Bài thảo luận Phân tích Báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Techcombank giai đoạn 2008 - 2012

Báo cáo tài chính (BCTC) rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. BCTC không những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo mà còn cho thấy những kết quả hoạt động mà doanh nghiệp đạt được trong hoàn cảnh đó. Phân tích báo cáo tài chính là quá trình kiểm tra, xem xét, đối chiếu, so sánh các số liệu về tài sản, công nợ, nguồn vốn và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua đó mà đánh giá được tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng và đưa ra những quyết định phù hợp với mục tiêu của từng đối tượng. Ngân hàng có mọ t vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nói chung và là mọ t mắc xích then chốt trong hẹ thống tài chính nói riêng. Phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng giúp cho các nhà đầu tu có mọ t cái nhìn sâu sắc ho n về tình hình tài chính của ngân hàng, từ đó mà họ có thể có những hành đọ ng tài chính liên quan từ các phân tích về số liẹ u đó. Vì vạ y, nhóm em đi vào phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Thu o ng mại cổ phần Kỹ thu o ng Viẹ t Nam (Techcombank) để hiểu sâu, hiểu rõ ho n về các con số đu ợc báo cáo và có mọ t cái nhìn tu o ng đối chính xác ho n đối với Ngân hàng. Bài Tiểu luạ n “Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank” của nhóm gồm 3 phần: Phần 1: Tổng quan về ngân hàng Techcombank Phần 2: Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính Phần 3: Kết luạ n

pdf34 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2079 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thảo luận Phân tích Báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Techcombank giai đoạn 2008 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN: Phân tích báo cáo tài chính NH TMCP Techcombank giai đoạn 2008 - 2012 GV hướng dẫn: PGS.TSTrương Quang Thông Học viên thực hiện: Trần Thị Hồng Cúc Vũ Thị Việt Hoà Đỗ Bá Linh Nguyễn Thị Khánh Tâm Phạm Đình Trung Lê Thị Huỳnh Phương Trần Thị Kim Thanh Lớp – Khóa: Ngân hàng Đêm 2 – K22 Niên khoá 2012-2014 Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 2 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 MỤC LỤC Nhận xét của giảng viên .........................................................................................................3 Lời mở đầu ................................................................................................................................4 Chương 1: Tổng quan về NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam.........................................5 Chương 2: Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính.........................................................6 2.1. Tổng quan về bảng cân đối kế toán ........................................................................6 2.2. Phân tích bảng luân chuyển tiền tệ.........................................................................18 2.3. Phân tích rủi ro ...........................................................................................................24 Chương 3: Kết luận.................................................................................................................33 Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 3 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 4 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 LỜI MỞ ĐẦU Báo cáo tài chính (BCTC) rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. BCTC không