Báo cáo: Kế toán chi phí theo thực tế

- Tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí thực tế phát sinh - Dựa vào số liệu quá khứ để báo cáo chi phí sản xuất - Liên quan quan đến tính giá thành đều dựa vào chi phí sản xuất thực tế - Việc tính giá thành chỉ thực hiện được khi quá trình sản xuất kết thúc

pptx54 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo: Kế toán chi phí theo thực tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÔ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠMÔN: KẾ TOÁN CHI PHÍLỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN00BÁO CÁO01KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾGVHD: TS. NGUYỄN MINH TIẾNThực hiện nhóm 2:Lê Tuấn Anh 5. Võ Minh Tân Lê Thị Hằng 6. Bùi Trọng TráchNguyễn Thị Thùy Linh 7. Nguyễn Thị Kim Trinh Võ Thị Bích NgọcTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ02TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠNội DungI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ03TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ1. Đặc điểm kế toán chi phí theo thực tế2. Đối tượng phương pháp tập hợp chi phí; đối tượng tính giá thành kỳ tính giá thành3. Quy trình kế toán chi phí theo thực tếI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ04TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Đặc điểm kế toán chi phí theo thực tế- Tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí thực tế phát sinh- Dựa vào số liệu quá khứ để báo cáo chi phí sản xuất- Liên quan quan đến tính giá thành đều dựa vào chi phí sản xuất thực tế- Việc tính giá thành chỉ thực hiện được khi quá trình sản xuất kết thúc05TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Đặc điểm kế toán chi phí theo thực tế- Ưu điểm và nhược điểm của kế toán theo chi phí thực tế:- Chi phí và giá thành sản phẩm đều được tính theo thực tế nên không phải tiến hành điều chỉnh báo cáo- Không cung cấp kịp thời về chi phí sản xuấtƯu điểm Nhược điểm- Khối lượng kế toán chi phí phải phụ thuộc vào thực tế sản xuất tại doanh nghiệp06TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ1. Đặc điểm kế toán chi phí theo thực tế2. Đối tượng phương pháp tập hợp chi phí; đối tượng tính giá thành kỳ tính giá thành3. Quy trình kế toán chi phí theo thực tếI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ07TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí; đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất+ Hạn mục công trình,+ Phân xưởng sản xuất+ Bộ phận sản xuất+ Giai đoạn công nghệ08TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí; đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành2.2 - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuấtQuá trình:+ Chi phí liên quan đến từng đối tượng kế toán thì được tập hợp trực tiếp vào đối tượng+ Chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất khi đó phải phân bổ chi phí cho phù hợp.09TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí; đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành2.2 - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuấtCông thức tính:10TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí; đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành2.3 - Đối tượng tính giá thành- Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc do doanh nghiệp sản xuất ra- Tùy theo đặc điểm, quy trình công nghệ giá thành có thể là chi tiết cho sản phẩm, bán thành phẩm,11TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí; đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành2.4 - Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thànhNhiềuNhiềuNhiềuMộtMộtNhiềuĐối tượng tập hơp chi phí tương ứng vớiĐối tượng tính giá thànhMộtMột12TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí; đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành2.5 - Kỳ tính giá thành- Trường hợp sản xuất nhiều mặt hàng - Trường hợp sản xuất theo đơn vị sản phẩm