Bài thuyết trình: Cao su epdm

Lí do chọn đề tài Vật liệu polime ngày càng được chế tạo và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kinh tế, do có nhiều ưu thế về tính năng cơ lí, kĩ thuật, giá thành phù hợp. Poime (cao su ) EPDM (etylen- propylen- dien đồng trùng hợp) có nhiều đặc tính vượt trội,có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, việc tìm hiểu về polime này sẽ giúp việc sử dụng loại polime này đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.

docx21 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 3009 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình: Cao su epdm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CAO SU EPDM Lớ do chọn đề tài Vật liệu polime ngày càng được chế tạo và ứng dụng rộng rói trong nhiều lĩnh vực kinh tế, do cú nhiều ưu thế về tớnh năng cơ lớ, kĩ thuật, giỏ thành phự hợp. Poime (cao su ) EPDM (etylen- propylen- dien đồng trựng hợp) cú nhiều đặc tớnh vượt trội,cú nhiều ứng dụng trong cụng nghiệp, việc tỡm hiểu về polime này sẽ giỳp việc sử dụng loại polime này đạt hiệu quả kinh tế cao hơn. Cao su EPDM và EPM Cỏc dien hiện nay được sử dụng để sản xuất cao su EPDM là dicyclopentadien(DCPD), etyliden norbornen (ENB) , và vinyl norbornen (VNB) . Cao su EPDM cú liờn hệ chặt chẽ với EPR ( ethylene propylene rubber), EPDM là cao su cú tỉ trọng tương đối thấp ( 0.87 g/cm3) . Cao su EPR cú khoảng nhiệt độ -50oC đến + 120o/150oC ( -60oF đến +250o/300oF), phụ thuộc điều kiện lưu húa. EPDM là một polymer được tạo ra bằng cỏch đồng trựng hợp etylen và propylen với một lượng nhỏ cỏc dien khụng liờn hợp. Cỏc dien hiện đang được sử dụng trong sản xuất EPDM là DCPD( dicyclopentadien), ENB(ethylidene norbornene) và VNB (vinyl norbornene). ENB(ethylidene norbornene) Thành phần của EPDM: etylen chiếm khoảng 45 – 75% khối lượng. Cỏc dien chiếm 2.5 – 12% khối lượng. Cỏc loại EPDM cú “tớnh no” cũn dư trong cỏc mạch nhỏnh và vỡ vậy cú thể được lưu húa bằng lưu huỳnh và cỏc chất xỳc tiến Tớnh chất cơ bản Là loại cao su cú tỷ trọng thấp nhất trong tất cả cỏc loại cao su( 0.86g/cm3). Cú khả năng nhận hàm lượng chất độn cao hơn tất cả cỏc loại cao su khỏc. Cú tớnh tương hợp tốt với dầu thủy lực khỏng chỏy , keton, nước núng và lạnh, kiềm. Khụng tương hợp với: hầu hết dầu nhớt , xăng, kerosene. hyrocacbon thơm và bộo . dung mụi halogen húa và axit đậm đặc. Khỏng nhiệt, ozon và thời tiết tốt. độ khỏng cỏc chất phõn cực và hơi nước cũng tốt tớnh cỏch điện tốt. Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến tớnh chất của cao su Hàm lượng etylen: Hàm lượng Ethylene trong EPDM thường là 45% à 75% Khi hàm lượng ethylene tăng thỡ : Tăng khả năng hấp thụ nhiều chất độn và dầu Tăng cường lực trước lưu húa nguội Tăng cường lực, modulus và khả năng đựn Tăng độ cứng ở nhiệt độ thấp Giảm tớnh bỏm dớnh và tớnh dớnh trục cỏn Giảm tớnh mềm dẻo ở nhiệt độ thấp Giảm độ bền nộn Độ nhớt mooney: Độ nhớt Mooney là một tớnh chất thường được sử dụng để mụ tả và giỏm sỏt chất lượng của cả cao su thiờn nhiờn và cao su tổng hợp.  Nú xỏc định khả năng khỏng lại sự chảy của cao su ở một tốc độ xoắn tương đối thấp. Khi độ nhớt Mooney tăng thỡ: Tăng khả năng hấp thu độn và dầu Tăng cường lực trước khi lưu húa núng Tăng độ khỏng biến hỡnh Tăng modulus, độ bền nộn, độ bền xộ Tăng cỏc tớnh năng động lực học Giảm nhiệt độ cỏn và mức tiờu hao năng lượng Giảm khả năng gia cụng Khi hàm lượng ENB, MWD và Độ Phõn Nhỏnh tăng thỡ: Tăng tốc độ lưu húa, Modulus độ cứng và độ bền nộn Tăng khả năng gia cụng và tớnh năng của sản phẩm Giảm an toàn khi tự lưu Cỏc thụng số đặc trưng - Độ nhớt Mooney: - Tỷ lệ etylen và propylen - Hàm lượng dien( ENB hoặc loại khỏc) - Hàm lượng và loại dầu trong cao su Lựa chọn cao su EPDM như thế nào? Việc lựa chọn loại EPDM thớch hợp được xỏc định bởi độ nhớt Mooney, hàm lượng etylen và hàm lượng monomer thứ ba của cao su. Cao su EPDM cú độ nhớt thấp sẽ được dựng cho hỗn hợp cao su cú hàm lượng húa dẻo thấp và ngược lại. Loại cao su cú hàm lượng etylen cao cú nhiều tớnh năng như nhựa nhiệt dẻo và cú thể cỏn luyện, đựn, cỏn trỏng dễ dàng, nú cú cường lực cao và do đú cú thể đưa vào nhiều chất độn và húa dẻo. Thờm vào đú, nú cú độ cứng và gión dài cao hơn. Hàm lượng dien khụng liờn hợp( monomer thứ ba: ENB hoặc loại khỏc) ảnh hưởng tới tốc độ lưu húa( an toàn tự lưu và thời gian lưu húa), cường lực và ứng suất biến dạng. Trong cụng nghệ lưu húa liờn tục khi mà người ta sử dụng lưu huỳnh làm chất lưu húa, thường cỏc loại EPDM cú hàm lượng khụng no cao được lựa chọn để đạt được tốc độ lưu húa cao nhất và như thế cú thể để tạo ra sản phẩm chất lượng cao và năng suất cao. Trong cụng nghệ khụng liờn tục, cỏc loại cao su với hàm lượng khụng no trung bỡnh thường được sử dụng vỡ khi đú người ta cú thể giảm thời gian lưu húa bằng tăng nhiệt độ lưu húa hay nhiệt độ gia cụng/tốc độ ộp. Cơ Chế Lưu Húa EPDM. Lưu Húa Peroxide Kết mạng EPDM bằng peroxide được sử dụng phổ biến trong cỏc ứng dụng cần tớnh khỏng lóo húa cao của cao su. Thành phần hệ kết mạng peroxide nhỡn chung tương đối đơn giản, gồm cao su EPDM, chất độn than đen, kẽm oxyt, peroxide và chất hỗ trợ kết mạng. So với EPDM được kết mạng bằng lưu huỳnh, cỏc tớnh chất cơ lý của