Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Tổ hợp văn phòng, thương mại và nhà ở tại 20 phố Núi Trúc- P. Giảng Võ- Q. Ba Đình- Hà Nội

Căn cứ công văn số 6669/ QĐ- UB ngày 11/10/2004 của UBND Tp Hà Nội về việc giao Viện Nghiên cứu Da- Giầy (Bộ Công Nghiệp) 489,4 m2 đất tại số 20 Núi Trúc- P. Giảng Võ - Q. Ba Đình tiếp tục sử dụng cùng với 2.091 m2 đất đã xây dựng công trình đang sử dụng làm cơ sở làm việc và nghiên cứu khoa học của ngành Da- Giầy. Căn cứ công văn số 3645/ QĐ - BCN ngày 15/12/2006 của Bộ công nghiệp về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi Viện Nghiên cứu Da- Giầy thành tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ - CP. Căn cứ công văn số 939/BCN- KHĐT ngày 07/03/2007 của Bộ Công Nghiệp về việc chấp thuận lập dự án đầu tư xây dựng trụ sở văn phòng, trung tâm thương mại tại 20 phố Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội. Căn cứ công văn số 20/ QĐ - BCN ngày 18/5/2007 của Bộ Công Nghiệp về việc quyết định ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Viện Nghiên Cứu Da-Giầy, tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chiụ trách nhiệm, hoạt động theo mô hình Viện với các đơn vị thành viên. Căn cứ công văn số 2584/BCT- KHĐT ngày 01/11/2007 của Bộ Công Thương về việc lựa chọn nhà đầu tư hợp tác đầu tư xây dựng tòa nhà cao cấp, trụ sở, trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê. Căn cứ công văn số 760/ VQH- T1 ngày 06/12/2007 của Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội về việc cấp số liệu kỹ thuật tại số 20 phố Núi Trúc- quận Ba Đình- Hà Nội. Căn cứ công văn số 3935/BCT- TCKT ngày 13/12/2007 của Bộ Công Thương về việc làm thủ tục xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ công văn số 7187/ UBND- XD ĐT ngày 17/12/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc lập dự án xây dựng tòa nhà cao cấp hỗn hợp làm trụ sở, trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê tại số 20 phố Núi Trúc. Căn cứ công văn số 1035/UBND- XD ĐT ngày 19/1/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng đất của Viện Nghiên cứu Da Giầy thành phố Hà Nội về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại 20 phố Núi Trúc, quận Ba Đình. Căn cứ công văn số 593/STNMT&NĐ.ĐKTK ngày 02/2/2008 của Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất Hà Nội về việc kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng đất của Viện nghiên cứu Da Giầy tại số 20, phố Núi Trúc, phường Giảng Võ, quận Ba Đình. Căn cứ công văn số 221/QHKT- P1 ngày 04/2/2008 của Sở Quy hoạch- Kiến trúc về việc thông tin quy hoạch kiến trúc khu đất tại 20 phố Núi Trúc, phường Giảng Võ, quận Ba Đình. Căn cứ công văn 1551/BCT- CNN ngày 27/02/2008 của Bộ Công Thương về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất của Viện Nghiên cứu Da Giầy. Căn cứ bản vẽ chỉ giới đường đỏ (ký hiệu CGĐĐ) do Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội lập ngày 29/11/2007 được Sở quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội chấp thuận ngày 30/11/2007. Căn cứ bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty địa chính Hà Nội lập tháng 10 năm 2007.

