Bài thuyết trình Chương 4 cung ứng và quyết định của hãng

Độcogiãncủacungtheo giácủamộtloại hànghóabiểu thịmứcđộphảnứngcủalượng cungtrướcsựthay đổi của giácảđốivớiloạihànghóađó • Công thức: • GọiđộcogiãntheogiácảlàEsvànóchínhlàgiá trị tuyệt đối của tỷ số giữa tốc độ biến đổi củalượng cungvớitốc độbiếnđổicủagiácảsản phẩm.Essẽnằmtrongkhoảngtừ0tớivôcực.

pdf65 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1877 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Chương 4 cung ứng và quyết định của hãng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 CUNG ỨNG VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA HÃNG GVHD: TS LÊ VĂN BÌNH NHÓM 7: VÕ HỮU CÔNG HỒ CÔNG CHÍ CÔNG NGUYỄN TUẤN DŨNG LÊ HỒNG VƯƠNG NỘI DUNG Thị trường đất đai Thị trường vốn Thị trường lao động Độ co giãn của cung theo giá Company Logo 1. Độ co giãn của cung theo giá • Độ co giãn của cung theo giá của một loại hàng hóa biểu thị mức độ phản ứng của lượng cung trước sự thay đổi của giá cả đối với loại hàng hóa đó • Công thức: • Gọi độ co giãn theo giá cả là Es và nó chính là giá trị tuyệt đối của tỷ số giữa tốc độ biến đổi của lượng cung với tốc độ biến đổi của giá cả sản phẩm. Es sẽ nằm trong khoảng từ 0 tới vô cực. Company Logo 1. Độ co giãn của cung theo giá Company Logo 1. Độ co giãn của cung theo giá Company Logo 1. Độ co giãn của cung theo giá – Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dốc của đường cung : 1) Khả năng thay thế của các yếu tố sản xuất: 2) Khoảng thời gian cho quyết định cung cấp - Nếu sản phẩm được sản xuất bởi các yếu tố sx là duy nhất hoặc hiếm: Độ co giãn cung thấp hoặc hầu như =0 - Nếu sản phẩm được sx bởi các yếu tố sx dễ thay thế: Độ co giãn cung rất lớn Company Logo 1. Độ co giãn của cung theo giá – Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dốc của đường cung : 1) Khả năng thay thế của các yếu tố sản xuất: 2) Khoảng thời gian cho quyết định cung cấp - Ví dụ: Tại sao OPEC lại thất bại trong việc giữ giá dầu ở mức cao? NỘI DUNG Thị trường đất đai Thị trường vốn Thị trường lao động Độ co giãn của cung theo giá Company Logo 2. Thị trường lao động – Cầu lao động • Cầu lao động cá nhân hãng: “ Cầu lao động của cá nhân hãng là số công nhân mà doanh nghiệp có khả năng và sẵn sàng thuê ở các mức đơn giá tiền lương khác nhau trong một khoảng thời gian xác định, giả định các điều kiện khác không đổi. “ Company Logo 2. Thị trường lao động – Xây dựng đường cầu lao động • Hiện vật cận biên: Sự thay đổi trong tổng sản lượng đầu ra khi thuê thêm 1 lao động • Doanh thu cận biên: Là phần thay đổi trong tổng doanh thu khi thuê thêm 1 lao động Nhận xét: - MRPt chính là giới hạn trên cho việc trả lương bằng tiền, người chủ không bao giờ trả 1 khoản lương cao hơn phần đóng góp của một người công nhân mang lại - Đường biểu diễn MRPt trong mối tương quan với số lao động được thuê chính là đường cầu lao động 2. Thị trường lao động Số Lao Động Số Kg Than Sản phẩm hiện vật cận biên Giá của than Tổng Doanh Thu Sản phẩm doanh thu cận biên (Người/ ngày) (Kg/Ngày) (MPP) ($/Kg) ($) (MRP) 0 0 0 / / / 1 16 16 2 32 32 2 34 18 2 68 36 3 54 20 2 108 40 4 72 18 2 144 36 5 88 16 2 176 32 6 102 14 2 204 28 7 114 12 2 228 24 8 124 10 2 248 20 9 132 8 2 264 16 10 138 6 2 276 12 11 142 4 2 284 8 12 144 2 2 288 4 – Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cầu • Sự thay đổi về giá hàng hoá: Giá hàng hóa thay đổi dẫn đến doanh thu thay đổi và do đó làm dịch chuyển đường cầu • Sự thay đổi về công nghệ: Công nghệ thay đổi dẫn đến năng suất lao động bình quân thay đổi do đó sản lượng và doanh thu thay đổi theo Company Logo 2. Thị trường lao động Company Logo 2. Thị trường lao động – Cung lao động • Cung lao động của cá nhân: “Cung lao động là lượng thời gian mà người lao động sẵn sàng bỏ ra và có khả năng làm việc tương ứng với các mức tiền lương khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi.” Company Logo – Cung lao động • Cung lao động của thị trường: “Đường cung lao động của thị trường có thể xây dựng bằng các cộng hàng ngang các đường cung lao động của cá nhân” 2. Thị trường lao động Các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động: – Cung lao động trước tiên phụ thuộc vào giá cả của lao động (mức lương). – Phụ thuộc vào kết cấu dân số (tỷ trọng/số lượng người trong độ tuổi lao động). – Thay đổi trong mức sống. – Thay đổi trong quan điểm sống. Company Logo 2. Thị trường lao động  Cân bằng trong thị trường lao động “Trong thị trường lao động, cân bằng xảy ra khi giá của dịch vụ lao động làm cho lượng cung lao động bằng với lượng cầu về lao động “ Sự thay đổi trạng thái cân bằng do đường cầu dịch chuyển Sự thay đổi trạng thái cân bằng do đường cung dịch chuyển E0 E1 S0 S1 D W1 L0 L1 W0 Tiền lương Lượng lao động NỘI DUNG Thị trường đất đai Thị trường vốn Thị trường lao động Độ co giãn của cung theo giá 3. Thị trường vốn 3.2 Thị trường trái phiếu và xác định lãi suất 3.3 Lãi suất và tư bản hiện vật 3.1 Lãi suất và giá trị hiện tại 3.1 Lãi suất và giá trị hiện tại Tình huống • Một người đưa ra một đề nghị tặng bạn 1 khoản tiền là 10 triệu đồng ngay bây giờ hoặc 10 triệu đồng sau 1 năm nữa. Câu hỏi đặt ra là bạn sẽ chọn khoản nào? Bản chất của lãi suất • Lãi suất là khoản tiền được trả cho cá nhân chấp nhận hoãn việc sử dụng tài sản của mình trong một khoản thời gian nhất định • Người đi vay có được một lượng tiền nhất định ở hiện tại, nhưng đổi lại phải thanh toán trả lại cho người cho vay khi đến hạn với 1 khoản lãi. Company Logo Lãi suất và giá trị hiện tại • P0 + r. P0 = P1 • P0 (1 + r) = P1 • P0 = P1/(1 + r) • P0 = P1/(1 + r) n 3.2 Thị trường trái phiếu và việc xác định lãi suất • Những đặc điểm cơ bản: – Mệnh giá: khoản tiền mà người phát hành trái phiếu trả cho người nắm giữ trái phiếu khi đến hạn – Thời hạn thanh toán là thời điểm trả mệnh giá trái phiếu • VD: CTY A quyết định xây dựng một nhà máy mới chi phí 25 tỷ. CTY huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu. Mệnh giá (10tr), thời hạn thanh toán 1 năm kể từ ngày phát hành • CTY phát hành trái phiếu 20 năm, mệnh