EPDM được kết mạng bằng peroxide đều thấp hơn, như mụ-đun đàn hồi, độ bền kộo, độ gión dài tại điểm góy và độ cứng. Tuy nhiờn, EPDM kết mạng peroxide lại cú tớnh khỏng lóo húa rất tốt thường tốt hơn nhiều so với lưu húa bằng lưu huỳnh, sau khi lóo húa nhiệt ở nhiệt độ cao trong thời gian dài, cỏc tớnh chất cơ lý của cao su hầu như thay đổi khụng đỏng kể. Khụng hồi lưu (sự phỏ hủy liờn kết ngang nếu quỏ lưu). ở nhiệt độ thấp EPDM lưu húa bằng peroxide cú tớnh linh hoạt và tớnh cỏch điện nổi bật. EPDM lưu húa bằng peroxide sử dụng trong đệm cửa kớnh băng tải mỏi nhà tấm, vừ bộc cỏch điện Sau lóo húa, EPDM kết mạng lưu huỳnh cú độ cứng, mụ-đun đàn hồi tăng rừ rệt, độ bền kộo và độ gión dài tại điểm góy giảm. Ngoài ra, EPDM kết mạng peroxide cú biến dạng dư sau khi nộn thấp hơn (giỏ trị biến dạng dư khoảng 20%). Cơ chế lưu húa bằng peroxide Cơ chế khõu mạch bằng peroxide thỡ ớt phức tạp hơn cơ chế lưu húa. Liờn kết ngang được hỡnh thành bởi sự phõn hủy nhiệt của một peroxide, cỏi là toàn bộ bước xỏc định tỉ lệ khõu mạng. Kế tiếp cỏc gốc tự do được hỡnh thành lấy đi cỏc nguyờn tử H của mạch EDPM để tạo thành cỏc gốc tự do macro. Những nguyờn tử H ở vị trớ allyl của monomer hợp thành thứ 3 phần nào đú cú phản ứng nội tạo ra sự mất H dễ dàng hơn là việc mất H trờn mạch hữu cơ EPM. Tuy nhiờn, sự mất H rất cú khả năng xảy ra từ sườn EPM do đú lượng dư pha hữu cơ quỏ lớn chống lại những nguyờn tử H vị trớ allyl trờn mạch EPDM. Cuối cựng, mạng lưới đàn hồi trong EPM được hỡnh thành bằng sự liờn kết của 2 gốc tự do macro và mật độ liờn kết ngang được xỏc định bởi lượng peroxide thờm vào. Theo lý thuyết mật độ liờn kết ngang bằng với liều lượng peroxide nhưng trong thực tế thỡ nhỏ hơn do cỏc phản ứng phụ tạo ra cỏc phần trơ. Cú trường hợp cỏc liờn kết ngang cũng được hỡnh thành bằng con đường thờm một gốc tự do EPM macro vào monomer thừa bất bóo hũa thứ 3. Kết quả là gốc tự do macro chắc chắn là khụng phỏt triển mạch với cỏc monomer thứ 3 vỡ những nguyờn nhõn chướng ngại lập thể, nhưng cú tắt mạch bằng con đường chuyển vị H Gần đõy, tổng mật độ liờn kết ngang trong khõu mạng EPDM được xỏc định bằng độ cảm của monomer thứ 3 đến gốc tự do macro thờm vào và thể tớch monomer thứ 3. Khi một gốc tự do hữu cơ EPM tấn cụng alkyl thay thế bất bóo hũa của của monomer EPDM thứ 3, khụng cú cỏc hiệu ứng phõn cực và phản ứng hoàn toàn được xỏc định từ cỏc chướng ngại lập thể từ cỏc nhúm thay thế α và β kế cận sự bất bóo hũa. Do đú, VNB với một mono thay thế bất bóo hũa cuối thỡ dễ phản ứng hơn đối với khõu mạch peroxide 5 – methylidene – 2 – norbornene (NMB) với