doc141 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2337 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Tổ hợp văn phòng, thương mại và nhà ở tại 20 phố Núi Trúc- P. Giảng Võ- Q. Ba Đình- Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BOD : Nhu cÇu «xi sinh ho¸ BVMT : B¶o vÖ m«i tr­êng COD : Nhu cÇu oxi ho¸ häc CP : ChÝnh phñ CTR : ChÊt th¶i r¾n §CCT : §Þa chÊt c«ng tr×nh §TM : §¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr­êng KHCN&MT : Bé Khoa häc, C«ng nghÖ vµ M«i tr­êng NCKT : Nghiªn cøu kh¶ thi PCCC : Phßng ch¸y ch÷a ch¸y QL : Quèc lé Q§ - UB : QuyÕt ®Þnh cña Uû ban TCCP : Tiªu chuÈn cho phÐp TCVN : Tiªu chuÈn ViÖt Nam TNMT : Tµi nguyªn vµ M«i tr­êng UBND : Uû ban nh©n d©n VOC : Hîp chÊt h÷­ c¬ dÔ bay h¬i VSMT : VÖ sinh m«i tr­êng XDCT : X©y dùng c«ng tr×nh Môc lôc Më ®Çu 1. XuÊt xø cña Dù ¸n Căn cứ công văn số 6669/ QĐ- UB ngày 11/10/2004 của UBND Tp Hà Nội về việc giao Viện Nghiên cứu Da- Giầy (Bộ Công Nghiệp) 489,4 m2 đất tại số 20 Núi Trúc- P. Giảng Võ - Q. Ba Đình tiếp tục sử dụng cùng với 2.091 m2 đất đã xây dựng công trình đang sử dụng làm cơ sở làm việc và nghiên cứu khoa học của ngành Da- Giầy. Căn cứ công văn số 3645/ QĐ - BCN ngày 15/12/2006 của Bộ công nghiệp về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi Viện Nghiên cứu Da- Giầy thành tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ - CP. Căn cứ công văn số 939/BCN- KHĐT ngày 07/03/2007 của Bộ Công Nghiệp về việc chấp thuận lập dự án đầu tư xây dựng trụ sở văn phòng, trung tâm thương mại tại 20 phố Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội. Căn cứ công văn số 20/ QĐ - BCN ngày 18/5/2007 của Bộ Công Nghiệp về việc quyết định ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Viện Nghiên Cứu Da-Giầy, tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chiụ trách nhiệm, hoạt động theo mô hình Viện với các đơn vị thành viên. Căn cứ công văn số 2584/BCT- KHĐT ngày 01/11/2007 của Bộ Công Thương về việc lựa chọn nhà đầu tư hợp tác đầu tư xây dựng tòa nhà cao cấp, trụ sở, trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê. Căn cứ công văn số 760/ VQH- T1 ngày 06/12/2007 của Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội về việc cấp số liệu kỹ thuật tại số 20 phố Núi Trúc- quận Ba Đình- Hà Nội. Căn cứ công văn số 3935/BCT- TCKT ngày 13/12/2007 của Bộ Công Thương về việc làm thủ tục xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ công văn số 7187/ UBND- XD ĐT ngày 17/12/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc lập dự án xây dựng tòa nhà cao cấp hỗn hợp làm trụ sở, trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê tại số 20 phố Núi Trúc. Căn cứ công văn số 1035/UBND- XD ĐT ngày 19/1/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng đất của Viện Nghiên cứu Da Giầy thành phố Hà Nội về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại 20 phố Núi Trúc, quận Ba Đình. Căn cứ công văn số 593/STNMT&NĐ.