Bài thuyết trình Walmart- Công ty bán lẻ lớn nhất thế giới walmart 1

Tổngquanvềcôngty Môitrườngkinhdoanh Hoạtđộngkinhdoanhquốctế Bàihọckinhnghiệm Q&A

pdf26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6647 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Walmart- Công ty bán lẻ lớn nhất thế giới walmart 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MBA WALMART Nhom 8  Tổng quan về công ty  Môi trường kinh doanh  Hoạt động kinh doanh quốc tế  Bài học kinh nghiệm  Q&A WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI 1 MBA P1-Tổng quan về công ty Nhom 8 Năm 1994 1995 2002 2003 2004 2005 2007 2008 2010 2011 Doanh Thu 83.40 219.81 246.52 258.68 288.20 351.10 378.80 408.20 421.80 Xếp hạng 0 4th 1st 1st 1st 1st 1st 1st 1st 1st Việt Nam (2011) 122.70 Biểu đồ doanh thu 450 421.80 400 351.10 350 300 Walmart 250 219.81 200 150 Target 100 83.40 67.4 40 59.5 50 0 0 0 0 1993 1994 2002 2007 2011 WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P1-Tổng quan về công ty Nhom 8 Quy Mô Supercenters Discount Stores Neighborhood Markets Sam’s Club (Mỹ) 3000 600 200 100  8500 siêu thị trên 15 quốc gia  16 siêu thị khai trương – mỗi tháng (riêng ở Mỹ)  3/4 hộ gia đình Mỹ mua thực phẩm ở Walmart  Hơn 200M lượt khách hàng/tuần  Số lượng nhân viên  14,9M-2003 (hơn cả số người làm việc trong nhà máy 14,5M)  22M - năm 2012 WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P1-Tổng quan về công ty Nhom 8 Stock history (NYSE) 90 78.25 80 75.13 70 60.88 58.95 60 55.81 56.72 51.4 50 40 32 32.5 35 30 24.5 20 10 0 1972 1978 1983 1989 1992 1997 2001 2003 2008 2011 2012 WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P1-Tổng quan về công ty Nhom 8 SAM WALTON Born: March 29, 1918 Died: April 5, 1992 (aged 74) Net worth: US$ 23 billion (1992) WALMART Opened in 1962 Save money. Live better. WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P1-Tổng quan về công ty Nhom 8 WALMART Location WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P2-Môi trường kinh doanh Nhom 8 I. Môi trường chung.  Kinh tế: tăng trưởng kinh doanh Walmart vẫn lên tới 6.4 tỷ USD, đạt 11% hàng năm trong bối cảnh kinh tế thế giới suy yếu.  Văn hóa, xã hội: Tiết kiệm là một nguyên lý nòng cốt ở công ty và họ cũng mong rằng mỗi đối tác sẽ thực hiện đầy đủ giá trị này theo nhiều cách khác nhau.  Toàn cầu: Walmart đã phát triển trên toàn thế giới theo triết lý: cửa hàng khác nhau dành cho những khách hàng khác nhau WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P2-Môi trường kinh doanh Nhom 8 II. Môi trường ngànhWalmart (phân tích dựa trên mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Micheal Porter) 1. Nguồn lực hữu hình.  Đối thủ cạnh tranh: Walmart không chỉ lớn nhất, nó không còn bất kỳ đối thủ nào có thể sánh được. Walmart lớn bằng cả Home Depot, Kroger, Sears, Target, Costco và Kmart cộng lại  Quyền lực đàm phán với nhà cung cấp: Walmart là nhà phân phối lớn có tầm ảnh hưởng toàn thế giới. Nhà cung cấp cho Walmart chỉ có hai lựa chọn: hoặc chấp nhận giá Walmart đưa ra hoặc không được đặt hàng nữa. WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P2-Môi trường kinh doanh Nhom 8  Khách hàng: Châm ngôn của tôn trọng khách hàng:” Khách hàng không phụ thuộc chúng ta mà chúng ta phụ thuộc khách hàng”  Đe dọa từ sản phẩm thay thế:Đe dọa từ sản phẩm thay thế trên thị trường của Walmart là rất thấp vì chính sách thấp hơn 15% giá bán một nơi khác là một thách thức rất lớn với những đối thủ khác.  Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành: Walmart vừa là công ty lớn nhất thế giới vừa là công ty lớn nhất lịch sử thế giới không có đối thủ . WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P2-Môi trường kinh doanh Nhom 8 2. Nguồn lực vô hình:  Nhân sự: Walmart đã sử dụng các chính sách đặc biệt để quản lý nhân sự, lànhân tố quan trọng đóng góp thành công của Công ty.  Đổi mới: Walmart luôn luôn đầy những ý tưởng, họ đánh giá được cơ hội và thách thức từng thị trường để có những đối sách thích hợp.  Thương hiệu: Danh tiếng lâu năm sẽ là thuận lợi trong việc giới thiệu và thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P2-Môi trường kinh doanh Nhom 8 III. Môi trường cạnh tranh.  Đối thủ cạnh tranh: Môi trường cạnh tranh của Walmart tương đối đồng nhất. Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Walmart là các chuỗi cửa hàng bán lẻ, nhưng các siêu thị bán lẻ, các cửa hàng bán đồ hạ giá. WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P2-Môi trường kinh doanh Nhom 8  Chiến lược ứng phó với đối thủ cạnh tranh: Cung cấp sản phẩm với giá thấp hàng ngày. Quản lý chuỗi cung cấp của Walmart cực kỳ hiệu quả. Walmart là khả năng theo dõi sự di chuyển của sản phẩm thông qua toàn bộ chuỗi giá trị WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P2-Môi trường kinh doanh Nhom 8 Walmart mở các cửa hàng ngoại ô các thành phố lớn và cách các cửa hàng hiện có trong bán kính 200 dặm. Tập trung các cửa hàng với nhau trong khu vực nhỏ Walmart chi tiêu cho quảng cáo ít hơn so với đối thủ cạnh tranh của họ Tiêu chí Walton: "Nếu phục vụ hơn cả sự mong đợi của khách hàng thì họ sẽ luôn trở lại. " WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P3-Kinh doanh quốc tế Nhom 8 I. Chiến lược kinh doanh quốc tế  Chiến lược giá rẻ mỗi ngày (Everyday Low Price). Khi Walmart bắt đầu mở siêu thị ở một thành phố mới, nó lại làm ăn thắng lợi nhanh chóng bằng một chiêu đơn giản nhưng hiệu nghiệm: giá cả luôn thấp hơn khoảng 15% giá của đúng loại hàng đó bán ở nơi khác  Phân phối và kiểm soát chi phí Câu chuyện con cá hồi Chile. WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P3-Kinh doanh quốc tế Nhom 8  Đối tác then chốt. Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung ứng, xem họ như là một thành phần của chuỗi giá trị và tận dụng lợi thế mua nhiều với giá thấp  Nguồn lực con người. Walmart tìm những nguồn lực tốt, những lãnh đạo có năng lực. Năm 2010, CEO Michael Duke của Walmart nhận khoản lương khổng lồ là 35 triệu USD WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P3- Kinh doanh quốc tế Nhom 8 II. Cơ cấu tổ chức của công ty  Sự khác biệt theo chiều dọc. Bao gồm cơ chế quản lý tập trung & cơ chế quản lý phân cấp. Quản lý tập chung. Quản lý phân cấp.  Sự khác biệt theo chiều ngang. Sự phân chia của tổ chức thành các đơn vị con Với chiến lược quốc tế hóa, Walmart tổ chức công ty theo cấu trúc chi nhánh quốc tế WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P3- Kinh doanh quốc tế Nhom 8 WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P3 - Kinh doanh quốc tế Nhom 8 Hệ thống cửa hàng (Walmart Stores U.S): là phân đoạn thị trường lớn nhất của Walmart, chiếm 63.8% doanh thu thuần của năm 2009 Câu lạc bộ Sam là một chuỗi các câu lạc bộ nhà kho bán hàng tạp hóa và hàng hóa nói chung thường với số lượng lớn. Khách hàng muốn mua hàng tại Sam’s Club thì phải mua thẻ hội viên hàng