hay hàng loạt13TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ1. Đặc điểm kế toán chi phí theo thực tế2. Đối tượng phương pháp tập hợp chi phí; đối tượng tính giá thành kỳ tính giá thành3. Quy trình kế toán chi phí theo thực tếI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ14TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ3. Quy trình kế toán theo thực tếQuá trình kế toán chi phí thực tế bao gồm:- Bước 1: Xác định các đối tượng tập hợp chi phí- Bước 2: Tập chi phí sản xuất theo từng đối tượng- Bước 3: Tập hợp chi phí sản xuất- Bước 4: Tính tổng giá thành, giá thành đơn vị- Bước 5: Báo cáoChi phí sản xuất thực tế đầu vào bao gồm:- Chi phí dở dang đầu kỳ- Chi phí thực tế phát sinhChi phí sản xuất thực tế đầu ra bao gồm:- Gía thành thực tế- Chi phí dở dang cuối kỳ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ15TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠNội DungI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ16TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 1.2 – Kế toán tập hợp CPNCTT: TK 6221.3 – Kế toán tập hợp CPSXC: TK 62717TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 - Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm- Công thức tính:18TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 1.1.1 – Chứng từ kế toán+ Lệnh xuất kho+ Phiếu xuất kho+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu+ Hóa đơn mua nguyên vật liệu4.24219TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 1.1.2 – Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621Kết cấu:Nợ621Có- Tập hợp giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng- Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết- Phân bổ chi phí NVLTT cho các đối tương chịu chi phí20TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 1.1.3 – Sổ sách kế toán21TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 1.1.4 – Phương pháp tập hợp- Phương pháp 1: Phương pháp phân bổ theo mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng sản phẩm  Bước 3: Nguyên vật liệu chính cho từng sản phẩm = H x Sản lượng hoàn thành x Định mức đơn vị22TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 1.1.4 – Phương pháp tập hợp- Phương pháp 2: Phương pháp phân bổ theo hệ số  Bước 3: Nguyên vật liệu i = Hi * nguyên vật liệu tiêu hao thực tế23TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 1.1.4 – Phương pháp tập hợpCác phương pháp thường sử dụng là:+ PP1: Phân bổ theo tỷ lệ nguyên vật liệu chính+ PP2: Phân bổ theo khối lượng sản phẩm được sản xuất+ PP3: Phân bổ theo giờ máy hoạt động- Phương pháp 3: Phân bổ theo trọng lượng sản phẩm25TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 1.2 – Kế toán tập hợp CPNCTT: TK 6221.3 – Kế toán tập hợp CPSXC: TK 62726TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.2 – Chi phí nhân công trực tiếp: Tài khoản 6221.2.1 – Chứng từ kế toánSTTTÊN CHỨNG TỪSỐ HIỆU CHỨNG TỪPHẠM VI ÁP DỤNGDNNNKhác1.2.3.4.5.6.7.8.9.Bảng chấm côngBảng thanh toán tiền lươngGiấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXHDanh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXHBảng thanh toán tiền lươngPhiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thànhPhiếu báo làm thêm giờHợp đồng giao khoánBiên bản điều tra tai nạn lao động01 – LĐTL02 – LĐTL03 – LĐTL04 – LĐTL05 – LĐTL06 – LĐTL07 – LĐTL08 – LĐTL09 – LĐTLBBBBBBBBBBHDHDHDHDHDHDHDHDHDHDHDHDHD27TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.2 – Chi phí nhân công trực tiếp: Tài khoản 6221.2.2 – Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622Kết cấu:Nợ622CóTập hợp chi phí nhân công nhân trực tiếpKết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành28TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.2 – Chi phí nhân công trực tiếp: Tài khoản 6221.2.3 – Sổ sách kế toán29TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.2 – Chi phí nhân công trực tiếp: Tài khoản 6221.2.4 – Phương