ĐKTK ngày 02/2/2008 của Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất Hà Nội về việc kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng đất của Viện nghiên cứu Da Giầy tại số 20, phố Núi Trúc, phường Giảng Võ, quận Ba Đình. Căn cứ công văn số 221/QHKT- P1 ngày 04/2/2008 của Sở Quy hoạch- Kiến trúc về việc thông tin quy hoạch kiến trúc khu đất tại 20 phố Núi Trúc, phường Giảng Võ, quận Ba Đình. Căn cứ công văn 1551/BCT- CNN ngày 27/02/2008 của Bộ Công Thương về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất của Viện Nghiên cứu Da Giầy. Căn cứ bản vẽ chỉ giới đường đỏ (ký hiệu CGĐĐ) do Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội lập ngày 29/11/2007 được Sở quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội chấp thuận ngày 30/11/2007. Căn cứ bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty địa chính Hà Nội lập tháng 10 năm 2007. Căn cứ báo cáo khảo sát địa chất do công ty Tư vấn đầu tư và Xây dựng Đất Việt (VILANDCO). Căn cứ hồ sơ thiết kế sơ bộ phần kiến trúc dự án do công ty TNHH SWA Việt Nam. Việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy hoạch được duyệt là thực hiện kịp thời chủ trương chính sách của Thành phố, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chiến lược của Thành phố Hà Nội. Sự cần thiết phải đầu tư Trong hơn một thập kỷ qua cùng với chính sách mở cửa, nền kinh tế của Việt Nam thường xuyên đạt mức tăng trưởng 6,5% - 7,5%, đồng thời thu nhập của các tầng lớp nhân dân được cải thiện đáng kể. Trong bối cảnh đó nhu cầu về xây dựng các công trình dân dụng là rất lớn. Quận Ba Đình nằm ở trung tâm của Thủ đô Hà Nội, phía Tây giáp quận Tây Hồ, phía Nam giáp quận Hoàn Kiếm và quận Đống Đa, phía Nam giáp quận Cầu Giấy. Với vị trí thuận lợi, nằm tại phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội. Là trung tâm hoạt động chính trị, kinh tế, giáo dục, khoa học- kỹ thuật, đồng thời là một trung tâm lớn về kinh tế của Quận và thủ đô Hà Nội. Trong quá trình khảo sát điều tra, được biết hiện nay dòng đầu tư nước ngoài và lượng khách du lịch và các thương gia đến Hà Nội ngày càng nhiều, Hà Nội đang thiếu trầm trọng văn phòng làm việc và trung tâm thương mại dịch vụ. Thành phố Hà Nội đang khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng Văn phòng và trung tâm thương mại. Hơn nữa, phần đất ở 20 phố Núi Trúc là địa điểm tốt, có nhiều thế mạnh cần được khai thác lợi thế của nó cho xứng đáng với vị thế gần khách sạn lớn như Khách sạn Hà Nội, Giảng Võ, hồ Giảng Võ và Hồ Ngọc Khánh tạo nên một quần thể công trình đồng bộ cho khu vực, Viện nghiên cứu Da Giầy và Công ty Cổ phần Trung Thủy sau khi bàn bạc, tính toán và cân nhắc kỹ lưỡng thấy cần thiết đầu tư xây dựng tại 20 phố Núi Trúc “ Tòa nhà văn phòng làm việc, trung tâm thương mại” nhằm cải tạo các điều kiện làm việc và dịch vụ giải trí tăng giá trị của khu đất. 2. Mục đích và nội dung của báo cáo 2.1. Mục đích Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng “Tòa nhà Lancaster” tại 20 phố Núi Trúc - P. Giảng Võ - Q. Ba Đình - Hà Nội được thực hiện nhằm: Xác định các hoạt động của dự án có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khu vực thực hiện dự án; Mô tả hiện trạng và chất lượng môi trường trong phạm vi dự án, đặc biệt là những khu vực chịu tác động trong tương lai khi dự án được triển khai, đi vào hoạt động; Đánh giá và xác định các tác động tích cực và tiêu cực của dự án đến môi trường sinh thái - vật lý, môi trường kinh tế - xã hội trong các giai