Bài thuyết trình Hệ thống thông tin trong sự nghiệp của bạn

Năm2008, điện thoại diđộng,BlackBerrys, cầmtay khôngdây,email, cáccuộcđốithoại trực tuyến đãtrở thành cáccôngcụthiết yếu trongkinhdoanh. Hơn 75 triệu người kinh doanh đãđăngký tài khoản dotcom, chừng 199 triệu người Mỹnối mạng,14triệu muasắmtrực tuyến mỗingày,40 triệu nghiêncứumộtsảnphẩmvà100triệu người sửdụngmộtcôngcụtìm kiếm Nếubạnvàdoanhnghiệp củabạnkhông kếtnốiInternet vàmạngkhôngdây,sẽ khôngcócơhộichobạnđạtđượcthành côngbạnmongmuốn

pdf43 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2253 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Hệ thống thông tin trong sự nghiệp của bạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Hồ Trung Thành Lớp: K10407A Nhóm thực hiện: Nhóm 1 & 2. Nội dung thuyết trình 1 Vai trò của hệ thống thông tin trong kinh doanh ngày nay 2 Thực trạng của hệ thống thông tin và công nghệ thông tin Tìm hiểu về hệ thống thông tin: Một phương pháp giải quyết 3 vấn đề trong kinh doanh 4 Hệ thống thông tin và nghề nghiệp của bạn 5 Dự án thực hành MIS 1. Vai trò của hệ thống thông tin trong kinh doanh ngày nay 1.1 Hệ thống thông tin đang chuyển đổi 1.2 Điểm mới trong quản lý hệ thống thông tin 1.3 Thách thức và cơ hội của toàn cầu hóa: thế giới phẳng 1.4 Các yếu tố thúc đẩy hoạt động kinh doanh của hệ thống thông tin 1.1 Hệ thống thông tin đang chuyển đổi Năm 2008, điện thoại di động, BlackBerrys, cầm tay không dây, email, các cuộc đối thoại trực tuyến đã trở thành các công cụ thiết yếu trong kinh doanh. Hơn 75 triệu người kinh doanh đã đăng ký tài khoản dotcom, chừng 199 triệu người Mỹ nối mạng, 14 triệu mua sắm trực tuyến mỗi ngày, 40 triệu nghiên cứu một sản phẩm và 100 triệu người sử dụng một công cụ tìm kiếm. Nếu bạn và doanh nghiệp của bạn không kết nối Internet và mạng không dây, sẽ không có cơ hội cho bạn đạt được thành công bạn mong muốn. 1.1 Hệ thống thông tin đang chuyển đổi Quảng cáo và thương mại truyền thống Thương mại điện tử và quảng cáo trên Internet Bất cứ vấn đề gì, bất cứ lĩnh vực nào, bất cứ phong cách làm việc, bất cứ nơi nào… bạn cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi các hệ thống thông tin kinh doanh của bạn. 1.2 Điểm mới trong quản lý hệ thống thông tin Sự nổi lên của nền tảng di động kỹ thuật số • IPhone, Blackberry, các netbook nhỏ… xuất hiện nhiều trên thị trường. Sự phát triển của các dịch vụ thông qua phần mềm trực tuyến • Hành vi quản lý, công việc được tổ chức, phối hợp, đo lường thay đổi. • Các công việc quản lý, các kế hoạch hay công trình đều có thể thực hiện qua mạng xã hội. Không gian gặp gỡ cộng tác lẫn nhau không bị giới hạn. Sự tăng trưởng của "điện toán đám mây” • Các tổ chức có thể làm việc trên điện thoại, làm việc từ xa, phối hợp trong việc ra quyết định. • Các công ty có thể hợp tác với nhà cung cấp, khách hàng để tạo ra sản phẩm mới, sản phẩm có hiệu quả hơn. 1.3 Thách thức và cơ hội của toàn cầu hóa: thế giới phẳng 0 Việc xuất hiện của Internet trong hệ thống giao tiếp quốc tế làm giảm nhanh chi phí tổ chức và giao dịch trên quy mô toàn cầu. Việc truyền thông giữa nhà máy ở Thượng hải và nhà phân phối ở trung tâm Sioux Falls, South Dakota, trở nên nhanh, gần như miễn phí. Khách hàng ể mua sắm trên thị trường toàn cầu với thông tin về giá cả, chất lượng 24h trong ngày. Công ty sản xuất sản phẩm và dịch vụ với quy mô