một α,α, - mono khụng thay thế bất bóo hũa cuối, và cả ENB lẫn DCPD với sự bất bóo hũa nội cũng khụng dễ dàng phản ứng hơn. Vỡ thế, số lượng liờn kết ngang trong khõu mạch EDPM bằng peroxide cú thể lớn hơn đỏng kể lượng peroxide. Mật độ liờn kết ngang cuối cựng của khõu mạch EDPM bằng peroxide là tổng của cỏc mật độ liờn kết ngang từ sự liờn kết cỏc gốc tự do macro và cỏc phản ứng thờm vào. Lưu ý rằng trong suốt quỏ trỡnh khõu mạch EDPM bằng peroxide thỡ sự bất bóo hũa bị phỏ hủy ngược lại với sự lưu húa EDPM Kết mạng EPDM bằng peroxide được sử dụng phổ biến trong cỏc ứng dụng cần tớnh khỏng lóo húa cao của cao su. Thành phần hệ kết mạng peroxide nhỡn chung tương đối đơn giản, gồm cao su EPDM, chất độn than đen, kẽm oxyt, peroxide và chất hỗ trợ kết mạng. So với EPDM được kết mạng bằng lưu huỳnh, cỏc tớnh chất cơ lý của EPDM được kết mạng bằng peroxide đều thấp hơn, như mụ-đun đàn hồi, độ bền kộo, độ gión dài tại điểm góy và độ cứng. Tuy nhiờn, EPDM kết mạng peroxide lại cú tớnh khỏng lóo húa rất tốt, sau khi lóo húa nhiệt ở nhiệt độ cao trong thời gian dài, cỏc tớnh chất cơ lý của cao su hầu như thay đổi khụng đỏng kể. Trong khi sau lóo húa, EPDM kết mạng lưu huỳnh cú độ cứng, mụ-đun đàn hồi tăng rừ rệt, độ bền kộo và độ gión dài tại điểm góy giảm. Ngoài ra, EPDM kết mạng peroxide cú biến dạng dư sau khi nộn thấp hơn (giỏ trị biến dạng dư khoảng 20%). Tớnh khỏng lóo húa, tớnh khỏng ozone và thời tiết rất tốt; tớnh khỏng nhiệt và húa chất tốt; tớnh uốn dẻo ở nhiệt độ thấp và tớnh cỏch điện tốt làm cho cao su EPDM được ưa dựng hơn cho những ứng dụng tiếp xỳc nhiệt, ỏnh sỏng mặt trời, điều kiện thời tiết kộo dài. Chỳng được ứng dụng làm đệm làm kớn cửa sổ, ống trong ụ tụ, ống dẫn hơi nước, băng chuyền, tấm phủ mỏi, lớp lút bồn bể, bao phủ trục, khuụn và vỏ bọc cỏch điện. Lưu húa lưu huỳnh Hệ lưu hoỏ bằng lưu huỳnh của EPDM và nhựa nhiệt dẻo thường hiện diện của chất kớch hoạt lưu húa ZnO và Stearic acid và chất xỳc tiến MBT, TMTD, ZDMC Vỡ trong mạch phõn tử EPDM cú nối đụi của monomer mang nối đụi đưa vào làm tỏc nhõn lưu húa bằng lưu huỳnh nờn cú cơ chế tương tự như lưu húa polydien với lưu huỳnh nhưng phải dựng xỳc tiến nhiều hơn. Cơ chế lưu húa bằng S Trước tiờn với sự cú mặt của S và nhiệt 1 nguyờn tử hidro của carbon α-methylene tự tỏch ra tạo thành một gốc tự do và mộtgốc sulfuhydryl: Hai gốc này tiếp đú cú thể phản ứng theo nhiều cỏch khỏc nhau.Gốc hydrocarbon hợp với lưu huỳnh tạo thành một gốc sulfur: Thay thế nguyờn tử H của allylic khụng bền bằng cầu lưu huỳnh, cỏc ENB cồng kềnh bất bóo hũa khụng được triệt tiờu, nhưng