giá 10tr, tỷ lệ lãi suất trái phiếu 6%/năm • CTY trả thêm cho người nắm giữ trái phiếu 600000đ/năm Giá trái phiếu và lãi suất • P0 = P1/(1 + r) n • (1 + r) = (P1 / P0) 1/n • r = (P1 / P0) 1/n - 1 • Giả sử trái phiếu không thanh toán lãi mệnh giá 10tr đồng, thời hạn 1 năm của CTY A được bán với giá 9tr • r = (P1 / P0) 1/n – 1 • r = (10/9)-1 = 11,1% • Trái phiếu được bán 8tr • r = (10/8)-1 = 25% Cung cầu trên thị trường • Giả sử các trái phiếu có mệnh giá 10tr không thanh toán lãi và có thời hạn thanh toán là 10 năm được bán với giá 5tr, tại đây lãi suất 7,2%/năm. Khi cung trái phiếu tăng lên làm cho giá cổ phiếu giảm còn 4,5tr, tương ứng với lãi suất là 8,3%/năm. Cung cầu trên thị trường E1 S0 S1 D 4,5tr L0 L1 Giá Số lượng trái phiếu 5tr Company Logo 3.3 Lãi suất & tư bản hiện vật – Tư bản và giá trị hiện tại ròng: “ Để đánh giá hiệu quả của một dự án, người ta thường tính toán NPV tức là giá trị hiện tại ròng của tất cả các khoản doanh thu trừ đi các khoản chi phí có liên quan đến dự án “ Trong đó:  Rn: Doanh thu kỳ n:  Cn: Chi phí kỳ n .  n: Số năm hoạt động  r: Lãi suất chiết khấu  NPV: Giá trị hiện tại ròng Đường cầu và sự dịch chuyển đường cầu  Vấn đề xem xét tư bản hiện vật  Các quyết định bị ảnh hưởng bởi r:  r cao: bán tư bản  r thấp: sử dụng tư bản Company Logo Đường cầu và sự dịch chuyển đường cầu • Vì đường cầu tư bản hiện vật phản ánh sản phẩm doanh thu cận biên của tư bản, do đó tất cả các yếu làm thay đổi sản phẩm doanh thu cận biên sẽ làm thay đổi đối với cầu tư bản Đường cầu và sự dịch chuyển đường cầu Sự dịch chuyển đường cầu chịu tác động của các yếu tố Kỳ vọng: Khi doanh thu và chi phí kỳ vọng thay đổi dẫn đến sự thay đổi NPV và cầu về tư bản Sự thay đổi về công nghệ Cầu về hàng hóa dịch vụ thay đổi tăng, cầu về tư bản tăng Thị trường trái phiếu và tư bản Cầu tư bản thay đổi và thị trường trái phiếu K1 D2 D1 K2 Số lượng trái phiếu r2 r1 S1 S2 D1 Giá trái phiếu P1 P2 K Lãi suất Thị trường trái phiếu và tư bản thị trường trái phiếu thay đổi và cầu tư bản Số lượng trái phiếu S1 S2 D1 Giá trái phiếu P1 P2 Lãi suất K1 D1 K2 r2 r1 K NỘI DUNG Thị trường đất đai Thị trường vốn Thị trường lao động Độ co giãn của cung theo giá Company Logo 4. Thị trường đất đai Cung đất đai: Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tổng cung của nó là cố định, đường cung hoàn toàn không co giãn, thông thường đồ thị đường cung thẳng đứng 4. Thị trường đất đai Cầu đất đai • Cầu đất đai là cầu thứ phát, nó phụ thuộc vào quyết định SXKD của DN Company Logo 4. Thị trường đất đai Sự thay đổi mức giá thuê đất hoàn toàn do sự thay đổi của cầu về đất đai, cầu đất đai D1 lên D2 thì P1 tăng lên P2 Tô kinh tế • Đất đai là tài nguyên thiên nhiên do đó giá thuê luôn là phần thăng dư đối với chủ đất • Cung không co giãn, chủ đất cung ứng cùng khối lượng với bất kỳ giá nào nên phần này được gọi là tô kinh tế Tô kinh tế Tiền thuê đất • Việc thuê đất nhằm nhiều mục đích khác nhau • Tiền thuê đất phụ thuộc vào giá trị sản phẩm của từng ngành, từng doanh nghiệp • Phân