Bài thuyết trình Công ty TNHH MTV dịch vụ thú y tâm việt (bestpet)

Qua hơn 20 năm tiến hành đổi mới nên kinh tế, Việt Nam đã từn g bước phát huy được nhữn g thế mạnh vốn có của mình để hòa nhập vào làn són g toàn cầu hóa c ủa nhân loại. Thông qua quá trình hội nhập mà đặc biệt là việc trở thành thành viên chính thức của WT O đã giúp cho vị thế của đất nước và con người Việt Nam trên trường quốc tế ngày càn g được củng cố. Như một kết quả tất yếu, trong những năm gần đây đời sốn g vật chất và tình thần của người dân Việt Nam đã tăn g lên một cách rõ rệt, đặc biệt là n gười dân ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Ch í Minh Và như một quy luật, khi điều kiện vật chất được thõa mãn thị con n gười lại ch ú ý nhiều hơn ở nhu cầu giải trí. Với truy ền thống yêu thiên nhiên quý mến muôn loài, cùn g với thói quen nuôi th ú cưng tron g nhà có từ xa xưa của tổ tiên, n gày nay n gười dân Việt Nam tiếp tục phát huy truyền thống và thói quen tốt đẹp ấy, biến nó thành một thú tiêu khiển cự c kỳ tao nhã và bổ ích. Việc nuôi thú cưng không chỉ phát triển ở các thành phố lớn mà còn được phổ biến rộng rãi ở các vùn g quê của Việt Nam. Nh ững thú cưn g chủ yếu được nuôi là chó, mèo, khỉ, ch uột, gà, vịt các loại. T uy ch ún g được chủ chăm sóc khá chu đáo nhưng ch úng cũn g thườn g hay gặp phải những vấn đề về sức khỏe. Ở các thành phố lớn như thành phố Hồ Ch í Minh, các ch ủ nuôi th ú cưng rất quan tâm đến tình hình vệ sinh, tình trạng sức khỏ e của con vật mình yêu thương. Họ sẵn sàn g chi những khoản tiền lớn để đưa những con chó, mèo của họ đi làm vệ sinh, hoặc khám bệnh định kỳ. Khi các con vật gặp vấn đề n ghiêm trọng v ề sức khỏe thì nhữn g n gười ch ủ sẵn sàng chi thật đậm để cứu con vật, họ có thể gửi con vật ra nước ngoà i để tìm kiếm dịch vụ chữa trị tốt hơn. Mặc dù nh u cầu của thị trường cao như thế nhưng n gay tại thành phố Hồ Chí Minh thì các cơ sở thú y có thể đáp ứn g nhu cầu không nhiều. Nhận thấy được cơ hội kinh doanh đó, nên chúng tôi, nhóm dự án, tiến hành nghiên cứu thị trườn g và lập dự án về kh u phức hợp bao gồm khu ch ăm sóc y tế và khu dịch vụ cho thú cưng. Dự án ra đời sẽ đáp ứn g nh u cầu đan g gia tăng của người dân thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành phố lân cận. Dự án sử dụn g công nghệ tiên tiến từ nước ngoài, với côn g n ghệ xử lý nước thảy cao cấp, hiện đại, thân thiện với môi trường, cùn g với đội n gũ y bác sĩ có trình độ cao, nhiều kinh n gh iệm. Khi dự án đi vào hoạt độn g hứa hẹn sẽ là một người dẫn đầu thị trường v ới chất lượng dịch vụ tốt nhất, tinh thần trách nhiệm cao đối với xã hội và môi trườn g. Ngoài ra, dự án còn tạo ra nh iều côn g ăn việc làm cho n gười dân, hàng năm đóng góp vào n gân sách nhà nước một số tiền khá lớn để phục v ụ cho phúc lợi xã hội. Nếu dự án thành công có thể dẫn đến việc ra đời của nhiều đự án lớn hơn nữa tron g tươn g lai, góp phần 6 ngày càn g nân g cao khả n ăng ph ục v ụ và chất lượn g dịch v ụ trong n gành, cùng với việc nân g cao mức đón g góp cho xã hội.