những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo mà còn cho thấy những kết quả hoạt động mà doanh nghiệp đạt được trong hoàn cảnh đó. Phân tích báo cáo tài chính là quá trình kiểm tra, xem xét, đối chiếu, so sánh các số liệu về tài sản, công nợ, nguồn vốn và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua đó mà đánh giá được tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng và đưa ra những quyết định phù hợp với mục tiêu của từng đối tượng. Ngân hàng có mọt vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nói chung và là mọt mắc xích then chốt trong hẹ thống tài chính nói riêng. Phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng giúp cho các nhà đầu tu có mọt cái nhìn sâu sắc hon về tình hình tài chính của ngân hàng, từ đó mà họ có thể có những hành đọng tài chính liên quan từ các phân tích về số liẹu đó. Vì vạy, nhóm em đi vào phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Thuong mại cổ phần Kỹ thuong Viẹt Nam (Techcombank) để hiểu sâu, hiểu rõ hon về các con số đuợc báo cáo và có mọt cái nhìn tuong đối chính xác hon đối với Ngân hàng. Bài Tiểu luạn “Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank” của nhóm gồm 3 phần: Phần 1: Tổng quan về ngân hàng Techcombank Phần 2: Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính Phần 3: Kết luạn Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 5 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NH TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Tên doanh nghiẹp: Ngân hàng TMCP Kỹ Thuong Viẹt Nam Tên giao dịch: VIETNAM TECHNOLOGICAL AND COMMERCIAL JOINT STOCK BANK Tên viết tắt: TECHCOMBANK Vốn điều lẹ: 8.788.078.710.000 đồng Số luợng phát hành: 878.807.871 cổ phần Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18 năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết năm 2011). Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Với mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước, dự kiến đến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh và Phòng giao dịch lên trên 360 điểm trên toàn quốc. Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ.Hiện tại, với đội ngũ nhân viên lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ dành cho khách hàng.Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá nhân, trên 66 .000 khách hàng doanh nghiệp. Trải qua 18 nam hoạt đọng, hiẹn nay số vốn điều lẹ của Techcombank đã tang lên 8.878 t ỉ đồng (nam 2012) tuong ứng với 887.8 triẹu cổ phần, tổng tài sản uớc tính đến cuối nam 2012 là 179,934 tỉ đồng. Hai cổ đông lớn nhất của Techcombank là Masan Group với 19,7% cổ phần và cổ đông chiến luợc nuớc ngoài HSBC với 19,6% cổ phần. Ngoài ra còn có đại diẹn của các công ty Eurowindow Holding, Eurofinance, Decotech nắm giữ 8,1% cổ phần và Vietnam Airlines cũng nắm giữ mọt 2,7% cổ phần. Với 316 chi nhánh trên cả nuớc, hiẹn nay, TCB ngày càng trở nên quen thuọc với công chúng và các khách hàng hoạt đọng trên nhiều lĩnh vực khách nhau nhu kỹ thuạt, công nghẹ, thuong mại, dịch vụ. Đạc biẹt TCB đã thiết lạp đuợc quan hẹ với những đối tác vững chắc, những tổ chức tài chính – tín dụng lớn trong và ngoài nuớc. Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 6 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Tổng quan về bảng cân đối kế toán: Năm 2008 2009 2010 2011 2012 Tăng trưởng Tổng tài sản 57% 62% 20% 0% Tăng trưởng vốn chủ sở hữu 30% 28% 33% 6% Tăng trưởng vốn điều lệ 48% 28% 27% 1% Tăng trưởng dư nợ 60% 26% 20% 7% Tăng trưởng huy động vốn 57% 29% 10% 26% LDR (tỷ lệ cấp tín dụng trên huy động vốn) 67% 65% 71% 60% NIM (tỷ lệ thu nhập lãi cận biên) 3.7% 3.0% 3.8% 3.4% NNIM (tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ) 2.1% 1.45% 0.98% 0.43% Tỷ trọng thu nhập lãi thuần/tổng thu nhập 56% 64% 67% 80% 89% Tăng trưởng thu nhậ lãi thuần 42% 27% 66% -3.45% Tăng trưởng thu nhập ngoài lãi thuần 3% 8% -11% -52% Tăng trưởng thu nhập thuần từ dịch vụ 33% 45% 24% -51% Tỷ lệ nợ xấu (NPL) 2.52% 2.49% 2.29% 2.82% 2.69% Tăng trưởng nợ xấu 58% 15.5% 48% 2.61% Tăng trưởng ch phí DPRRTD -21% -19% -12% 324% Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế 23% 15% 46% -46% Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 44% 22% 52% -76% ROE(%) 25.87 26.26 24.9 28.87 5.58 ROA (% ) 2.28 2.24 1.9 1.83 0.42 EPS (VNĐ) 2.274 2.998 2.375 2.902 700 Bảng 1:Sơ lược các chỉ tiêu tài chính qua các năm (Nguồn:  Tổng Tài sản của Techcombank luôn có sự tăng trưởng qua các năm tuy nhiên theo tốc độ giảm dần, và chững lại vào năm 2012. Năm 2012, tổng tài sản của Techcombank đạt 179,933 tỷ đồng  đây cũng là 1 mức khá tốt, cao hơn so với Á Châu, Sacombank hay Eximbank. Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 7 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 Hình 1: Biểu đồ tăng trưởng Tổng tài sản Techcombank 2008-2012 (Nguồn: Bảng 2: So sánh tổng tài sản các ngân hàng 2009-2012 (Nguồn: Năm 2009 và 2010 tổng tài sản tăng trưởng mạnh (đến gần trên dưới 60%), do trong năm 2 năm này Techcombank gia tăng được nguồn vốn huy động từ các khách hàng, cụ thể: - Tiền gửi và tiền vay tại các tổ chức tín dụng khác tăng 168%. - Tiền gửi của khách hàng tăng 29% - Phát hành giấy tờ có giá tăng vượt bậc 198%  Giai đoạn này chứng kiến sự chuyển mình của Techcombank và dần dần khẳng định được vị thế trên thị trường cạnh tranh khốc liệt giữa các Ngân hàng TMCP. 2009 2010 2011 2012 Tăng trưởng Tổng tài sản 92,582 150,291 180,531 179,934 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 160,000 180,000 200,000 A x is T it le Tăng trưởng Tổng tài sản Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 8 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 Tuy nhiên đến năm 2011 thì tốc độ giảm mạnh về mức trung bình 20% và đến 2012 thì chững lại, không tăng mà giảm rất ít. Bời vì: + Dù hoạt động huy động từ dân cư đạt được kết quả khả quan tăng trưởng 26%, nhưng dư nợ cho vay chỉ tăng 7.6%, do năm 2012, nợ xấu vào thời điểm này đã trở thành vấn đề nghiêm trọng đối với tất cả các ngân hàng khi hàng loạt doanh nghiệp phá sản, Techcombank phải thực hiện 1 chính sách tín dụng thận trọng hơn, trích lập dự phòng rủi ro cao  không tăng trưởng nhiều. + Thu nhập từ hoạt động kinh doanh trong năm giảm 901 tỷ đồng, tương đương 14%, xuống còn 5.761 tỷ đồng, Trong khi đó, chi phí hoạt động tăng 57% lên mức 3.294 tỷ đồng do Ngân hàng tiếp tục duy trì mức đầu tư trong năm cho cơ sở hạ tầng, tuyển dụng nhân sự chất lượng cao, và phát triển kinh doanh tại thị trường miền Nam. Thêm vào đó, chủ yếu do nợ xấu,Techcombank phải gia tăng mục chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng 324% (lên mức 1.450 tỷ đồng)  Lợi nhuận của Techcombank giảm mạnh.  