kớch hoạt cỏc vị trớ allyl Lượng dư chất xỳc tiến được gắn vào cỏc vị trớ allyl qua cầu lưu huỳnh, sau đú liờn kết ngang lưu huỳnh được hỡnh thành. Thay thế lưu huỳnh của ENB xảy ra tại C-3 exo, C-3 endo và C-9, khụng ở tại đầu cầu C-1. Ở nhiệt độ cao desulphur xảy ra, dẫn đến cầu lưu huỳnh ngắn hơn và thỡnh thành một cấu trỳc giống như thiophene Sản phẩm phụ xảy ra như đồng phõn cis- trans. Sự hỡnh thành của carbonyls tại C-5 và / hoặc C-8 của ENB-EPDM do quỏ trỡnh oxy húa đó được chứng minh cú liờn quan đến chất xỳc tiến lưu húa của EPDM Hệ lưu húa dựng cho EPDM thường dựa trờn chất xỳc tiếnthiazoles với dithiocabarmate và thiurams. Bởi vỡ mức độ bất bóo hũa của EPDM thấp hơn so với cỏc loại cao su khỏc nờn một hàm lượng chất xỳc tiến cao (2-10phr) bao gồm nhiều loại chất xỳc tiếnkhỏc nhau thường được sử dụng để đạt được hiệu quả lưu húa nhanh và modul lớn. Chớnh vỡ khả năng hũa tan thấp của thiuramvà dithiocacbarmate nờn cần cho nhiều loại chất xỳc tiến khỏc với hàm lượng nhỏ (<1phr). LƯU HOÁ RESO Cơ chế Dimetyl eter phõn hoỏ dị ly tạo Hoặc loại CH2O trong mụi trường H+ tạo Novolac Khi cú mặt acid tạo Cacbocation tấn cụng vào EPDM tại vị trớ nố đụi theo 2 hướng tạo 2 sản phẩm khỏc nhau: Tỏc kớch theo Hướng 1: Khử H tạo nối đụi ngay cầu Tỏc dụng với thờm 1 chất EPDM khỏc tạo thành cầu nối giữa 2 EPDM Ngay từ giai đoạn khử H tạo nối đụi hoặc trước khi tạo nối đụi ta cũng tạo được sản phẩm là liờn kết ngang lưu hoỏ bằng Resol Hướng 2: Khi cú mặt H+ , EPDM bị biến đổi trước khi tỏc dụng với cacbocation Quy Trỡnh Sản Xuất. Quy trỡnh sản xuất: EPDM cú thể đượcsản xuất trong cụng nghiệp bằng 3 quỏ trỡnh chớnh là dung dịch, huyền phự đặc và pha khớ. Quỏ trỡnh huyền phự để polymehúa EPDM là quỏ trỡnh polymer húa khối cải tiến với monomer và hệ xỳc tỏc được bơm vào bồn phản ứng cú chứa propylen. Phản ứng polymer húa xảy ra và polyme tạo thành khụng tan trong propylen. Quỏ trỡnh polymer húa dung dịch là phương phỏp được sử dụng phổ biến để sản xuất nhiều loại polymer khỏc nhau. Trong quỏ trỡnh này, phản ứng polymer húa etylen, propylene và hệ xỳc tỏc xảy ra trong lượng dư dung mụi hidrocacbon. Sau phản ứng dung mụi và monomer chưa phản ứng được tỏch bằng cỏch húa hơi một phần bằng cơ học hoặc bằng nước núng hoặc bằng hơi nước để lại chỉ cũn EPDM. Polyme dạng mảnh nhỏ được sấy tiếp bằng mỏy ộp cơ học, lũ sấy hoặc ộp loại nước qua lưới lọc. Từ đõy mảnh nhỏ được định dạng thành bành hoặc đựn thành hạt. Polyme húa pha khớ được phỏt triển để sản xuất EPR. Bồn phản ứng là tầng húa lỏng thẳng đứng cú nạp monome, chất xỳc tỏc và nitơ ở pha khớ và lấy