pdf56 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5911 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Công ty TNHH MTV dịch vụ thú y tâm việt (bestpet), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING _______________________ MÔN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ DỰ ÁN KINH DOANH: CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ THÚ Y TÂM VIỆT (BESTPET) GVHD: GS.TS. Võ Thanh Thu 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................6 I. Những căn cứ để nghiên cứu về sự cần thiết đầu tư ...................................................8 1.1. Xuất xứ và căn cứ pháp lý:.................................................................................. 7 1.2. Nguồn gốc tài liệu sử dụng.................................................................................. 7 1.3. Phân tích kết quả điều tra cơ bản về tự nhiên, tài n guyên, kinh tế, xã hội .......... 8 1.3.1. Tự nhiên ........................................................................................................ 8 1.3.2. Kinh tế .......................................................................................................... 8 1.3.3. Công nghệ ..................................................................................................... 9 1.3.4. Khuynh hướng nhân khẩu học .................................................................... 10 1.3.5. Hoạt độn g x ã hội......................................................................................... 10 1.3.6. Rào cản địa phương .................................................................................... 10 1.4. Chính sách kinh tế xã hội liên quan: Ưu đãi về thuế suất ................................. 11 1.5. Đặc diểm về quy hoạch, kế hoạch phát triển..................................................... 11 1.6. Mục tiêu đầu tư.................................................................................................. 11 1.7. Phân tích thị trường ........................................................................................... 11 1.7.1. Phân tích nhu cầu tiêu thụ........................................................................... 11 1.7.2 Phân tích khả năng cạnh tranh ..................................................................... 13 1.8. Sản phẩm được lựa chọn ................................................................................... 14 II. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất ..................................................................... 15 III. Chương trình sản x uất và các y êu cầu đáp ứng...................................................... 16 3.1. Chương trình sản phẩm ..................................................................................... 16 3.2. Chương trình phân phối..................................................................................... 18 3.3. Chương trình chiêu thị....................................................................................... 18 3.4. Chiến lược giá ................................................................................................... 19 IV. Chương trình cung cấp nguyên vật liệu cho dự án. ............................................... 21 V. Phương án về kh u vực địa điểm và địa điểm cụ thể................................................ 22 5.1. Các yếu tố cơ bản của địa điểm ......................................................................... 22 5.2. Đánh giá về địa điểm xây dựng cơ sở cho dự án............................................... 24 VI. Phần côn g n ghệ kỹ thuật ........................................................................................ 25 6.1. Công nghệ n uôi và chăm sóc............................................................................. 25 6.2. Công nghệ x ử lý nước thải ................................................................................ 