năm. WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P3- Kinh doanh quốc tế Nhom 8 Walmart có hơn 100 câu lạc bộ Sam quốc tế ở Brazil, Trung Quốc, Mexico, và Puerto Rico. Hoạt động của các Sam’s Clubs chiếm 11.5% tổng doanh thu của Walmart trong năm 2009. Phân đoạn thị trường quốc tế (Walmart International): là một bộ phận phát triển nhanh với 4,068 cửa hàng và hơn 664,000 người lao động ở 15 quốc gia bên ngoài Mỹ. Bộ phận quốc tế của Walmart chiếm khoảng 24.7% doanh thu WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P3- Kinh doanh quốc tế Nhom 8 III. Phương thức thâm nhập thị trường quốc tế Với đặc thù ngành nghề kinh doanh cùng với chiến lược kinh doanh quốc tế của mình, WalMart đã lựa chọn hình thức thâm nhập thông qua đầu tư, mà cụ thể là đầu tư trực tiếp thông qua góp vốn liên doanh và lập chi nhánh 100% vốn chủ sở hữu. Tại mỗi nước tìm hiểu văn hóa, sở thích của nước đó để có chiến lược bán hàng thích hợp WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P3 - Kinh doanh quốc tế Nhom 8 Đến năm 1990, các hoạt động của Walmart vẫn chỉ giới hạn tại Mỹ Năm 1991 bắt đầu xâm nhập thị trường Mexico và đã thành công. Năm 2005 với khoảng 700 cửa hàng và tổng thu nhập khoảng 12,5 tỷ USD. Xâm nhập vào Braxin cũng bằng cách lập công ty liên doanh với một đối tác trong nước với 60% cổ phần. Thành lập hẳn một chi nhánh tại Achentina thay vì các công ty liên doanh như trước đây. WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P3- Kinh doanh quốc tế Nhom 8 Tại Canada, do có những điểm tương đồng với Mỹ về văn hoá, thu nhập, Walmart đã thành lập công ty với 100% vốn thuộc tập đoàn. Tại Anh kết hợp bắt tay với ASDA, Tại thị trường Nhật Bản, Walmart bỏ tiền mua lại cổ phần của hệ thống siêu thị Seiyu - hệ thống siêu thị lớn thứ 5 Nhật Bản. Tại hai thị trường lớn và tiềm năng Trung Quốc-Ấn Độ, Walmart cũng đang tìm hiểu nhu cầu tiêu dùng người dân.  Khi giá cả không phải là tất cả? Thất bại tại thị trường Hàn Quốc, Đức, Nhật.. WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P4-Bài học kinh nghiệm Nhom 8 KHỞI NGHIỆP (1945 -27 tuổi)  1M USD tiết kiệm + 20M đi vay  Bị hủy hợp đồng thuê cửa hàng  Năm 1962 – Walmart ra đời (sau 16 năm) Không ngừng học hỏi  Học từ đối thủ (>50%), thậm chí ngay từ cửa hàng nhỏ nhất  Với cty: Luôn tin là có đối thủ làm tốt hơn mình  Tạo môi trường học hỏi, chia sẻ trong công ty Khách hàng là số 1  Khách hàng quyết định sự sống còn (mang tiền đi tiêu ở chỗ khác)  Save money. Live better WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P4-Bài học kinh nghiệm Nhom 8 ĐÓN ĐẦU  Siêu thị mới mở luôn là những nơi tiềm năng (đô thị hóa, tăng trưởng kinh tế, dân số)  Hoặc chưa có đối thủ Kiên định với mục tiêu, linh động trong giải pháp  Save money, ép nhà cung cấp theo mình  Khi thâm nhập thị trường thế giới thì rất linh động Sử dụng công nghệ thông tin hiệu quả  Quản lý hàng hóa (trên từng kệ hàng)  Quản lý hàng tồn kho (chuyển hàng trong vòng 48h ở bất kỳ nơi nào trên nước Mỹ)  Sử dụng thẻ khách hàng “trung thành”. WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA P4-Bài học kinh nghiệm Nhom 8 VIỆT NAM ĐÃ SẴN SÀNG ĐÓN WALMART ???  Việt Nam có là thị trường tiềm năng? – YES  Việt Nam đã sẵn sàng chưa ?  Hợp tác – bóp nghẹt (với các công ty)  Các vấn đề về lao động, công đoàn  Môi trường  Có ảnh hưởng đến chỉ số lạm phát WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI MBA WALMART Nhom 8 WALMART - CÔNG TY BÁN LẺ LỚN NHẤT THẾ GiỚI
Luận văn liên quan