ra sản phẩm ra ở pha rắn. Lượng nhiệt lớn từ phản ứng được tỏch bằng cỏch dựng khớ tuần hoàn cũng như đúng vai trũ húa lỏng tầng polyme. Trong polymer húa khụng khớ khụng cần dựng dung mụi nờn khụng cần tỏch dung mụi, rửa và sấy. Tuy nhiờn cú thể bơm liờn tục lượng đỏng kể than đen. Phụgianàyđúngvaitrũphõntỏnlàmchohạt (granule) polymer khụng dịch với nhau và khụng dớnh vào vỏch bồn. Ứng Dụng Tớnh chất của EPDM cho phộp nú được sử dụng rộng rói, rất linh hoạt, cao su tổng hợp trong cả hai đặc sản và cỏc ứng dụng mục đớch chung. Từ EPDM cú thể được xử lý để đỏp ứng một số yờu cầu khỏc nhau, nú đó được thụng qua bởi nhiều ngành cụng nghiệp cho một số ứng dụng bao gồm: Cụng nghiệp xe hơi Gioăng & profile làm kớn cho cửa, cửa sổ Ống cỏc loại(ống thoỏt, ống chịu nhiệt, ống chõn khụng, vv...) Chi tiờt giảm chấn Weatherstripping ụ tụ Con dấu ụ tụ Hệ thống làm mỏt ụ tụ Trong ngành nhựa Làm cản xe hơi, TPO, TPE, TPV Cao ốc và xõy dựng Tấm lợp mỏi nhà & profile nhà cao tầng, cửa sổ và đệm cầu, tấm trải khu vui chơi, Chi tiết kỹ thuật gioăng mỏy giặt, bỡnh nước uống, và lớp lút bồn chứa, trục, ống, băng tải, đệm xốp Cụng nghiệp điện Cỏp điện và cỏc đầu nối.vv Một số vớ dụ về ứng dụng của EPDM Blend của cao su thiờn nhiờn và cao su EPDM    Hỗn hợp cao su thiờn nhiờn (NR) và copolymer ethylene-propylene-diene (EPDM) được phỏt triển với mục đớch kết hợp tớnh chất vật lý rất tốt của NR với tớnh khỏng ozone, ỏnh sỏng mặt trời của EPDM. Ứng dụng chủ yếu của hỗn hợp này là sườn lốp xe, lớp bọc cỏch điện dõy cỏp. Ngoài ra, hỗn hợp của NR với EPDM cũn đạt hiệu quả về chi phớ do giảm được một lượng đỏng kể EPDM đắt tiền sử dụng nhưng vẫn khỏng tốt với ỏnh sỏng, ozone. Dĩ nhiờn, thuận lợi về kinh tế là lớn nhất ở cỏc quốc gia sản xuất cao su thiờn nhiờn do việc thay thế một phần cao su tổng hợp nhập khẩu bằng nguồn cao su thiờn nhiờn giỳp phỏt triển kinh tế, việc làm ở địa phương. Trong khi tớnh khỏng ozone của hỗn hợp NR/EPDM đạt được tương đối dễ dàng khi pha EPDM được dựng nhiều hơn và tạo thành pha liờn tục, tớnh chất vật lý chung của hỗn hợp NR/EPDM nhỡn chung kộm hơn so với NR hoặc EPDM. Nguyờn nhõn chớnh là do sự chờnh lệch giữa khả năng phản ứng húa học của NR và EPDM. NR khụng bóo hũa cao nờn rất nhạy với sự tấn cụng bởi ozone và là polymer cú khả năng phản ứng tốt với hệ kết mạng, ngược lại EPDM cú mức khụng bóo hũa rất thấp (ớt hơn 3% mole) nờn vận tốc kết mạng chậm hơn trong cựng một điều kiện. Điều này dẫn tới mật độ kết mạng trong hai pha khỏc biệt đỏng kể. Ngoài ra, sự hũa tan của một số chất kết mạng trong EPDM thấp hơn so với NR làm giảm