toàn cầu tìm ra nhà cung cấp với chi phí thấp, và quản lý trang thiết bị sản xuất ở nước khác. 1.4 Các yếu tố thúc đẩy hoạt động kinh doanh của hệ thống thông tin Tổ chức hoạt động tốt hơn • Hệ thống thông tin và công nghệ giúp nhà quản lí đạt được hiệu suất trong hoạt động. • Năm 2008, nhờ hệ thống Retail Link Wal-Mart đạt doanh số hơn 400 triệu USD. Sản phẩm, dịch vụ mới và mô hình kinh doanh • Hệ thống thông tin và công nghệ là công cụ chính, tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới, hình thành một mô hình kinh doanh mới. • Apple chuyển từ phân phối nhạc trên nền tàng băng, đĩa cd qua online, mô hình phân phối có bảo hộ thông qua công nghệ ipod. 1.4 Các yếu tố thúc đẩy hoạt động kinh doanh của hệ thống thông tin Mối quan hệ của khách hàng và nhà cung ứng • Khi doanh nghiệp hiểu rõ khách hàng và phục vụ họ theo cách họ muốn thì họ sẽ quay lại và tiếp tục mua sản phẩm của doanh nghiệp. Tương tự, có nhiều nhà cung ứng tốt hơn là nhà cung ứng có thể cung cấp đầu vào quan trọng. Chi phí sẽ thấp hơn. Cải thiện việc đưa ra quyết định • Trong vòng 10 năm qua, hệ thống thông tin và công nghệ đã có thể giúp nhà quản lý sử dụng dữ liệu đúng lúc khi đưa ra quyết định. 1.4 Các yếu tố thúc đẩy hoạt động kinh doanh của hệ thống thông tin Lợi thế cạnh tranh • Khi các công ty đạt được một hay nhiều mục tiêu kinh doanh họ có cơ hội đạt được một lợi thế cạnh tranh. • Hệ thống thông tin giúp Toyota bổ sung cho bộ phận sản xuất và sản xuất xe theo yêu cầu khách hàng. Sự tồn tại • Các công ty kinh doanh cũng đầu tư vào hệ thống công nghệ và thông tin vì chúng rất cần thiết cho hoạt động của mình. • Ngày nay, hầu như tất cả các ngân hàng ở Mỹ đều có dịch vụ ATM, cũng như liên kết với mạng lưới ATM trong và ngoài nước, đáp ứng đúng nhu cầu và sống sót qua trong kinh doanh ngân hàng bán lẻ. 2. Thực trạng của hệ thống thông tin và công nghệ thông tin Khái niêṃ hệ thống thông tin Vai trò của con người, tổ chức và công nghệ trong hệ thống thông tin Vai trò cuả con Vai trò cuả công Vai trò cuả tổ chức người nghệ 2.1 Khái niệm hệ thống thông tin 0 Một hệ thống thông tin hư là một tổ hợp của các phần tương quan gồm thu thập, xử lí, lưu trữ, và chia sẻ thông tin để đưa ra quyết định cung cấp, phối hợp, và kiểm soát một tổ chức. 0 Hệ thống thông tin có thể hỗ trợ quản lí và công nhân phân tích sự cố, hình dung sự phức tạp của vấn đề, và tạo sản phẩm mới. 2.1 Khái niệm hệ thống thông tin 0 Ba hoạt động của hệ thống thông tin. • Input thu thập dữ liệu thô. • Processing chuyển đổi thông tin thô trở thành có ý nghĩa. • Output chuyển những thông tin đã được xử lí đến những người sử dụng chúng, những hoạt động cần thông tin ấy.  tạo ra thông tin để ra quyết định, kiểm soát, điều hành, phân tích vấn đề, tạo ra sản phẩm (dịch vụ) mới. 2.2 Vai trò của con người, tổ chức và công nghệ trong hệ thống thông tin. 0 Quản trị hệ thống thông tin (MIS) là giải quyết vấn đề về hành xử cũng như vấn đề kĩ thuật xung quanh sự phát triển, sử dụng và tác động của việc sử dụng hệ thống thông tin của nhà quản lý và nhân viên công ty. 0 3 thành phần của hệ thống thông tin: Organization People Information Systems Technology 2.2.1 Vai trò của tổ chức 0 Hệ thống thông tin là 1 phần thiết yếu của tổ chức, làm thay đổi tổ chức dưới tác động 2 chiều. 