bổ đất đai giữa các ngành là khác nhau Bài tập 55 1) Tính co giãn cung theo giá tại các mức giá 10, 16 - Phương trình hàm cung có dạng: Q = aP + b - Tại mức giá 10 và 12, ta có hệ phương trình: 40 = 10a + b → a = 5 50 = 12a + b b = -10 Q = 5P – 10 Phương trình hàm cung theo giá: Ta có: độ co giãn cung theo giá tại một điểm: Esp= (∆Q/ ∆P)xP/Q ∆Q = Q1 – Q0 = (5P1 – 10) – (5P0– 10) = 5(P1 - P0) → ∆Q/ ∆P = (5(P1 - P0))/P1 – P0 = 5 → Esp = 5 x P/Q Vậy tại mức giá: P = 10 → Esp = 5 x 10/40 = 1,25 P = 16 → Esp = 5 x 16/70 = 1,143 Bài tập 55 2) Co giãn cung theo giá khi giá thay đổi từ 16 đến 18: 333,1 2 17 75 10 2 1816 1816 2 8070 8070 % %             P P Q Q P Q Esp Bài tập 56 1) Điền số liệu vào ô trống: L Q MPPL TR MRPL 0 0 0 0 - 1 12 12 60 60 2 22 10 110 50 3 30 8 150 40 4 36 6 180 30 5 40 4 200 20 6 42 2 210 10 Bài tập 56 2) Giá thuê lao động: w = 15$ • Để tối đa hóa lợi nhuận, hãng thuê lao động sao cho MRPL ≥ w • Hãng thuê 5 lao động và sản xuất được 40 sản phẩm 3) FC = 125$ • Lợi nhuận = TR – FC – w • = 200 – 125 – 15x5 • = 0 ($) Bài tập 56 4) L = 6 • Lợi nhuận = TR – FC – w • = 210 – 125 – 15x6 • = -5 ($) 5) L = 4 • Lợi nhuận = TR – FC – w • = 180 – 125 – 15x4 • = -5 ($) Bài tập 57 1)Xác định sản phẩm trung bình và sản phẩm cận biên của các sinh viên này: 3)Tuyết Lan bán rau với giá 1.5 nghìn đồng. Xác định sản phẩm doanh thu cận biên của mỗi sinh viên. Số SV Số lượng rau(kg) MPP Giá bán 1.500đ/kg MPR=MPP*P SP trung bình 1 20 20 1.5 30 20 2 50 30 1.5 45 25 3 90 40 1.5 60 30 4 120 30 1.5 45 30 5 145 25 1.5 37.5 29 6 165 20 1.5 30 27.5 7 180 15 1.5 22.5 25.71 8 190 10 1.5 15 23.75 Bài tập 57 2) Đồ thị: 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 1 2 3 4 5 6 7 8 Số SV S L r a u Số sinh viên Số lượng rau (kg) MPP Giá rau 1.500đ/kg MPR = MPP*P Bài tập 57 4)Nếu mức lương trên thị trường là 20.000đ/ giờ, thì Tuyết Lan trả bao nhiêu tiền lương cho người lao động và sẽ thuê bao nhiêu lao động. • Trả lời: MRP chính là giới hạn trên cho sự trả lương bằng tiền cho công nhân, chính vì vậy với mức lương trên thị trường là 20.000đ/ giờ thì Tuyết Lan cũng trả cho nhân công của cô cũng là 20.000d/ giờ. Phần MRP dôi ra chính là phần lợi nhuận mà tuyết Lan nhận được. Để xác định cần phải thuê bao nhiêu công nhân thì Tuyết lan so sánh với mức tiền lương trên thi trường và MRP, nếu MRP>w thì Tuyết Lan vẫn tiếp tục thuê người thợ đó, còn nếu MRP<w thì không thuê. Tuyết Lan sẽ tiếp tục thuê công nhân cho đến khi MRP=w. Như vậy qua biểu bảng trên thì tuyết lan sẽ thuê đến người công nhân thứ 7 mà thôi Bài 58 1.Mức cân bằng và lượng lao động được thuê là: Cầu lao động L=1200-10w Cung lao động L=20w Ta có điểm cân bằng là w=40, L=800 Đơn giá tiền lường cân bằng 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 1300 Lượng cung lao động (công nhân/giờ) T iề n l ư ơ n g ( 1, 00 0 đ /g iờ ) LD LS • 2, Tô kinh tế:Tô Kinh tế là=1/2*800*40=1600 Đơn giá tiền lường cân bằng 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 1300 Lượng cung lao động (công nhân/giờ) T iề n l ư ơ n g ( 1 ,0 0 0 đ /g iờ ) LD LS Tô kinh tế Bài 59 • Phương trình của 2 đồ thị cung cầu lao động là: • LS= 30w -50 • LD= -25w+500 w 0 10 20 LS -50 250 550 LD 500 250 0 1.