thờm khuynh hướng hỡnh thành liờn kết mạng trong pha EPDM. EPDM làm gioăng bớt kớn cửa cho mỏy giặt - Gioăng cửa của mỏy giặt loại cửa trước giữa cửa kớnh và ống trước lồng mỏy giặt - Chịu mức độ rung động đỏng kể do lồng giặt chứa quần ỏo quay tốc độ cao trong giai đoạn làm khụ - Bền với lóo húa gõy ra bởi ảnh hưởng của khớ quyển và cỏc thành phần của bột giặt - Độ bền xộ và bền nộn tốt để thực hiện chức năng làm kớn của mỡnh - Độ chảy tốt khi gia cụng bằng phương phỏp ộp và nú thường cú màu sỏng - Hỗn hợp cao su được thiết kế như sau: +cao su EPDM cú trọng lượng phõn tử cao và đó cú sẵn 100 phần trọng lượng dầu trong thành phần (buna EPG 3569). + Trọng lượng phõn tử cao của cao su cựng với silica tăng cường lực (Vulkasyl S) và silane giỳp đảm bảo độ bền xộ và độ bền nộn cao. +EPDM cú khả năng chịu lóo húa và bền với cỏc húa chất mạnh của bột giặt. +Độ bền lóo húa được tăng cường bằng việc đưa vào thờm cao su hỗn hợp phũng lóo cú tớnh hiệp lực Rhenofit DDA 70 và Vulkanox ZMB2. +Hệ lưu húa sử dụng chất xỳc tiến khụng gõy ung thư mà tạo tốc độ lưu húa nhanh +Hàm lượng lưu huỳnh thấp và cỏc chất mang lưu huỳnh khụng gõy nguy cơ ung thư mà tạo ra độ bền nộn tốt nhất -Cụng thức giới thiệu (theo phần trong lượng) + Buna EPG 3569 200 TiO2 (loại Rutile) 10 +Vulkasil 20 Sillitin Z 86 100 +Mercaptosilane 1 Parffinic oil 10 +Rhenofit DDA 70 1 Vulkanox ZMB2 0.5 +Zinkoxyd Aktiv 5 Stearic acid 1 +Rhenocure S/G 2.5 Sulfur 1 Hạt cao su EPDM màu - Hạt cao su EPDM màu đàn hồi và dẻo dai, được sử dụng làm bề mặt sõn chơi, đường chạy, sõn thể thao nhằm : +khỏng trược khỏng mũn +giảm súc giảm chấn thương +khỏng thời tiết, UV, bền theo thời gian Kớch Hạt sao su EPDM hiện nay trờn thị trường: + màu sắc khỏ đa dạng + Kớch thước hạt nhỏ phõn bố đồng đều + Độ cứng shore A trong khoảng rộng + Cú sẵn cụng thức khỏng chỏy nếu cú yờu cầu. Biến tớnh PP bằng EPDM - PP là vật liệu polimer được sử dụng rộng rói trong nhiều lĩnh vực y tế do ưu thế về tớnh năng cơ lý và giỏ thành. Nhược điểm của nú là độ cứng cao, kộm bền với bức xạ tử ngoại nờn thời gian sử dingj ngắn ở ngoài trờ. - Biến tớnh PP bằng EPDM làm giảm hầu hết tớnh năng cơ lý nhưng lại làm tăng độ mền dẻo cho vật liệu. cỏc chất tương hợp đó làm thõy đổi cấu trỳc hỡnh thỏi của vật liệu blend được cấu thành từ hai hoặc nhiều loại polimer nhiệt dẻo với cao su để làm tăng độ bền hoạc giảm giỏ thành sản phẩm. giữa cỏc polimer thành phần cú thể tương tỏc hoặc khụng tương tỏc vật lý hoặc hoa học. PP/EPDM, vật lệu cú cấu trỳc đều đặn và chặt chẽ hơn và do vậy làm tăng đọ bền nhiệt và tớnh chất cơ lý của vật liệu.