0 Hệ thống thông tin được xây dựng bởi công ty để phục vụ cho những nhu cầu và cấp bậc khác nhau trong tổ chức. 0 Hệ thống thông tin vượt ra ngoài khuôn khổ của những triển vọng, xung đột, sắp xếp và đồng thuận của các tổ chức. 2.2.2 Vai trò của con người 0 Kĩ năng của con người giúp xây dựng, hiểu cách sử dụng và vận hành hệ thống thông tin để đạt mục tiêu. 0 Con người cung cấp những khả năng giải quyết vấn đề và chuyển đổi công nghệ thông tin trở thành giải pháp có ích trong kinh doanh. 2.2.3 Vai trò của công nghệ 0 Công nghệ thông tin là một trong những công cụ quản lí. • Phần cứng máy tính • Phần mềm máy tính • Công nghệ quản lí dữ liệu • Mạng và công nghệ viễn thông • Internet • Mạng nội bộ • Mạng kết nối toàn cầu 0 Công nghệ này, sự vận hành của con người, tài nguyên tương ứng có thể được chia sẻ trong công ty, tạo nên cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. 3. Tìm hiểu về hệ thống thông tin: Một phương pháp giải quyết vấn đề trong kinh doanh Phương pháp giaỉ quyết vấn đề kinh doanh Mô hình mẫu và giaỉ quyết vấn đề kinh doanh Vai trò cuả ý kiến phê bình trong giaỉ quyết vấn đề Mối liên hệ giữa muc̣ tiêu kinh doanh, vấn đề và giaỉ pháp 3.1 Phương pháp giải quyết vấn đề kinh doanh 0 3 mục nhân tố chính: tổ chức, công nghệ và con người. 0 Giải quyết vấn đề là một quá trình bốn bước liên tục: 3.2 Mô hình mẫu và giải quyết vấn đề kinh doanh Thống nhất về sự xuất Quan tâm: chi phí, tính khả hiện vấn đề, xác định đó thi, nguồn lực, kĩ năng hiện là gì, nguyên nhân gây ra, có, thời gian yêu cầu để xây dựng cần làm gì với vấn để và hoàn thiện giải pháp, quan trong khi sử dụng hạn chế điểm và sự ủng hộ của nhân viên nhất các nguồn lực. và quản trị  Lựa chọn giải pháp tốt nhất Xem xét và Xác định Thiết kế lựa chọn giải Thi hành vấn đề giải pháp pháp Thiết kế giải pháp cho Gồm việc xây dựng vấn đề; thường có nhiều giải pháp, giới thiệu giải pháp, cố gắng xem nó đến tổ chức, đo xét càng nhiều giải pháp lường kết quả. càng tốt. 3.3 Vai trò của ý kiến phê bình trong giải quyết vấn đề 0 Định nghĩa: ý kiến phê bình như sự đánh giá liên tục đến cùng với sự quan tâm đến mọi khía cạnh và những thứ liên quan. 0 Vai trò: định nghĩa chính xác vấn đề, hiểu biết rõ hơn, chọn lựa giải pháp chính xác. 0 Liên quan đến ít nhất bốn yếu tố: • Duy trì nghi ngờ và đánh giá khách quan • Chú ý đến những tình huống khác • Kiểm tra những thứ liên quan và dựa vào kinh nghiệm • Chú ý đến giới hạn của nhân sự và tổ chức 3.4 Mối liên hệ giữa mục tiêu kinh doanh, vấn đề và giải pháp • Hoàn thiện sẵn sàng Không đạt • Sản phẩm, dịch được vụ, và mô hình • Chú ý đến kinh doanh mới • Khi một doanh vấn đề và • Sự gắn kết với nghiệp không thể hệ thống khách hàng hoặc đạt được những thông tin nhà cung ứng mục tiêu , chúng như một • Ra quyết định trở thành thách trong các cải tiến thức hoặc có vấn giải đề cần được quan pháp, hoặc • Lợi thế chiến tâm. lược giải pháp • Tồn tại toàn vẹn. 6 mục tiêu của hệ Cần phải thống thông tin 4. Hệ thống thông tin và nghề nghiệp của bạn Tác động của hệ thống thông tin đến những nghề nghiệp xã hội Quản trị vận Kế Tài hành trong Quản Công nghệ Marketing toán chính dịch vụ và trị thông tin sản xuất Tóm lược vai trò của hệ thống thông tin trong nghề nghiệp xã hội. 4.1 Tác động của hệ thống thông tin đến những nghề nghiệp xã hội. Kế toán • Hiểu biết về vấn đề an ninh mạng, hệ thống để bảo vệ nguyên vẹn hệ thống kế toán • Hiểu về giao dịch điện tử, hệ thống báo cáo, cách sử dụng các hệ thống để quản trị chức năng kế toán trong môi trường kinh doanh di động, không dây và mạng. Tài chính • Người làm tài chính cần hiểu biết: những thay đổi tương lai về công nghệ thông tin, kiến thức về vai trò mới của các hệ thống báo cáo tài chính kinh doanh. 