Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh

MỞ ĐẦU CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Công ty TNHH PIGsK5 được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH số 10802072 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp ngày 6/2/2011. Nhằm khai thác hết tiềm năng đất đai và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Công ty cũng như nguồn lao động dồi dào của địa phương. Công ty TNHH PIGsK5 đầu tư trang trại chăn nuôi heo với quy mô công nghiệp tại huyện Tân Châu – tỉnh Tây Ninh.

doc66 trang | Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 4314 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT BTN&MT: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường BOD: Nhu cầu ôxy hóa sinh học COD: Nhu cầu ôxy hóa hóa học ĐTM: Đánh giá tác động môi trường EC: Độ dẫn điện của nước LPG: Khí hóa lỏng PCCC: Phòng cháy chữa cháy  KCN: Khu công nghiệp SS: Chất rắn lơ lửng TĐMT: tác động môi trường TSS: Tổng lượng chất rắn lơ lưởng TST: Tổng lượng khói bụi TDS: Tổng lượng muối tan TOC hay THC: Tổng lượng carbon hữu cơ TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam CTRCN: Chất thải rắn công nghiệp MỞ ĐẦU CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN      Công ty TNHH PIGsK5 được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH số 10802072 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp ngày 6/2/2011.      Nhằm khai thác hết tiềm năng đất đai và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Công ty cũng như nguồn lao động dồi dào của địa phương. Công ty TNHH PIGsK5 đầu tư trang trại chăn nuôi heo với quy mô công nghiệp tại huyện Tân Châu – tỉnh Tây Ninh.      Với phương châm phát triển kinh tế phải gắn liền với công tác bảo vệ Môi trường, tuân thủ tinh thần Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, nhằm tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên toàn lãnh thổ, các chủ đầu tư, chủ quản dự án do tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế đầu tư, viện trợ hoặc cho vay, liên doanh thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, các dự án kinh tế, khoa học, y tế, văn hoá, xã hội... phải thực hiện đánh giá tác động môi trường. Báo cáo này được thực hiện nhằm phân tích trên cơ sở khoa học, dự báo các tác động gây ảnh hưởng có lợi và có hại, trực tiếp hay gián tiếp, trước mắt cũng như lâu dài của dự án xây dựng nhà máy nói trên đến môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phương diện kinh tế - xã hội. Từ đó tìm ra các phương án tối ưu để hạn chế các tác động có hại đồng thời phát huy những mặt tích cực, có lợi của dự án đối với tỉnh Tây Ninh nói riêng cũng như với cả nước nói chung. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” được thực hiện nhằm các mục đích chính sau đây: Phân tích, đánh giá các tác động tiềm ẩn trong suốt quá trình thi công xây dựng dự án, hoạt động và phát triển của dự án, đánh giá các mặt lợi/hại và phân tích lợi ích/chi phí của dự án về mặt xã hội – môi trường; Làm rõ các tác động của dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế – xã hội trong suốt tiến trình thực hiện dự án và sau khi đưa dự án vào hoạt động; Đề xuất các biện pháp tổng hợp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường, phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường có thể xảy ra. Giải quyết một cách hợp lý hai vấn đề cơ bản được đặt ra: Nhu cầu hoạt động - Phát triển kinh tế trên nền tảng bảo vệ môi trường, để đạt được phát triển bền vững trên khu vực triển khai dự án.       Nội dung và các bước thực hiện báo cáo ĐTM này được tuân thủ theo Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh đối với các dự án đầu tư triển khai trên địa bàn của tỉnh. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)      Báo cáo Đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” được xây dựng dựa trên các nguồn tài liệu và số liệu có liên quan đến dự án như sau: 2.1. Cơ sở pháp lý Luật Bảo vệ Môi trường 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và có hiệu lực thi hành ngày 01/04/2015. Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ TN&MT về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. 2.2. Cơ sở kỹ thuật của dự án Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho báo cáo ĐTM gồm có: Số liệu khảo sát về khí tượng thủy văn, tài liệu về địa lý tự nhiên,tình hình kinh tế xã hội do cơ quan địa phương cung cấp tại Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh năm 2009 Các số liệu điều tra khảo sát: số liệu đo đạc về hiện trạng môi trường (nước và không khí), các số liệu liên quan đến “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh”. Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn...) và tài liệu về quản lý môi trường của Trung ương và địa phương. Các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án Dự án đầu tư của Công ty TNHH PIGsK5 Một số giấy tờ liên quan đến chức năng hoạt động của Công ty TNHH PIGsK5 được cấp tại tỉnh Tây Ninh. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thực hiện ở Việt Nam trong những năm qua. Các tiêu chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 26:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người sinh sống và làm việc. QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCXDVN 01/2008 BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (bao gồm 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM Các phương pháp sau được dùng để đánh giá trong quá trình lập báo cáo ĐTM cho “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh”: Phương pháp thống kê Phương pháp phân tích kiểm tra Phương pháp tham vấn cộng đồng TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chấp hành Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh tác động môi trường, bảm cam kết bảo vệ môi trường” . Báo cáo đánh giá tác động môi trường của“Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” do Công ty TNHH PIGsK5 thực hiện nhờ sự tư vấn của Công ty TNHH XXX 3.1 Giới thiệu sơ lược về cơ quan tư vấn 3.2 Tổ chức thực hiện      Báo cáo ĐTM là một quá trình bao gồm nhiều bước, mỗi bước có những nội dung yêu cầu riêng. Đối với mỗi bước có thể chọn một vài phương pháp thích hợp nhất để đi tới mục tiêu đặt ra.      Quá trình tiến hành ĐTM đối với “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” này được thực hiện qua các bước chính sau đây:      Bước 1: Xác định các tác động môi trường (TĐMT) có thể xảy ra đối với việc thực hiện các hoạt động triển khai của dự án. Mục đích của bước này là xác định các TĐMT tiềm tàng mà việc thực hiện các hoạt động của dự án có thể mang lại. Căn cứ vào báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và qua khảo sát thực tế, tìm ra những hành động quan trọng nhất thiết phải có trong hoạt động tổng thể của dự án, dựa vào kinh nghiệm quá khứ, suy đoán trên thực tế để xác định các tác động có thể xảy ra. Các phương pháp thích hợp nhất trong bước này là phương pháp liệt kê số liệu môi trường, phương pháp danh mục tác động môi trường.      Bước 2: Phân tích nguyên nhân và hậu quả để từ các TĐMT tiềm tàng tìm ra những TĐMT quan trọng nhất cần đánh giá. Việc lựa chọn các TĐMT dựa trên cơ sở phân tích khoa học các tác động tiềm năng đã xác định, xem xét nguyên nhân của tác động để biết xác suất xảy ra tác động, xem xét hậu quả để biết tầm quan trọng của tác động. Các phương pháp thích hợp với bước này là phương pháp liệt kê số liệu môi trường, danh mục môi trường, ma trận môi trường, sơ đồ mạng lưới và chập bản đồ.      