27 6.3. Công nghệ x ử lý rác thải. .................................................................................. 29 2 6.4. Công nghệ quản trị thông tin. ............................................................................ 30 6.4.1. Quy trình lưu chuyển thông tin................................................................... 31 6.4.2. Công nghệ quản trị thông tin ...................................................................... 35 6.5 Thiết bị ............................................................................................................... 36 VII. Phần xây dựng và tổ chức thi công xây lắp .......................................................... 38 7.1. Xây dựng – các phương án bố trí tổng mặt bằng và phương án lựa chọn......... 38 7.2. Tổ chức thi công sửa chữa và tổng tiến độ thực hiện........................................ 39 VIII. Tổ chức quản lý sản x uất và bố trí lao động ....................................................... 41 8.1. Tổ chức quản lý ................................................................................................. 41 8.2. Đội ngũ nhân sự ................................................................................................ 42 8.2.1 Dự trù nhân sự và chi phí lương .................................................................. 42 8.2.2 Dự trù về kế hoạch và kinh phí đào tạo lao động ........................................ 44 IX. Phân tích tài chính kinh tế...................................................................................... 45 9.1 Dự báo vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư ............................................................ 45 9.2 Dự báo chi phí sản x uất hàng năm ..................................................................... 46 9.3 Dự trù doanh thu................................................................................................. 46 9.4. Đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư về nội dung tài chính ........................... 49 X. Phân tích kinh tế - xã hội......................................................................................... 50 10.1. Đón g góp cho kinh tế ...................................................................................... 50 10.2. Đón g góp cho xã hội ....................................................................................... 51 10.3. Thiệt hại có thể mang đến cho xã hội.............................................................. 51 10.4. Hành động ....................................................................................................... 52 XI. Tổ chức thực hiện và quản trị rủi ro ...................................................................... 52 11.1. Tổ chức thực hiện ............................................................................................ 52 11.2. Quản trị rủi ro .................................................................................................. 53 11.2.1. Các loại rủi ro ........................................................................................... 53 11.2.2. Các biện pháp phòng và hạn chế rủi ro ..................................................... 55 KẾT LUẬN.................................................................................................................. 56 3 BẢNG - BIỂU ĐỒ Bảng 1: Dự trù chi phí lương v à bảo hiểm xã hội........................................................43 Bảng 2: Bảng dự trù tổng vốn đầu tư cho dự án ..........................................................46 Bảng 3: Kế hoạch trả nợ vay........................................................................................47 Bảng 4: Bảng dự trù doanh thu và lợi nhuận của dự án năm đầu tiên .........................47 Bảng 5: Bảng dự trù doanh thu và lợi nhuận của dự án trong 5 năm đầu tiên.............49 Biểu đồ 1: Số lượng và số hộ nuôi chó trong địa bàn quận 2, quận 9, quận T hủ Đức năm 2008 – 