4.1 Tác động của hệ thống thông tin đến những nghề nghiệp xã hội. Marketing • Marketing và quảng cáo trải qua nhiều thay đổi nhờ vào công nghệ. • Cần tập trung: Khả năng hiểu biết Internet, hệ thống dữ liệu marketing, cách chúng tác động đến các hoạt động marketing truyền thống, hiểu biết về cách thức các mô hình kinh doanh rộng rãi trong quản lý sản xuất, quản trị lực lượng bán hàng, quản trị quan hệ khách hàng Quản trị vận hành trong dịch vụ và sản xuất • Kiến thức về sự thay đổi nền tảng của phần cứng và phần mềm, hiểu biết sâu về các hệ thống thông tin trong quản trị sản xuất, quản lí cung ứng, quản trị lực lượng bán hàng, qủan lí quan hệ khách hàng được sử dụng nhằm vận hành hiệu quả và đạt được mục tiêu kinh doanh. 4.1 Tác động của hệ thống thông tin đến những nghề nghiệp xã hội. Quản trị • Các nhà quản lý sử dụng các công nghệ và hệ thống thông tin mỗi ngày để hoàn thành công việc. • Cần tập trung: Kiến thức về thiết bị, phần mềm mới, hữu hiệu hơn, hiểu biết về các hệ thống thông tin trong quản trị sản xuất, quản lí cung ứng, quản trị lực lượng bán hàng, quản lí quan hệ khách hàng. Công nghệ thông tin • Tất cả nhiệm vụ của tổ chức và sự quản lý đòi hỏi sự phát triển hệ thống, bao gồm thiết kế chu trình kinh doanh, chăm sóc khách hàng và sự quản trị chuỗi cung ứng. • Kỹ năng tổng quát : kiến thức chuyên sâu về phần cứng, phần mềm có thể được sử dụng bởi doanh nghiệp, hiểu biết chuyên sâu về cơ sở dữ liệu, thiết kế cơ sở dữ liệu, thi hành và quản lý. 4.2 Tóm lược vai trò của hệ thống thông tin trong nghề nghiệp xã hội 0 Tất cả sinh viên kinh tế cần: Hiểu thế nào là hệ thống thông tin công nghệ để giúp công ty đạt được mục tiêu kinh doanh. Phát triển kĩ năng về phân tích thông tin và giúp doanh nghiệp hiểu và nhận biết môi trường xung quanh. Hiểu như thế nào là hệ thống thông tin được dùng để đáp ứng nhu cầu kinh doanh và báo cáo cho người điều hành chính phủ, công chúng và cách hệ thống thông tin tác động đến vấn đề đạo đức trong lĩnh vực của họ. 5. Dự án thực hành MIS Vấn đề quyết định về quản lý Cải thiện ra quyết định : Sử dụng Cơ sở dữ liệu để phân tích khuynh hướng Bán hàng Cải thiện ra quyết định : sử dụng mạng Internet để định vị công việc đòi hỏi kiến thức hệ thống thông tin 5.1 Vấn đề quyết định về quản lý Snyders của Hanover, bán khoảng 80 - triệu túi bánh quy, đồ ăn vặt, và những khoản mục đồ ăn vặt khác mỗi năm, các công cụ bảng tính dùng trong bộ phận tài chính và tiến trình hướng dẫn cho phần lớn dữ liệu được tập hợp và lên báo cáo. Nhà phân tích tài chính của Hanover sẽ sử dụng toàn bộ tuần cuối cùng của mỗi tháng thu thập bảng tính từ đầu của hơn 50 phòng ban trên toàn cầu. Cô ấy sẽ tập hợp lại tất cả dữ liệu vào bảng tính khác nhau, sẽ có tác dụng tạo ra những thuận lợi cho công ty trong kinh doanh. Các bộ phận cần cập nhật dữ liệu trong tài liệu đã tổng hợp. Đánh giá tác động và tình hình công tác việc thực hiện và ra quyết định về quản lý trong công việc. 5.1 Vấn đề quyết định về quản lý Tập đoàn Dollar General hoạt động với mức giá rất thấp như các sản