Bước 3: Dự báo diễn biến của các tác động. Các nguyên nhân gây tác động diễn biến theo thời gian, các đối tượng chịu tác động cũng diễn biến theo thời gian, do đó TĐMT cũng diễn biến một cách phức tạp theo thời gian. Các phương pháp thích hợp là mô hình toán học, chập bản đồ các nhân tố động.      Bước 4: Đánh giá các tác động. Sau bước 3 ta đã có các TĐMT với diễn biến theo thời gian, trên cơ sở này ta có thể đánh giá các tác động đó. Chuẩn để đánh giá có hai loại: định lượng và định tính. Chuẩn định lượng: là các chuẩn về chất lượng môi trường, hoặc về sử dụng tài nguyên của Nhà nước hoặc địa phương ban hành; Chuẩn định tính: căn cứ vào ba chức năng cơ bản của môi trường đối với sự sinh sống và phát triển của con người là: chức năng về không gian sống, chức năng về nguồn tài nguyên, chức năng về nơi chứa đựng phế thải.      Bước 5: Kiến nghị các biện pháp phòng, tránh và xử lý, có thể gồm có: Biện pháp công nghệ; Biện pháp quản lý và vận hành; Biện pháp qui hoạch; Biện pháp xử lý cuối đường ống (sử dụng thiết bị xử lý).       Bước 6: Quan trắc môi trường: Việc quan trắc nhằm theo dõi tính chính xác của các dự báo, điều chỉnh các dự báo, đánh giá quá trình chấp hành các kết luận về ĐTM. Các phương pháp thích hợp là phương pháp quan trắc, phương pháp kinh tế môi trường và pháp chế môi trường. 3.3. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo     Chấp hành Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường”. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” do Công ty TNHH PIGsK5 thực hiện nhờ sự tư vấn của Công ty TNHH TRỊNH VĂN Danh sách những người trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM   TT Họ và Tên Chức vụ Chuyên môn I Chủ đầu tư 1 II Đơn vị tư vấn 1 2 3 4 CHƯƠNG I MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Tên dự án: “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ Tên công ty  : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIGsK5 Đại diện bởi  : Ông: Nguyễn Thuận Lâm Chức vụ  : Giám đốc Địa chỉ  : 1bis Mai Hắc Đế, Phường 6, Đà Lạt, Lâm Đồng Điện thoại : 063.3818514  Fax  : 063.3828895 Email  :pigsk5@gmail.com Hình thức đầu tư: 100% vốn trong nước 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN      Khu vực dự án nằm ở ấp Đông Lợi, xã Tân Đông thuộc huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh đây là huyện giáp với biên giới Campuchia.      Khu vực dự án có tổng diện tích 51,76 ha đã được UBND tỉnh cho thuê lập trang trại trồng cây ăn trái theo Quyết định số 113/QĐ-CT. Khu vực dự án hiện tại công ty đang trồng cây ăn trái (xoài) trên toàn diện tích, căn cứ vào mục đích sử dụng đất Công ty tiếp tục triển khai giai đoạn hai lập trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt, dự án nằm trong diện tích đất trồng cây ăn trái của Công ty (19ha). Xung quanh khu vực dự án là đồng ruộng và vườn cây cao su rộng thoáng. Dân cư trong vùng xung quanh dự án tương đối thưa thớt, sống chủ yếu bằng nghề chăn nuôi và làm rẩy và dân cư ngoài đường lộ đông đúc hơn, chủ yếu sống bằng nghề buôn bán nhỏ. Khoảng cách từ nhà dân gần nhất đến ranh đất dự án khoảng 1.000 mét. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN      Tổ chức sản xuất nông nghiệp quy mô trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp tiến tiến hiện đại trong nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa đã và đang phát triển ở nước ta cũng như các nước trong khu vực và trên thế giới, trong đó trang trại chăn nuôi chiếm tỷ lệ khá cao trong ngành nông nghiệp.      