2010..........................................................................................................13 Biểu đồ 2: Qui trình khách hàn g đến khám bệnh.........................................................32 Biểu đồ 3: Qui trình khách hàn g đến làm dịch vụ .......................................................33 Biểu đồ 4: Tổng doanh thu dự kiến trong 5 năm .........................................................49 4 LỜ I MỞ ĐẦU Qua hơn 20 năm tiến hành đổi mới nên kinh tế, Việt Nam đã từng bước phát huy được những thế mạnh vốn có của mình để hòa nhập vào làn són g toàn cầu hóa của nhân loại. Thông qua quá trình hội nhập mà đặc biệt là việc trở thành thành viên chính thức của WT O đã giúp cho vị thế của đất nước và con người Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được củng cố. Như một kết quả tất yếu, trong những năm gần đây đời sống vật chất và tình thần của người dân Việt Nam đã tăng lên m ột cách rõ rệt, đặc biệt là n gười dân ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh… Và như một quy luật, khi điều kiện vật chất được thõa mãn thị con n gười lại chú ý nhiều hơn ở nhu cầu giải trí. Với truyền thống yêu thiên nhiên quý mến muôn loài, cùng với thói quen nuôi thú cưng trong nhà có từ xa xưa của tổ tiên, n gày nay người dân Việt Nam tiếp tục phát huy truyền thống và thói quen tốt đẹp ấy, biến nó thành một thú tiêu khiển cực kỳ tao nhã và bổ ích. Việc nuôi thú cưng không chỉ phát triển ở các thành phố lớn mà còn được phổ biến rộng rãi ở các vùng quê của Việt Nam. Những thú cưng chủ yếu được nuôi là chó, mèo, khỉ, ch uột, gà, vịt …các loại. Tuy chúng được chủ chăm sóc khá chu đáo nhưng chúng cũng thường hay gặp phải những vấn đề về sức khỏe. Ở các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, các chủ nuôi thú cưng rất quan tâm đến tình hình vệ sinh, tình trạng sức khỏ e của con vật mình yêu thương. Họ sẵn sàng chi những khoản tiền lớn để đưa những con chó, mèo của họ đi làm vệ sinh, hoặc khám bệnh định kỳ. Khi các con vật gặp vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe thì những n gười chủ sẵn sàng chi thật đậm để cứu con vật, họ có thể gửi con vật ra nước ngoài để tìm kiếm dịch vụ chữa trị tốt hơn. Mặc dù nhu cầu của thị trường cao như thế nhưng ngay tại thành phố Hồ Chí Minh thì các cơ sở thú y có thể đáp ứng nhu cầu không nhiều. Nhận thấy được cơ hội kinh doanh đó, nên chúng tôi, nhóm dự án, tiến hành nghiên cứu thị trường và lập dự án về khu phức hợp bao gồm khu chăm sóc y tế và khu dịch vụ cho thú cưng. Dự án ra đời sẽ đáp ứng nh u cầu đang gia tăng của người dân thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành phố lân cận. Dự án sử dụng công nghệ tiên tiến từ nước ngoài, với công n ghệ xử lý nước thảy cao cấp, hiện đại, thân thiện với môi trường, cùng v ới đội n gũ y bác sĩ có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm. Khi dự án đi vào hoạt động hứa hẹn sẽ là một người dẫn đầu thị trường với chất lượng dịch vụ tốt nhất, tinh thần trách nhiệm cao đối với xã hội và môi trường. Ngoài ra, dự án còn tạo ra nh iều côn g ăn việc làm cho n gười dân, hàng năm đóng góp vào n gân sách nhà nước một số tiền khá lớn để phục vụ cho phúc lợi xã hội. Nếu dự án thành công có thể dẫn đến việc ra đời của nhiều đự án lớn h ơn nữa tron g tương lai, góp phần 5 ngày càng nâng cao khả năng phục vụ v à chất lượng dịch vụ trong n gành, cùng với việc nâng cao mức đóng góp cho xã hội. 6 I. Những căn cứ để nghiên cứu về sự cần thiết đầu tư 1.1. Xuất xứ và căn cứ pháp lý: Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện Trước khi đăng ký kinh doanh, cần phải đáp ứng các điều kiện về giấy phép hoạt độn g n ghề thú y (chi cục thú y cấp theo quy định 33/2005/ NĐ-CP): trong đó quy định về bằng cấp chuyên môn trong 1 số lĩnh vực thú y liên quan đến dịch vụ của BestPet như sau: - Người phụ trách kỹ thuật của các cơ sở như xét nghiệm, phẫu thuật phải có bằng bác sĩ thú y; người hành nghề tiêm phòng, chăm sóc, chữa bệnh, chuẩn đoán, kê đơn cho thú y phải có bằng trung cấp thú y trở