đoạn thực hiện dự án; Xây dựng và đề xuất các biện pháp kỹ thuật, công nghệ và quản lý để ngăn chặn, giảm thiểu và loại trừ các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường; Đề xuất chương trình quản lý và giám sát môi trường; Báo cáo ĐTM này cũng cung cấp các thông tin cơ sở, các chiến lược quản lý và các tiêu chuẩn để các cơ quan có chức năng tại địa phương và trung ương có thể đánh giá và kiểm soát. Đồng thời đây cũng là văn cứ cho chủ dự án thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai xây dựng cũng như suốt quá trình hoạt động; Báo cáo ĐTM còn là cơ sở pháp lý, căn cứ khoa học để các Nhà đầu tư xem xét phê duyệt vốn đầu tư. 2.2. Nội dung báo cáo ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư xây dựng “Tổ hợp văn phòng, thương mại và nhà ở” tại 20 phố Núi Trúc - P. Giảng Võ - Q. Ba Đình - Hà Nội bao gồm những nội dung chính sau: Mở đầu. Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án xây “Tổ hợp văn phòng, thương mại và nhà ở” tại 20 phố Núi Trúc - P. Giảng Võ - Q. Ba Đình - Hà Nội với những nội dung hạng mục công trình sẽ triển khai Chương 2: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế- xã hội khu vực thực hiện dự án Chương 3: Đánh giá các tác động của dự án xây dựng “Tổ hợp văn phòng, thương mại và nhà ở” tại 20 phố Núi Trúc - P. Giảng Võ - Q. Ba Đình - Hà Nội đến môi trường khu vực thực hiện dự án. Chương 4: Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường. Chương 5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường. Chương 6: Chương trình tham vấn cộng đồng Kết luận và, kiến nghị và cam kết 3. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 3.1. Căn cứ pháp lý chung Căn cứ Luật xây dựng 2003; Căn cứ Luật đất đai; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ban hành ngày 10/12/2003 quy định một số chi tiết thi hành luật thuế giá trị gia tăng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT; Thông tư số 05/2007/TT-BXD Hà Nội ngày 25 tháng 7 năm 2007 về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí XD thuộc các dự án đầu tư; -Thông tư 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 hướng dẫn điều chỉnh hệ số nhân công và máy trong xây dựng cơ bản; Thông tư số 76/2003/TT-BTC ngày 4/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về bảo hiểm trong đầu tư xây dựng; Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình; Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí lập Dự án và thiết kế xây dựng công trình; Thông tư số 109/200/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư; Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng; Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006 ngày 09/8/2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường Th«ng t­ 05/2008/TT-BTNMT ngµy 08/12/2008 cña Bé tµi nguyªn m«i tr­êng vÒ viÖc “H­íng dÉn ®¸nh gi¸ m«i tr­êng chiÕn l­îc, ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr­êng vµ cam kÕt b¶o vÖ m«i tr­êng”; C¸c TCVN vÒ m«i tr­êng, TCVN 1995, TCVN 2000, TCVN 2001, TCVN 2005; NghÞ quyÕt 41-NQ/TW ngµy 15/11/2004 cña Bé chÝnh trÞ vÒ b¶o vÖ m«i tr­êng trong thêi kú c«ng nghiÖp hãa hiÖn ®¹i hãa ®Êt n­íc; QuyÕt ®Þnh sè 34/2005/Q§-TTg ngµy 