Nhằm thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi cơ cấu kinh tế và đa dạng hóa ngành nghề, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngành chăn nuôi nói riêng và nông nghiệp nói chung. Cũng như mục tiêu phát triển bển vững. Công ty TNHH PIGsK5 đã quyết định đầu tư xây dựng “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” tại ấp Đông Lợi, xã Tân Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.   1.4.1. Mục tiêu đầu tư       Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi heo có tốc độ phát triển khá mạnh cả về số lượng và chất lượng, trở thành một ngành sản xuất mang tính hàng hoá quan trọng trong ngành chăn nuôi của cả nước nói chung và tỉnh Tây Ninh nói riêng. Nhiều trang trại chăn nuôi heo theo hướng trang trại phát triển nhanh, nhiều kết quả nghiên cứu về giống cũng như kỹ thuật chăn nuôi heo nước ta đã góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong ngành chăn nuôi heo. Đàn heo của tỉnh Tây Ninh trong những năm qua có phát triển về mặt số lượng, tuy nhiên xét theo từng giai đoạn cụ thể thì chưa có sự phát triển ổn định. Một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng bất ổn định này là do tình trạng chăn nuôi heo của tỉnh mang tính nhỏ lẽ, phần lớn số lượng heo nái trong tỉnh là heo nái lai tạp, lai tuỳ tiện không có định hướng nên đàn heo thương phẩm không đồng đều về thể chất, ngoại hình cũng như chất lượng và cũng là nguyên nhân dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp trong chăn nuôi, hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất còn bấp bênh, thiếu tính chiến lược lâu dài.       Do đó, trang trại chăn nuôi heo nái với quy mô công nghiệp, kỹ thuật chăn nuôi tiến tiến, hiện đại, con giống chất lượng cao của Công ty TNHH PIGsK5 đầu tư do Công ty TNHH chăn nuôi CP Việt Nam – Công ty chăn nuôi hàng đầu của Việt Nam hỗ trợ và cung cấp chắc chắn sẽ khắc phục được những khuyết điểm trên, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi góp phần cải tạo đàn heo địa phương, tạo con giống tốt cho bà con trong và ngoài tỉnh, tạo sản phẩm chất lượng cao cho thị trường trong và ngoài nước. Đồng thời tạo công ăn việc làm ổn định cho lao động địa phương, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người lao động.      Mục tiêu chính của dự án là tìm kiếm cơ hội đầu tư vào ngành sản xuất đang có nhiều triển vọng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, cả trong nước lẫn xuất khẩu. Đây là hướng đầu tư có tính chất vừa chia sẻ thị phần thị trường hiện tại và đón đầu về một loại sản phẩm có khả năng gia tăng mức cầu trong tương lai.      Hiện nay, với giá bán sản phẩm cứ thay đổi theo chiều hướng ngày một gia tăng, cho thấy ngành chăn nuôi đang đạt mức lợi nhuận cao. Gia nhập ngành sớm thì khả năng tìm kiếm lợi nhuận sẽ thuận lợi hơn. 1.4.2. Các hạng mục công trình cần triển khai trong quá trình thực hiện dự án: Căn cứ diện tích khu đất, yêu cầu công nghệ sản xuất và diện tích xây dựng các hạng mục của dự án “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” bao gồm: - Khu nhà nuôi heo chính: gồm 6 dãy nhà nuôi heo chính, trong các dãy nhà có lắp đặt các quạt thông gió. - Khu nhà quản lý và sinh hoạt cán bộ công nhân và các công trình phụ trợ gồm: nhà điều hành, nhà chứa thứ ăn cho heo, nhà để xe, khu nhà ở của công nhân, khu nhà ăn, nhà vệ sinh. - Khu xử lý chất thải gồm: thùng trộn hóa chất, bể điều hòa, bể lắng, bể aeroten, công trình biogas, ao sinh học, sân phơi bùn, nhà ủ phân. - Khu vườn trồng cây ăn quả. Phương án bố trí mặt bằng đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiến hành công việc dễ dàng, đảm bảo yêu cầu vệ sinh công việc, an toàn lao động và phòng chống cháy nỗ. Trên diện tích 19 ha, công ty TNHH PIGsK5 dự kiến quy hoạch sử dụng đất như sau: Bảng 1: Cơ cấu sử dụng đất của dự án TT Chức năng sử dụng Diện