lên... - Người hành nghề sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, nhập khẩu thuốc thú y, chế phẩm sinh học phải có bằng bác sĩ thú y hoặc kỹ sư chăn nuôi... Những thủ tục pháp lý cần thiết - Chính quyền địa phương ph ải cấp sổ quản lý chó Thông tư được ban hành ngày 19/9/2009 của Bộ Nôn g n ghiệp Phát triển Nông thôn: mọi tổ chức, cá nhân nuôi chó phải đăng ký với trưởng thôn, trưởng ấp, tổ trưởng dân phố để lập danh sách trình UBND x ã, phường cấp sổ quản lý. Sổ sẽ được dùng để ghi “lý lịch” con chó, thời gian tiêm phòng các loại văcxin. - Trường hợp gia đình nuôi trên năm con trở lên phải có tờ trình UBND xã, phường về điều kiện nuôi. Sau đó cơ quan th ú y địa phương sẽ thẩm định, xác nhận nhà đủ điều kiện vệ sinh thú y, phòng chống bệnh dại, mới được phép nuôi. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc k inh doanh bệnh viện thú y, cơ sở thú y vì đã tạo ra trách nhiệm và nghĩa vụ cho người nuôi thú cưng trong việc quản lý và tiêm phòng cho thú nuôi. Các bệnh viện, cơ sở thú y cũng dễ dàng nắm được thông tin của thú nuôi. Về việc nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thú y Căn cứ Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng ban hành kèm Quyết định số 50/2006/QĐ-TTG ngày 07/03/2006 của Thủ Tướng Chính phủ thì mặt hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng. 1.2. Nguồn gốc tài liệu sử dụng 7 Các tài liệu mà nhóm sử dụng hầu hết lấy từ các kết quả khảo sát thực tế, các luật thú y, điều khoản mở bệnh viện thú y, các kết quả điều tra về kinh tế, thị trường. 1.3. Phân tích kết quả điều tra cơ bản về tự nhiên, tài nguyên, kinh tế, xã hội 1.3.1. Tự nhiên Việt Nam thuộc kh u vực nhiệt đới gió mùa, chỉ thích hợp cho các loại thú cưng, đặc biệt là chó và mèo có lôn g n gắn, thưa, thân hình khá nhỏ nhắn…Vì vậy, đối với các loại thú cưng ngoại nhập mà không thích nghi với khí hậu địa phương dễ nhiễm các bệnh về da dẫn đến rụng lông, các bệnh về đường hô hấp… cho thấy một nhu cầu khá lớn về dịch vụ thú y và chăm sóc thú cưng. 1.3.2. Kinh tế Tăng trưởng kinh tế: Năm 2010, kinh tế của Việt Nam tiếp tục có sự phục hồi nhanh chóng sau tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu: - Tăng trưởng GDP đạt 6,78%, cao hơn mục tiêu đề ra là 6,5% .Dự kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2011 tăng khoảng 7-7,5%. - GDP 2010 đạt 102,2 tỷ đô la. Trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn ph ục hồi chậm chạp, kinh tế Việt Nam đạt được tốc độ tăng trưởng tương đối cao như trên là một thành công. GDP theo đầu n gười cũng tăng dần qua các năm đến năm 2010 là 1200 USD. Riêng thành phố Hồ Chí Minh, GDP đầu người bình quân là 2800 USD. Theo dự đoán, thu nhập của người dân thành phố sẽ tiếp tục tăn g nhanh trong những năm tiếp theo. Với nguồn thu từ lương và hoạt động kinh doanh, thu nhập trung bình đầu người là vào khoảng 2,7 triệu đồn g (2009), trong đó, chi tiêu cho nhu cầu khác (ngoài chi phí thiết yếu như ăn, ở, mặc, giáo dục, đi lại,..) là 3.64%/tổng chi tiêu. Thu nhập bình quân của nhóm người có thu nhập cao và ổn định là vào 5,219 triệu đồn g/người/tháng. Có nghĩa một người có thu nhập khá có thể chịu chi tiêu cho việc chăm sóc thú cưng trung bình trong khoảng 189,972 đồng. Đây là một con số tiềm năng cho BestPet. Lạm phát , mức lãi suất và tỷ giá: - Lạm phát đang tăng cao, CPI bình quân năm 2010 tăng 9,19% so với bình quân năm 2009 và vẫn có x u hướng tiếp tục tăng. 8 - Lãi suất hiện nay đang ở mức cao, lãi suất cho vay ở khu vực phi sản xuất hiện nay từ 18-22%. - Diễn biến tỷ giá trong năm 2010 là khá phức tạp. Đến cuối tháng 11 năm 2010, tỷ giá trên thị trường 21.500 đồng/USD. Các yếu tố của nền kinh tế tạo thuận lợi và gây bất lợi đến dự á n - Thuận lợi: Đời sống cải thiện,thu nhập người dân tăn g nhanh, những n gười yêu thú cưng sẵn sàng chi tiêu mạnh cho các loại sản phẩm và dịch vụ cao cấp dành cho thú nuôi. Điều này thể hiện một lượng cầu lớn cho dự án. - Bất lợi:  Lạm phát tăng nhanh khiến cho chi phí vật liệu xây dựng, vật dụng y tế, thức ăn, dược phẩm…tăng cao, ảnh hưởng đến giá thành và doanh thu sau này khi dự án đi vào hoạt động.  