Vốn chủ sở hữu của Techcombank tăng mạnh từ năm 2008 đến năm 2010. Trong vòng 2 năm, vốn chủ sở hữu tăng 58% tương ứng 3,763 tỷ đồng. Điều đó phù hợp với chính sách phát triển mở rộng của Techcombank cũng như chính sách của NHNN trên lộ trình tăng vốn điều lệ các NHTM (lên 3.000 tỷ đồng bắt đầu thực hiện từ năm 2007 và hạn chót là hết năm 2011). Chủ yếu do tăng vốn điều lệ, nhờ có nguồn lợi nhuận tăng trưởng cao trong giai đoạn này đã kéo theo quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và lợi nhuận giữ lại tăng lên. Hình 2: Biểu đồ tăng trưởng Vốn chủ sở hữu và Vốn điều lệ Techcombank 2008-2012 (Nguồn: 2009 2010 2011 2012 Tăng trưởng vốn chủ sở hữu 7,324 9,389 12,516 13,290 Tăng trưởng vốn điều lệ 5,400 6,932 8,848 8,848 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 Tăng trưởng vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 9 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 Bảng 3: So sánh vốn chủ sở hữu các ngân hàng 2009-2012 (Nguồn: Năm 2011, Techcombank vẫn giữ được phong độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu lên tới 33%, với đóng góp quan trọng từ nguồn lợi nhuận giữ lại. Tuy nhiên đến năm 2012, cùng với ảnh hưởng của suy thoái nền kinh tế, sự bùng nổ nợ xấu, lợi nhuận sụt giảm đáng kể, Techcombank chỉ giữ được vốn chủ sở hữu tăng trưởng 6%, đạt mức 13,289 tỷ đồng, cao hơn so với Á Châu và Sacombank và xếp sau khối NHTM Nhà nước, Eximbank.  Liên tiếp trong giai đoạn 2009 - 2011, có thể nói Techcombank là 1 trong những ngân hàng thương mại có khả năng tạo lợi nhuận ấn tượng nhất trong hệ thống, lợi nhuận năm 2011 chỉ xếp sau khối NHTM Nhà nước. Tuy nhiên, đến năm 2012, Techcombank đứng trước sự sụt giảm mạnh mẽ nhất từ trước đến nay. LNTT đạt 1.018 tỷ đồng, giảm 46% và LNST đạt 766 tỷ, giảm 76%, chủ yếu do các nguyên nhân sau: Bảng 4: So sánh lợi nhuận sau thuế các ngân hàng 2009-2012 (Nguồn: + Năm 2012 là một năm đầy khó khăn cho nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là hệ thống ngân hàng đều bị ảnh hưởng rất nặng nề từ việc suy thoái kinh tế, số lượng các doanh nghiệp thua lỗ, phá sản tăng, dư nợ cho vay tăng trưởng chậm, thu nhập lãi thuần giảm 3.45%, thu nhập từ hoạt động thương mại giảm 289 tỷ đồng, thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ, vàng và chứng khoán của ngân hàng lỗ 136 tỷ đồng. Ngoài ra, thị trường vốn bị động trong năm 2012 cũng khiến các khoản phí bảo lãnh phát hành trái phiếu giảm 207 tỷ đồng, tiềm ẩn nguy cơ nợ xấu cao. Techcombank đã phải gia tăng mục chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng 324% (lên mức 1.450 tỷ đồng, cao nhất từ trước tới nay) Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 10 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 Hình 3: Biểu đồ tăng trưởng Lợi nhuận sau thuế Techcombank 2008-2012 (Nguồn: + Thêm vào đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các NHTM về lãi suất, chất lượng dịch vụ, đặc biệt lãi suất cũng chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước  Thu nhập thuần từ dịch vụ và thu nhập ngoài lãi thuần đều giảm 51%. Trong khi đó, chi phí hoạt động tăng 57% lên mức 3.294 tỷ đồng do Ngân hàng tiếp tục duy trì mức đầu tư trong năm cho cơ sở hạ tầng, tuyển dụng nhân sự chất lượng cao, và phát triển kinh doanh tại thị trường miền Nam. Tuy nhiên, nó cũng thể hiện cam kết đầu tư của ngân hàng cho nguồn nhân lực qua việc tuyển dụng thêm đội ngũ nhân sự chất lượng cao từ thị trường trong và ngoài nước.  Huy động: Techcombank có được tốc độ tăng trưởng huy động tốt qua các năm. Tỷ lệ tăng trưởng huy động năm 2009 đạt 57%, năm 2010 với sự căng thẳng của cuộc chạy đua lãi suất Techcombank cũng đạt được tốc độ tăng trưởng huy động là 29%, năm 2011 – 1 năm với chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng, huy động chỉ đạt 10%. Năm 2012, đặt biệt là nữa cuối 2012 khi lạm phát có dấu hiệu được kiềm soát tốt, Ngân hàng Nhà nước đã cho phép nới lỏng chính sách tiền tệ, hạ dần lãi suất để khơi thông dòng vốn vào sản xuất kinh doanh. Mặt khác, sự bế tắc ở các kênh đầu tư và