Điểm cân bằng của hai phương trình là: LD=LS Ta có được w=10$ L=250 Đơn giá tiền lường cân bằng 0 10 20 30 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 Lượng cung lao động (công nhân/giờ) T iề n l ư ơ n g ( 1 ,0 0 0 đ /g iờ ) LS LD 2. Tại mức lương là 14$ thì LD=370 LS=150 Mức thất nghiệp là LD-LS=370-150=220 Đơn giá tiền lường cân bằng 0 10 20 30 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 Lượng cung lao động (công nhân/giờ) T iề n l ư ơ n g ( 1, 00 0 đ /g iờ ) LS LD 14 150 370 • 3. Sự thay đổi khi mức lương tối thiểu tăng lên 14$ thì làm cho lượng cầu người lao động thay đổi: • Sự thay đổi tỉ lệ lượng tăng lương tối thiểu=14/10=1,4 lần • Sự thay đổi về lượng cầu lao động=250/150=1.667 lần 4. Sự thay đổi về tổng thu nhập của người lao động khi có mức lương tối thiểu là: • Tổng thu nhập của người lao động không có tay nghề ở mức lương là 10$ là: 500-25*10=250*10=2500 • Tổng thu nhập của người lao động không có tay nghề ở mức lương là 14$ là: 500-25*14=150*14=2100 • Chênh lệch thu nhập của người lao động là 400$ Bài 60. Cầu vầ Cung lao động của vùng được cho ở bảng dưới đây: Tiền lương( 1000đ/h) 20 30 40 50 60 70 80 Lượng cung lao động ( công nhân/h) 120 160 200 240 280 320 360 Lượng cầu lao động ( công nhân/h) 400 360 320 280 240 200 160 • 1. Đơn giá tiền lương cân bằng và số lượng lao động được thuê Tìm điểm Đơn giá tiền lương cân bằng: Ta giải hai phương trình w = 0.25L-10 w = -0.25L+120 Ta có: L=260 và w=55 2. Tổng thu nhập từ lao động là: 206*55=14.300 (1.000đ) Đơn giá tiền lường cân bằng w = -0.25L + 120 w = 0.25L - 10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 Lượng cung lao động (công nhân/giờ) T iề n l ư ơ n g (1 ,0 0 0 đ /g iờ ) Lượng cầu lao động( công nhân/h) Lượng cung lao động( công nhân/h) 3. Bao nhiêu trong số thu nhập từ lao động là tô kinh thế và bao nhiêu là thu nhập chuyển giao • Tô kinh tế là : giả sử đường cung không thay đổi (cố định, thẳng đứng), sẳn sàng cung ứng với bất kỳ mức giá nào • Cầu vầ Cung lao động của vùng được cho ở bảng dưới đây: Tiền lương ( 1000đ/h) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 Lượng cung lao động (công nhân/h) 260 260 260 260 260 260 260 260 260 260 260 260 260 Lượng cầu lao động (công nhân/h) 480 440 400 360 320 280 240 200 160 120 80 40 0 Đơn giá tiền lương cân bằng 480 260 w = -0.25L + 120 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 Lượng cung lao động (công nhân/giờ) T iề n l ư ơ n g ( 1 ,0 0 0 đ /g iờ ) Lượng cầu lao động( công nhân/h) Lượng cung lao động( công nhân/h) Tô kinh tế là=55*260=14.300$ Đơn giá tiền lương cân bằng 480 260 w = -0.25L + 120 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 Lượng cung lao động (công nhân/giờ) T iề n lư ơ n g ( 1 ,0 0 0 đ /g iờ ) Lượng cầu lao động( công nhân/h) Lượng cung lao động( công nhân/h) Tô kinh kế
Luận văn liên quan