22/2/2005 cña Thñ t­íng ChÝnh phñ vÒ BVMT trong thêi kú CNH-H§H ®Êt n­íc; C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 108/Q§-TTg ngµy 20/6/1998 cña Thñ t­íng chÝnh phñ vÒ viÖc phª duyÖt ®iÒu chØnh Quy ho¹ch chung thñ ®« Hµ Néi n¨m 2020; C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 51/1999/N§-CP cña ChÝnh phñ vÒ viÖc quy ®Þnh chi tiÕt thi hµnh LuËt KhuyÕn khÝch ®Çu t­ trong n­íc (söa ®æi) sè 03/1998/QH10; C¨n cø Th«ng t­ sè 20/2002/TT-BTC ngµy 28/02/2002 cña Bé Tµi chÝnh vÒ viÖc h­íng dÉn thi hµnh NghÞ ®Þnh sè 71/2001/N§-CP ngµy 05/10/2001 cña ChÝnh phñ vÒ ­u ®·i ®Çu t­ x©y dùng nhµ ë ®Ó b¸n vµ cho thuª; Chi phÝ x©y dùng ®­îc x¸c ®Þnh trªn c¬ së tÝnh to¸n theo hå s¬ thiÕt kÕ c¬ b¶n vµ mét sè c«ng t¸c tÝnh theo suÊt ®Çu t­, qua kh¶o s¸t c¸c c«ng tr×nh ®· thùc hiÖn cã tÝnh chÊt t­¬ng tù t¹i ®Þa bµn Hµ Néi; Chi phÝ thiÕt bÞ t¹m tÝnh dùa theo gi¸ trÞ thÞ tr­êng t¹i thêi ®iÓm hiÖn t¹i trªn ®Þa bµn thµnh phè Hµ Néi; Một số văn bản pháp quy hiện hành về Xây dựng cơ bản. 3.2. Căn cứ pháp lý của Dự án - Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH ngày 29/6/2006; - Căn cứ Nghị định số 209/2005/NĐ-BXD ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ- CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005; Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính Phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đầu tư; Căn cứ Nghị định 153/2007/NĐ- CP ngày 15/10/2007 của Chính Phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản; Căn cứ Nghị định 158/NĐ- CP ngày 01/01/2004 về việc quy định thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT- BXD ngày 14/2/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005; Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT- BXD ngày 25/7/2007 về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 33/2004/TT- BTC ngày 12/04/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn bảo hiểm công trình xây dựng; Căn cứ Thông tư số 33/2007/ TT- BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài Chính về việc quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước; Căn cứ Thông tư 106/1999/TT- BTC ngày 30/08/1999 của Bộ Tài Chính quy định chi tiết luật thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Quyết định 1751/2005/QĐ- BXD ngày 14/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí lập dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Quyết định 682/BXD- CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Quy chuẩn xây dựng; Căn cứ công văn số 1600/BXD- VP ngày 25/07/2007 Viện kinh tế- Bộ Xây dựng về Suất đầu tư xây dựng cơ bản. 4. Tổ chức thực hiện ĐTM Chủ Dự án: Viện Nghiên cứu Da Giầy và công ty cổ phần tập đoàn Trung Thủy là đơn vị chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện lập báo cáo ĐTM Dự án đầu tư xây dựng “Tòa nhà Lancaster” tại 20 phố Núi Trúc - P. Giảng Võ - Q. Ba Đình - Hà Nội. Đơn vị tư vấn Công ty Cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Đất Việt là đơn vị tư vấn giúp chủ Dự án lập báo cáo ĐTM này. Với sự tham gia của nhiều nhóm chuyên gia am hiểu về ĐTM thuộc các lĩnh vực chuyên sâu về kiểm soát ô nhiễm không khí, tiếng ồn - rung, ô nhiễm do nước thải, chất thải