quan ngại về rủi ro nên lượng tiền tập trung vào gửi Ngân hàng tăng khá mạnh do đó với hệ thống mạng lưới chi nhánh mạnh huy động của Techcombank đạt được một con số rất đáng khích lệ 26% lên 111.462 tỷ đồng. Mức tăng trưởng chủ yếu là từ huy động dân cư chiếm tới 33,7% tiếp đến là từ huy động doanh nghiệp chiếm 10,9%.Cơ sở huy động mạnh mẽ này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho sự tăng trưởng tài sản trong những năm tới. 1,700,169 2,072,755 3,153,766 765,686 2009 2010 2011 2012 Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 11 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 Hình 4: Biểu đồ tăng trưởng Huy động vốn và dư nợ cho vay Techcombank 2008-2012 (Nguồn:  Cho vay: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của Techcombank đạt được qua các năm 2009,2010, 2011 cũng khá tốt. Năm 2009 tốc độ tăng trưởng đạt 60%. Năm 2010, với những biến động, thay đổi lớn về lãi suất và chính sách tiền tệ, tốc độ tăng trưởng có phần suy giảm còn 26%. Sang năm 2011, với 1 chính sách tiền tệ chặt chẽ, kiểm soát tăng trưởng tín dụng và do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp, lãi suất cho vay cao, cũng là những nguyên nhân làm tốc độ tăng trưởng của hoạt động tín dụng trong năm 2011 có phần sụt giảm so với tốc độ tăng trưởng của những năm trước, đạt được mức tăng trưởng 20%. Năm 2012, 1 năm nền kinh tế kiệt quệ, suy thoái, sự bùng nổ nợ xấu, các NHTM buộc phải thực hiện những chính sách tín dụng thắt chặt và thận trọng. Tính đến cuối năm 2012, dư nợ cho vay khách hàng của Techcombank đạt 68.261 tỷ đồng, tăng 7,6% so với năm 2011. Tổng mức tăng trưởng danh mục cho vay thấp hơn năm 2011 (20%) do những nỗ lực nâng cao chất lượng tín dụng và chính sách cho vay thận trọng hơn. Do tiếp tục chú trọng vào phân khúc bán lẻ, tăng trưởng dư nợ trong năm 2012 chủ yếu tập trung cho ngành tiêu dùng và các khách hàng cá nhân (tăng 23,8%).  NIM (Tỷ lệ thu nhập lãi thuần) qua các năm cũng không có sự biến động nhiều, năm 2009 là 3.7%, năm 2010 giảm còn 3%, năm 2011 tăng trở lại lên 3.8%, năm 2012 giảm xuống còn 3,4% khiến thu nhập lãi thuần giảm nhẹ 3,5% xuống còn 5.116 tỷ đồng. NIM không có sự thay đổi nhiều qua các năm cho thấy Techcombank đang kiểm soát được tương đối cơ cấu 2009 2010 2011 2012 Tăng trưởng dư nợ 42,093 52,928 63,451 68,261 Tăng trưởng huy động vốn 72,693 108,334 136,781 150,633 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 160,000 A x is T it le Tăng trưởng huy động vốn và dư nợ cho vay Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 12 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 giữa thu nhập và chi phí của mình  ở mức trung bình so với các đối thủ như ACB, Sacombank, Eximbank. Bảng 5: So sánh NIM các ngân hàng 2009-2012 (Nguồn: Hình 5: Biểu đồ NIM Techcombank 2008-2012 (Nguồn: Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 13 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 Hình 6: NIM của các ngân hàng qua các năm (Nguồn: Trong khi đó thì NNIM (tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên) lại có xu hướng giảm qua các năm, 2012 chỉ còn 0.43%. Thu nhập thuần từ dịch vụ và thu nhập ngoài lãi thuần cũng liên tục giảm qua các năm, năm 2012 giảm 51%. Tỷ trọng thu nhập lãi thuần/tổng thu nhập lại tăng liên tục qua các năm, năm 2008 là 56% thì đến năm 2011 là 80%, và đến năm 2012 đạt 89% NNIM bị co hẹp (do thu nhập thuần từ dịch vụ ngày càng giảm) nên thu nhập của Techcombank buộc phải “trông cậy” vào hoạt động tín dụng để tối đa hoá lợi nhuận. Điều này đã làm cho tỷ trọng thu
Luận văn liên quan