tích (m2) MĐXD (%) 1 Đất xây dựng 127.160 66,926% 2 Đất sân đường nội bộ 37.680 19,832% 3 Đất trồng cây xanh 25.160 13,242% Tổng cộng 190.000 100% Các hạng mục công trình của dự án bao gồm: a. Các công trình chính ¨ Khu nhà nuôi heo chính (6 dãy): - Diện tích xây dựng: 11,60 ha - Chiều cao tối đa: 5,21m -Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông cốt thép, thép hình, nền bê tông (1x2) vữa xi măng mác 200, tường xây gạch vữa xi măng mác 75 kết hợp với vách tôn, lợp tôn màu xanh lá cây đậm. b. Các công trình phụ trợ ¨ Nhà bảo vệ: Diện tích xây dựng: 15 m2 Chiều cao: 3.10m Số tầng: 1 Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông cốt thép, nền lát gạch tàu, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, lợp tôn màu xanh lá cây đậm. ¨ Nhà điều hành: Diện tích xây dựng: 250,16m2 Chiều cao: 7.45m Số tầng: 2 Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông cốt thép, nền lát gạch tàu, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, lợp tôn màu xanh lá cây đậm. ¨ Nhà để xe: Diện tích xây dựng: 200,00m2 - Chiều cao: 5,00m Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông cốt thép, nền lát xi măng, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, mái xà gồ C, kèo thép, mái lợp tôn màu xanh lá cây đậm. ¨ Khu nhà ăn: Diện tích xây dựng:153.65m2 Chiều cao: 4,10m Số tầng: 1 Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông cốt thép, nền lát gạch tàu, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, mái xà gồ C, kèo thép, mái lợp tôn màu xanh lá cây đậm ¨Nhà vệ sinh: Diện tích xây dựng: 50,75m2 Chiều cao: 4,10m Kết cấu: : móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, mái xà gồ C, kèo thép, mái lợp tôn màu xanh lá cây đậm ¨ Hệ thống xử lý chất thải: Diện tích xây dựng: 1ha Kết cấu: hệ thống các công trình xử lý nước thải và chất thải rắn. ¨ Ao sinh học: Diện tích xây dựng: 500m2 ¨ Vườn cây ăn quả: Diện tích trồng cây: 1.4.3. Tổng vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư: 242.223.320.005 đ. Trong đó: + Chi phí xây dựng chuồng trại, nhà ở, văn phòng (XDCB): 140.195.479.735 đ. + Vốn lưu động: 102.027.840.270 đ. Nguồn vốn: + Vốn tự có: 24.223.320.005 đ + Vốn vay ưu đãi nước ngoài: 218.000.000.000 đ. 1.4.4. Hình thức đầu tư       Để thực hiện tốt mục tiêu của dự án và chiến lược chăn nuôi của công ty TNHH PIGsK5, hình thức đầu tư là chọn giống phù hợp với điều kiện khí hậu khu vực để đem lại hiệu quả tốt và thiết kế trang trại theo mô hình công nghiệp. 1.4.5 Tổ chức và tiến độ thực hiện dự án Tiến độ thực hiện dự án kể từ khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư: - San ủi mặt bằng: tháng 01 đến tháng 03 - Xây dựng chuồng nuôi và các hạng mục công trình: tháng 04 đến tháng 14 - Thời gian lắp đặt máy móc, thiết bị: tháng 15 đến tháng 16 - Thời gian kiểm tra: tháng 17 - Thời gian hoạt động chính thức: từ tháng 18 trở đi 1.4. 6. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ Sản phẩm:  Sản phẩm chính của dự án là heo con giống và heo thịt Thị trường: Sản phẩm của dự án sẽ được Công ty CP Việt Nam tiêu thụ ở thị trường trong nước và xuất khẩu. Thị trường tiêu thụ:       + Nội địa:  20%       + Xuất khẩu: 80%. Sản lượng dự kiến: Heo nái: 4800 con Heo thịt: 40000 con 1.4.7. Nhu cầu về nguyên liệu và năng lượng a. Nhu cầu về nguyên liệu Bảng 2: Nhu cầu nguyên liệu STT Danh mục (chủng loại) Số lượng, con/lứa Dự kiến nguồn cung cấp 1 Heo nái sinh sản 4.800 Công ty CP Việt Nam 2 Heo thịt 40.000 Công ty CP Việt Nam 3 Thức ăn gia súc Chủ yếu mua trong nước 4 Vắc xin 5 Thuốc thú y b. Nhu cầu điện, nước Xác định nhu cầu sử dụng điện và nước Nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án như sau: Điện:       Nhu cầu đ
Luận văn liên quan