Lãi suất cao làm cho công ty khó khăn khi sử dụng vốn vay.  Tỷ giá hối đoái phức tạp và tăng nhanh ảnh hưởng đến chi phí các loại máy móc y tế, dược phẩm nhập khẩu cũng tăng theo. 1.3.3. C ông nghệ - Xu hướng phát triển ngành côn g n ghiệp liên quan đến sản phẩm của côn g ty:  Công n ghiệp ch ế biến thực ph ẩm khô và chế tạo m áy móc thiết bị chăm sóc y tế hiện nay chưa thực sự phát triển, chủ yếu phải nhập từ n ước ngoài. Điều này là một khó khăn cho dự án bởi khi đó phải chịu ảnh hưởng nhiều của yếu tố kinh tế như tỷ giá hối đoái. Tuy nh iên với nhu cầu ngày càng tăng trong tương lai v à công nghệ ngày càng phát triển, chúng ta có thể tin rằng Việt Nam sẽ có những dây chuyền sản xuất hiện đại của riêng mình, đáp ứng nh u cầu tại chỗ cho người dân.  Công n ghiệp sản xuất thuốc thú ý tại Việt Nam đang phát triển, có nhiều trung tâm nghiên cứu thú y được thành lập, hiện tại có hơn 62 cơ sở sản xuất thuốc thú ý. Nhờ các nguồn cung thuốc thú y tron g nước mà giá cả thuốc có thể giữ ổn định và rẻ hơn, điều này là một điểm thuận lợi cho dự án của nhóm. Ngoài những ngành công nghiệp liên quan trên thì mảng sản xuất phụ kiện, quần áo cho thú cưng tron g tương lai sẽ phát triển mạnh mẽ theo xu hướng của thị trường. 9 - Hiện trạng nền công nghệ và sự tác động của nó đến sự phát triển kinh tế địa phương Công cuộc công n ghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang ngày một đi lên, đời sống của người dân n gày càng phát triển. Công nghệ tiên tiến đi vào đời sốn g hàng ngày của người dân làm cho mọi chuyện sinh hoạt hàng ngày trở nên dễ dàng và nhanh chóng h ơn. Điều này làm cho con người có nhiều thời gian dành cho những việc khác nh ư chăm sóc sức khỏe, giải trí và đặc biệt là chăm sóc vật nuôi. Họ có thể dành hàng giờ để đi dạo cùng thú cưng của mình và do đó nhu cầu có một nơi để chăm sóc cho thú cưng của họ sẽ n gày càng tăng. 1.3.4. Khuynh hướng nhân khẩu học - Giới tính: Nhìn chung, ở Việt Nam số lượng nữ độc thân/ kết hôn muộn ngày càng tăng, v ới thiên hướng “người chăm sóc” của mình, khi khôn g/chưa có gia đình, người phụ nữ thường chọn nuôi thú cưng như một cách thỏa mãn thiên chức của mình do đó nhu cầu nữ giới độc thân nuôi dưỡng và chăm sóc thú cưng ngày càng tăng. Nữ giới sẽ thích chăm sóc và làm đẹp thú cưng (các nhu cầu cấp cao), còn nam giới thường quan tâm nhiều đến dinh dưỡng, sức khỏe cho thú cưng (các nhu cầu căn bản). Do công ty nhắm vào dịch vụ chăm sóc, làm đẹp, thẩm mỹ cho thú cưng, vì vậy xác định nhắm vào khách hàng là nữ giới (hiện đang chiếm vào khoảng 51,9% dân số thành phố Hồ Chí Minh). - Độ tuổi: Theo một số n ghiên cứu tiến hành gần đây, xu hướng phụ nữ trên 25 tuổi và có sự nghiệp khá thành đạt, thu nhập cao (từ trên 10 triệu đồng/tháng) đa số đều sở hữu trong nhà ít nhất 1 thú nuôi. - Trình độ Y bác sĩ: Hiện nay thiếu bác sĩ thú y có kinh nghiệm tuy nhiên lượng bác sĩ trẻ được đào tạo từ các trường Đại học hay cơ sở đào tạo lại thiếu việc làm do chưa đáp ứng đủ yêu cầu về kỹ năng. Hàng năm có khoảng hơn 800 sinh viên ra trường với chất lượng đầu ra tốt tuy nhiên chưa có nhiều sinh viên tìm được việc làm đúng ngành nghề. 1.3.5. Hoạt động xã hội Còn thiếu các hoạt động giải trí cùng với thú cưng ở n goài trời. Bảo vệ động vật thú cưng hiện là một trong những vấn đề đáng quan tâm hiện nay. 1.3.6. Rào cản địa phương Vấn đề vệ sinh và tiếng ồn ảnh hưởng môi trường xung quanh. 10 1.4. Chính sách kinh tế xã hội liên quan: Ưu đãi về thuế suất Doanh nghiệp hoạt độn g trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy n ghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường được áp dụng thuế suất 10%. Đây là thuận lợi cho cho dự án kinh doanh của nhóm. 1.5. Đặc diểm về quy hoạch, kế hoạch phát triển Khu vực hoạt động chủ yếu của công ty là trong nội thành Tp. HCM với hệ thống đa dạng các
Luận văn liên quan