉnh là lỗ Nợ Phần lãi/lỗ trong cty LD, LK Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh. (chỉ ghi giảm cho đến khi khoản đầu tư này có giá trị = 0) Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Đồng thời kết chuyển LN sau thuế TNDN trên BCKQHDKD hợp nhất vào LN sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất: + Nếu kết chuyển lãi Nợ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + Nếu kết chuyển lỗ Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Ví dụ  Tổng lợi nhuận của Cty B trong năm N là 50 Cuối năm N, khi Cty A lập BCTC HN, Cty A xác định phần lợi nhuận của mình trong Cty liên kết B như sau: 50 x 40% = 20 Nợ - Đầu tư vào công ty liên kết 20 Có - Phần lãi trong công ty liên kết 20 Bút toán kết chuyển Nợ - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 20 Có - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. 20 Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Ghi nhận: + Đối với phần cổ tức được chia, ghi: Nợ Cổ tức từ công ty liên kết Có Đầu tư vào công ty liên kết . Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Đồng thời kết chuyển LN sau thuế TNDN trên BCKQHDKD hợp nhất vào LN sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất: + Nếu kết chuyển lãi Nợ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + Nếu kết chuyển lỗ Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Ví dụ Tổng lợi nhuận của Cty B trong năm N là 50. Nhưng Cty B chỉ chưa cổ tức 30. Cuối năm N, khi Cty A lập BCTC HN, Cty A xác định phần cổ tức của mình được chia như sau: 30 x 40% = 12 Nợ Cổ tức từ công ty liên kết . 12 Có Đầu tư vào công ty liên kết: 12  Bút toán kết chuyển Nợ Lợi nhuận chưa phân phối. 12 Có Cổ tức từ công ty liên kết 12 Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất X/đ các khoản CL phát sinh khi mua khoản đầu tư vào cty LK + Số p/b khoản CL giữa GTHL > GTGS được ghi bằng số âm + Số p/b khoản CL giữa GTHL < GTGS được ghi bình thường + Số p/b lợi thế TM được ghi bằng số âm + TH: giá mua khoản ĐT < phần sở hữu của NĐT trong GTHL của TS thuần có thể x/đ được, tại thời điểm mua khoản đầu tư, NĐT phải xem xét lại việc x/đ GTHL của TS thuần có thể x/đ được và việc x/đ giá mua khoản ĐT. Nếu sau khi xem xét, điều chỉnh mà vẫn còn CL thì tất cả các khoản CL vẫn còn sau khi đánh giá lại được đ/c ngay vào phần lãi/lỗ trong cty LK khi lập BCTC hợp nhất. Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Đồng thời kết chuyển LN sau thuế TNDN trên BCKQHDKD hợp nhất vào LN sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất: + Nếu kết chuyển lãi Nợ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + Nếu kết chuyển lỗ Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Ví dụ:  Tại ngày mua, Công ty A xác định: - Giá gốc mua khoản đầu tư là: 160 - Giá trị ghi sổ của 40% TS thuần có thể xác định được là: 40% x (400-110) = 11 - Tổng chênh lệch: 44 - Phân bổ cho TSCĐ : 32, LTTM: 12 Nội dung phân bổ Chênh lệchThời gian khấu hao N N +1 N+2 - Chênh lệch của TSCĐ 32 10 năm 3.2 3.2 … -Lợi thế thương mại 12 10 năm 1.2 1.2 … Tổng số phân bổ hàng năm 4.4 4.4 … Ví dụ: Nợ Đầu tư vào công ty liên kết: 15.6 Có Phần lãi trong công ty liên kết: 15.6  Bút toán kết chuyển Nợ Lợi nhuận sau thuế TNDN 15.6 Có Lợi nhuận chưa phân phối. 15.6 Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Ghi nhận: + Đối với Đ/c tăng chênh lệch tỷ giá hối đoái Nợ Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái + Đối với Đ/c giảm chênh lệch tỷ giá hối đoái Nợ Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh. Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Ghi nhận: + Đối với Đ/c tăng do đánh giá lại TS (nếu có) Nợ Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản + Đối với Đ/c giảm do đánh giá lại TS (nếu có) Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh. Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Đồng thời kết chuyển LN sau thuế TNDN trên BCKQHDKD hợp nhất vào LN sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất: + Nếu kết chuyển lãi Nợ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + Nếu kết chuyển lỗ Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Ví dụ  Tại ngày 31/12/N, TSCĐ tại Cty B đánh giá lại tăng thêm 15 Cty A xác định phần đánh giá lại TSCĐ của mình được như sau: 15 x 40% = 6 Nợ Đầu tư vào công ty liên kết 6 Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản. 6 Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư do nhà đầu tư và công ty liên kết sử dụng các chính sách kế toán khác nhau Khoản CL phát sinh từ việc chuyển đổi chính sách kế toán được điều chỉnh vào giá trị khoản đầu tư + Tăng LN thuộc sở hữu của NĐT Nợ Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Có Phần lãi/lỗ trong công ty liên kết, liên doanh + Giảm LN thuộc sở hữu của NĐT Nợ Phần lãi/lỗ trong công ty liên kết, liên doanh Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Đồng thời, kế toán k/c LN sau thuế TNDN trên BCKQHĐKD vào LN sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất + Nếu kết chuyển lãi Nợ Lợi nhuận sau thuế TNDN Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + Nếu kết chuyển lỗ Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có Lợi nhuận sau thuế TNDN Ví dụ  Báo cáo của Cty B có niên độ kế toán kết thúc trước Cty A là 6 tháng. Trong thời gian 6 tháng sau khi lập BCTC, Cty B thực hiện một hợp đồng và bị lỗ 20 Cty A xác định phần ảnh hưởng của mình trong giao dịch của Cty B như sau: 20 x 40% = 8 Nợ Lợi nhuận sau thuế TNDN 8 Có Đầu tư vào công ty liên kết 8  Kết chuyển Nợ Lợi nhuận chưa phân phối. 8 Có Lợi nhuận sau thuế TNDN 8 Giá trị khoản đầu tư – BCĐKT hợp nhất – mã số 252 Phần lãi/lỗ – BCKQHĐKD hợp nhất - Mã số 45 Thuyết minh BCTC hợp nhất Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp nhất Trình bày khoản đầu tư vào công ty liên kết trong BCTC hợp nhất So sánh giữa VAS 07 và IAS 28 BCTC riêng của NĐT  Phạm vi  Ảnh hưởng đáng kể  Quyền biểu quyết tiềm tàng  PP Vốn chủ sở hữu  Trường hợp ngừng áp dụng PP VCSH  Năm tài chính  Ghi nhận lỗ  Lỗ do giảm giá tài sản  BCTC riêng của nhà đầu tư  Trình bày BCTC So sánh giữa VAS 07 và IAS 28  Đối tượng áp dụng  Khả năng vận dụng  Phạm vi  Thời điểm lập  PP sử dụng khi hợp nhất  Tính toán và xử lý LTTM  Nguyên tắc thực hiện  Mẫu báo cáo  Chính sách kế toán BCTC hợp nhất Liên Doanh Tham gia LD Có quyền đồng kiểm soát Các khái niệm và quy định của kế toán Bên góp vốn LD Tham gia LD Không có quyền đồng kiểm soát Nhà đầu tư trong LD Các hình thức đầu tư trong liên doanh Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát Tài sản đồng kiểm soát Thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát LOGO
Luận văn liên quan