phẩm đồ dùng gia đình, vật dụng vệ sinh, quần áo, sức khoẻ và làm đẹp, đến đóng gói thức ăn, với hầu hết món đồ bán với giá 1 đô-la Mỹ. Mô hình kinh doanh của nó yêu cầu giữ chi phí càng thấp càng tốt. Mặc dù công ty sử dụng hệ thống thông tin (ở mỗi hệ thống điểm bán lẻ để theo dõi bán hàng ở sổ đăng ký), nó triển khai họ rất một cách dè xẻn để làm cho chi phí đến mức thấp nhất. Công ty không tran bị hệ thống tự động hoá để theo dõi tồn kho tại mỗi cửa hàng. Nhà quản lý biết cần thiết có bao nhiêu bao nhiêu trường hợp một sản phẩm nào đó cửa hàng lẽ ra phải nhận thêm hàng khi xe đến giao hàng, nhưng cửa hàng thiếu công nghệ để quét hay kiểm tra và đếm số lượng món đồ bên trong. Những sự mất mát hàng từ vụ trộm hay rủi ro khác đã và đang tăng lên và bây giờ nó đã chiếm tới hơn 3% của tổng doanh số. Chúng ta cần quyết định ngay lúc này phải làm gì làm trước khi đầu tư đầu tư cho giải pháp hệ thống thông tin? 5.2 Cải thiện ra quyết định : Sử dụng Cơ sở dữ liệu để phân tích khuynh hướng Bán hàng 0 Thay vì đoán hoặc tin tưởng vào ước tính và dựa vào kinh nghiệm, nhà quản lý hôm nay tin tưởng những thông tin đã thu thập được trong cơ sở dữ liệu đã có. Hệ thống thông tin cải thiện quyết định về quản lý trong thực tiễn kinh doanh. 0 Tiến hành dự báo doanh thu và sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu Microsoft Access để phát triển câu hỏi và báo cáo sẽ giúp nhà quản lý ra quyết định tốt hơn về định giá sản phẩm, khuyến mãi, và quản trị hàng tồn kho. 0 Các kỹ nhăng cần có: Kỹ năng phần mềm : Cơ sở dữ liệu bảng hỏi và báo cáo Kỹ năng kinh doanh : phân tích xu hướng bán hàng 5.3 Cải thiện ra quyết định : sử dụng mạng Internet để định vị công việc đòi hỏi kiến thức hệ thống thông tin. 0 Khi chúng ta truy cập và tìm kiếm thông điệp trên Web site như là Monster.com hoặc hotjobs.com, có thể thấy hai và ba mô tả về công việc có những thông tin bắt buộc về một số kiến thức hệ thống thông tin. 0 Kỹ năng phần mềm : Internet- phần mềm cơ bản Kỹ năng kinh doanh : tìm việc làm CASE 1 Câu 1: Nhập, xử lí và xuất của hệ thống theo dõi trọn gói UPS Nhập (khách Xử lí (trung tâm phân Xuất (trang chủ UPS, hàng) phối) tài xế xe tải giao hàng) - Thông tin người - Tiếp nhận và xử lí thông - Lộ trình vận chuyển gửi, người nhận tin, gửi đến máy tính cầm (thời tiết, giao thông, (họ tên, địa chỉ) tay của tài xế trạm dừng) - Thông tin hàng - Lập và quản lí lộ trình - Cập nhật thông tin hóa giao nhận hàng trên website của UPS - Thủ tục giao để khách hàng theo nhận hàng dõi, phản hồi Câu 2: Các công nghệ được UPS sử dụng 0 Hệ thống quét mã vạch, mạng không dây, máy tính cầm tay hay Thiết bị thu thập thông tin giao hàng (DIDA), hệ thống tự động lưu giữ hàng hóa, hệ thống Cisco, Hệ thống quản lí đơn hàng gửi bán trên web (OMS). 0 UPS đang tận dụng để quản lí logistics và cung cấp các hoạt động dây chuyền cho các công ty khác, tạo ra giải pháp chuỗi cung ứng UPS. 0 USP cung cấp 1 gói đầy đủ các dịch vụ tiêu chuẩn hóa gồm thiết kế dây chuyền cung ứng, quản lí, giao nhận, thủ tục hải quan, dịch vụ thuế, giao thông vận tải đa phương thức, dịch vụ tài chính và dịch vụ logistics. Câu 3: Hệ thống thông tin của UPS giúp việc giao nhận hàng diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn, làm cho khách hàng hài lòng về dịch vụ của công ty và giúp tiết kiệm chi phí. 0 Những thông tin về tuyến đường vận chuyển như giao thông, thời tiết, trạm dừng được cung cấp nhanh chóng và chính xác nhờ DIDA. 0 Khách hàng chỉ cần cung cấp những thông tin cần thiết, sau đó theo dõi đơn hàng như kiểm tra hàng, tuyến đường, tính toán giá cả, thời gian vận chuyển, thời gian bốc dỡ trên trang web của UPS hoặc dùng hệ thống Cisco. 