rắn, các chất thải độc hại, sinh thái môi trường của một số trường đại học, viện nghiên cứu, cơ quan tư vấn và một số cơ quan quản lý tham gia. Việc lập báo cáo ĐTM được dựa trên các thông tin, số liệu thu thập được trong các đợt khảo sát thực địa cùng với các dự toán, dự báo của các chuyên gia môi trường có kinh nghiệm kết hợp với tham khảo tài liệu trong và ngoài nước. 4.1. Phương pháp và thiết bị sử dụng trong đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi trường 4.1.1. Khảo sát đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự án Căn cứ nội dung đề cương của báo cáo, đoàn cán bộ khảo sát của Liên hiệp Khoa học Công nghệ Môi trường và Phát triển bền vững - Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam đã tiến hành khảo sát hiện trường khu vực Dự án và vùng lân cận với các nội dung khảo sát bao gồm : a. Môi trường không khí Đoàn khảo sát đã tiến hành đo nhanh một số thông số vi khí hậu ngay tại hiện trường bằng các thiết bị hiện số, đồng thời cũng tiến hành hấp thụ không khí tại khu vực dự án vào các dung dịch hấp thụ tương ứng và sau đó bảo quản trong các hòm chuyên dụng lưu mẫu, bảo quản mẫu, chuyên chở về phòng thí nghiệm để phân tích trên các thiết bị có độ chính xác cao. Các số liệu trong báo cáo là kết quả của 2 phương pháp này: + Các chỉ tiêu đo đạc phân tích: - Điều kiện vi khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió, áp suất - Hàm lượng bụi lơ lửng - Các tác nhân hoá học trong môi trường không khí xung quanh: Carbon Monoxit CO, Sulfur Dioxit SO2, Nitrơ Dioxit NO2. - Tiếng ồn: tức thời, ồn tích phân và tiếng ồn phân tích theo giải tần + Vị trí đo đạc và số lượng lấy mẫu, phân tích - Với môi trường không khí, vi khí hậu lựa chọn 4 điểm x 2 ốp đo tại khu vực dự án (8 mẫu) - Với chỉ tiêu tiếng ồn lựa chọn 04 điểm x 2ốp đo/điểm x 3 số liệu (12 mẫu) b. Môi trường nước Đoàn khảo sát đã tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước khu vực gồm: + Lấy mẫu, phân tích đánh giá chất lượng nước ngầm, nước mặt, nước thải - Lấy mẫu tại các giếng đào, giếng khoan và giếng nước thô tại khu vực dự kiến xây dựng dự án và khu vực dân cư xung quanh (03 mẫu x 3 ốp); - Lấy mẫy nước từ hệ thống kênh mương chảy qua khu vực dự án, nước ao tù tại khu vực dự án (03 mẫu x 3 ốp); + Các chỉ tiêu phân tích: nhiệt độ, pH, độ dẫn điện, độ đục, SS, DO, BOD5, COD, NH3, NO2-, PO43-, Hg, As, CN-, dầu động thực vật, Fe2+, tổng Coliform. 4.1.2. Điều tra thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực dự án Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên như: khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt, lượng mưa, gió, mực nước thủy văn và các số liệu về kinh tế - xã hội tại khu vực xây dựng dự án và vùng phụ cận. 4.1.3. Các phương tiện lấy mẫu, đo đạc, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường TT Thiết bị đo Nước sản xuất 1 Thiết bị đo gió Anenometer Anh 2 Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm Thermohydrometer Ý 3 Thiết bị đo bức xạ nhiệt Calorimeter Anh Thiết bị tiếng ồn và bụi 1 Thiết bị đo tiếng ồn Sound Level Meter Mỹ 2 Thiết bị đo tiếng ồn Integating Sound Leven Meter NL-04 Nhật 3 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng Low Volume air Sampler SL - 15 Nhật 4 Thiết bị đo bụi Lazer Lazer Dust Monitor Nhật Thiết bị lấy mẫu nước 1 Bơm lấy mẫu nước Water Sampling Mỹ Thiết bị lấy mẫu các tác nhân hóa học trong không khí 1 Bộ lấy mẫu khí Handy KIMOTO Nhật 2 Thiết bị lấy mẫu khí đa chức năng Multi Purpose Handy Air Sampler Nhật 3 Bơm lấy mẫu khí Air Sampling Pump Mỹ Thiết bị lấy mẫu đất và phân tích đất 1 Soil Sampling Kit Mỹ 2 Soil Test Kit Mỹ Các thiết bị đo nhanh chất lượng môi trường không khí 1 Máy đo Cacbon Monoxyt CO Riken Personal Monitor CO82 Nhật 2 Máy đo Nitơ Dioxyt NO2 Riken Personal Monitor SC-90 Nhật 3 Máy đo 4 chỉ tiêu khí độc Toxic Gas Monitor Nhật 4 Máy đo Cacbon Dioxyt Riken Potable Model RI-411A Nhật Các thiết bị phân tích nước 1 Máy phân tích chất lượng nước Water Analyzer Mỹ 2 Bộ phận tích nước dã ngoại Water Analyzer Lab HACH DREL Mỹ 3 Thiết bị đo BOD5 HACH Mỹ 4 Thiết bị đo COD COD instrument Anh 5 Thiết bị phân tích vi trùng Ecoli Total Coliform Lab HACH Mỹ 6 Máy sắc ký khí HP Mỹ 7 Máy sắc ký ion Simazu Nhật 4.2. Cơ quan và cá nhân tham gia Cơ quan tư vấn Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng “Tổ hợp văn phòng, thương mại và nhà ở” tại 20 phố Núi Trúc - P. Giảng Võ - Q. Ba Đình - Hà Nội CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm 1 PGS.TS Lê Ngọc Cát Chủ nhiệm dự án 2 ThS. Lê Văn Hữu Quản lý dự án 3 CN. Nguyễn Viết Trung Phụ trách phòng ĐTM 4 ThS. Nguyễn Văn Hùng Chuyên viên ĐTM 5 KS. Nguyễn Quang Huy Chuyên viên ĐTM 6 CN. Nguyễn Thị Hạnh Chuyên viên ĐTM 7 CN. Nguyễn Ngọc Nam Chuyên viên ĐTM 8 CN. Nguyễn Thị Hằng Chuyên viên ĐTM 9 CN. Nghiêm Thị Hoàng Anh Chuyên viên ĐTM 10 CN. Lê Lương Doãn Chuyên viên ĐTM 11 CN CLC Nguyễn Hồng Nhung Chuyên viên ĐTM 12 CN Tạ Quang Được Chuyên viên ĐTM Quá trình thực hiện báo cáo ĐTM của bên tư vấn được chia thành nhiều bước: Bước 1: Thu thập các số liệu, tư liệu liên quan đến dự án Bước 2: Khảo sát hiện trạng tài nguyên và đo đạc các yếu tố môi trường khu vực. Bước 3: Viết báo cáo ĐTM dự án quy hoạch và tham vấn ý kiến cộng đồng. Bước 4: Hoàn thiện báo cáo cuối cùng nộp Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà Nội thẩm định. Ch­¬ng I. M« t¶ tãm t¾t dù ¸n 1.1. Tªn Dù ¸n Tæ hîp v¨n phßng, th­¬ng m¹i vµ nhµ ë 1.2. chñ dù ¸n C«ng ty tnhh minh khang 1.3. vÞ trÝ ®Þa lý cña Dù ¸n Toµ nhµ n»m ë sè 20 Phè Nói Tróc- P. Gi¶ng Vâ- Q. Ba §×nh- Tp. Hµ Néi. - PhÝa B¾c: Nhµ d©n hiÖn cã. - PhÝa Nam: TËp thÓ A3- UBKHNN. - PhÝa §«ng: D©n c­ ph­êng Gi¶ng Vâ. - PhÝa T©y: Phè Nói Tróc. 1.4. Môc tiªu ®Çu t­ Lµm n¬i lµm viÖc, ®iÒu hµnh s¶n xuÊt vµ giao dÞch cña ViÖn Nghiªn cøu Da GiÇy vµ c«ng ty, gãp phÇn lµm cho sù ®iÒu hµnh tËp trung vµ nhanh chãng h¬n, ®ång thêi còng lµm cho uy thÕ vÞ trÝ cña ViÖn vµ C«ng ty còng ®­îc n©ng cao h¬n khi cã mét trô së lµm viÖc khang trang; Lµ n¬i cho c¸c C«ng ty, xÝ nghiÖp, ng©n hµng trong vµ ngoµi n­íc thuª vµ lµm ®Þa ®iÓm giao dÞch, ®iÒu hµnh c«ng viÖc nh»m khai th¸c triÖt ®Ó thÕ m¹nh cña khu ®Êt; Lµ n¬i kinh doanh c¸c dÞch vô (trùc tiÕp kinh doanh hay kinh doanh b»ng h×nh thøc ®Êu thÊu cho thuª ®Þa ®iÓm) nh­ siªu thÞ, tr­ng bÇy vµ b¸n s¶n phÈm ngµnh Da GiÇy ViÖt Nam, héi häp, mua s¾
Luận văn liên quan