0 Hệ thống quản lí đơn hàng gửi bán trên web (OMS) có thể quản lí dịch vụ đặt hàng và trữ hàng toàn cầu. 0 Không có hệ thống quét mã vạch trên hàng hóa  khó thu thập thông tin khách hàng, quá trình giao nhận hàng trở nên phức tạp, mất nhiều thời gian. CASE STUDY 2 Câu 1 : Điểm khác biệt giữa lưới điện thông minh và cơ sở hạ tầng điện hiện thời ở Hoa Kỳ là gì? Lưới điện thông minh Sử dụng công nghệ hiện đại và tiên tiến nhằm -Tốn kém nhiều nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng. chi phí đầu tư, -Khách hàng dễ theo dõi mức điện sử dụng và lắp đặt cho các chi phí hiện tại của nó qua internet, để họ có công ty cung cấp thể điều chỉnh mức độ sử dụng trong khả năng điện cũng như chi trả. người tiêu dùng. -Tiết kiệm được chi phí sử dụng điện hàng -Gía điện cao tháng và tiết kiệm năng lượng cho cả quốc gia. hơn. -Tạo thêm cho thị trường việc làm 370.000 chỗ. Câu 1 : Điểm khác biệt giữa lưới điện thông minh và cơ sở hạ tầng điện hiện thời ở Hoa Kỳ là gì? Lưới điện hiện tại - Không tốn kém chi -Công nghệ lạc hậu, kém phí lắp đặt ban đầu. hiệu quả. -Gía điện thấp hơn. -Không biết được mức sử dụng điện của mình để có thể điều chỉnh cho phù hợp. -Nâng cao mức tiền phải trả hàng tháng cho người tiêu dùng, tiêu hao năng lượng cho toàn quốc gia. Câu 2: Những đặc điểm, vấn đề về con người, tổ chức, và công nghệ nên xem xét khi phát triển lưới điện thông minh là gì? 0 Con người: Kỹ sư lắp đặt, vận hành hệ thống phải có trình độ chuyên môn cao, biết áp dụng các công nghệ một cách khéo léo nhằm tạo an toàn cho bản thân và cả người tiêu dùng. Nhiều người tiêu dùng chưa nhận thức được tầm quan trọng của tiết kiệm năng lượng đối với quốc gia, lợi ích về lâu về dài của việc lắp đặt và sử dụng lưới điện thông minh. 0 Công nghệ: Phải áp dụng các công nghệ tiên tiến yêu cầu kỹ thuật cao . Khả năng thông tin được vi tính hóa trên máy tính. Câu 2: Những đặc điểm, vấn đề về con người, tổ chức, và công nghệ nên xem xét khi phát triển lưới điện thông minh là gì? 0 Tổ chức: Chi phí lắp đặt máy móc và tu sửa cơ sở hạ tầng phù hợp rất cao có thể gây khó khăn cho các công ty khi phải huy động số tiền lớn như vậy. Đào tạo về trình độ chuyên môn để lắp đặt và vận hành hệ thống một cách an toàn nhất cho lực lưỡng kỹ sư hiện tại, tốn chi phí. Phải tính toán chi phí sao cho tiết kiệm, phù hợp với khả năng tài chính của công ty nhất. Phải thuyết phục được người tiêu dùng sử dụng lưới điện thông minh của mình. Rủi ro về pháp lý: xâm phạm quyền sử dụng các thiết bị điện riêng tư của từng hộ gia đình. Câu 3: Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển của lưới điện thông minh làm bạn nghĩ nó rất có khả năng để cản trở sự phát triển ? 0 Chi phí đầu tư cho lưới điện thông minh quá cao 0 Giá điện của lưới điện thông minh cao hơn giá điện của lưới điện hiện thời 0 Thói quen tiêu dùng của từng người là khác nhau 0 Do tính chất của lưới điện thông minh là sử dụng công nghệ cao, nên đòi hỏi người tiêu dùng điện phải có một sự hiểu biết nhất định mới có thể sử dụn
Luận văn liên quan