pháp tập hợpTheo định mức tiền lương của các đối tượngTheo hệ số phân bổTheo NVLTheo SP nhập khoTheo ngày công, giờ công30TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.1 – Kế toán tập hợp CPNVLTT: TK 621 1.2 – Kế toán tập hợp CPNCTT: TK 6221.3 – Kế toán tập hợp CPSXC: TK 62731TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.3 – Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Tài khoản 6271.3.1 – Chứng từ kế toán- Phiếu xuất kho- Các chứng từ khác- Các hóa đơn phản ánh các khoản mua ngoài ở phân xưởng- Bảng tính và phân bổ khấu hao- Bảng phân bổ tiền lương32TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuấtKết cấu:Nợ627CóTập hợp chi phí phát sinh trong kìKết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành1.3 – Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Tài khoản 6271.3.2 – Tài khoản sử dụng: Tài khoản 62733TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.3 – Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Tài khoản 6271.3.3 – Sổ sách kế toán34TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất1.3 – Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Tài khoản 6271.3.4 – Phương pháp tập hợp00TheEndBÁO CÁOKẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾGVHD: TS. NGUYỄN MINH TIẾNThực hiện nhóm 2:Lê Tuấn Anh 5. Võ Minh Tân Lê Thị Hằng 6. Bùi Trọng TráchNguyễn Thị Thùy Linh 7. Nguyễn Thị Kim Trinh Võ Thị Bích NgọcTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ15TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 1Phân bổ nguyên vật liệu chính theo định mức tiêu hao nguyên vật liệuSP - A: 2.000 spSP - B: 1.000 spSP - C: 500 sp- Số sản phẩm hoàn thành nhập kho như sau:- Mức tiêu hao nguyên vật liệu chính cho từng sản phẩm như sau:SP - A: 1,0 kg/spSP - B: 1,2 kg/spSP - C: 1,5 kg/sp+ Tổng NVL tiêu hao theo đm = (2.000 * 1) + (1.000 * 1,2) + (500 * 1,5) = 3.950 kg + Phân bố NVL chính cho từng sản phẩm:SP A = 2.53 * 2000 * 1 = 5060 kgSP B = 2.53 * 1000 * 1,2 = 3036 kgSP C = 2.53 * 500 * 1,5 = 1897,5 kg15TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 2- Định mức doanh nghiệp xây dụng như sau:SP - A: 10.000 đ/spSP - B: 14.000 đ/sp- Sản phẩm hoàn thành nhập kho:SP - A: 12.000 spSP - B: 1.500 spTrị giá nguyên vật liệu xuất dùng là 50.000.000 đ+ Tổng định mức tiêu hao = (12.000 * 10.000) + (14.000 * 1.500) = 141.000.000 đ + Phân bố NVL chính cho từng sản phẩm:SP A = 0,35 * (12.000 * 10.000) = 42.000.000SP B =0,35 * ( 14.000 * 1.500) = Phân bổ chi phí nguyên vật liệu xuất dùng theo định mức giá trị15TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 3Phân bổ nguyên vật liệu chính theo phương pháp hệ số và định khoản- Hệ số phân bổ quy định như sau:SP – A: 1SP – B: 1,2- Xuất nguyên vật liệu sản xuấtSp A, Sp B giá trị: 40.000.000đSản phẩm hoàn thành nhập kho:SP – A: 2.000 spSP – B: 1.500 sp+ Tổng NVL theo hệ số = (2.000 * 1) + (1.500 * 1,2) = 3.800 + Phân bổ nguyên vật liệu cho từng sản phẩm:SP A = 10.526 * 2.000*1 = 21.052.000SP B = 10.526 * 1.500 * 1,2 = 18.948.000+ Hệ số phân bổ:15TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 4- Xuất vật liệu phụ trị giá: 60.000.000đ để sản xuất sản phẩm A, B, C. Biết nguyên vật liệu chính đã phân bổ như sau:SP – A: 1.000 kgSP – B: 800 kgSP – C: 700 kgPhân bổ nguyên vật liệu phụ theo nguyên vật liệu chính và định khoảnNợ TK621: 60.000.000 Có TK152 (A): 24.000.000 Có TK152 (B): 19.200.000 Có TK152 (C): 16.800.000+ Nguyên vật liệu phụ phân bổ cho từng sản phẩm như sau:+ Định khoản:SP A = (1.000/2.500) * 60.000.000 = 24.000.000đSP B = (800/2.500) * 60.000.000 = 19.200.000đSP C = (700/2.500) * 60.000.000 = 16.800.000đ15TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 5- Xuất vật liệu phụ trị giá: 220.000.000 để sản xuất A, B, C.Biết sản phẩm hoàn thành là:SP – A: 100SP – B: 130SP – C: 200Phân bổ vật liệu phụ theo khối lượng sản phẩm được sản xuất ra và định khoảnSP A = (100/430) * 220.000.000 = 51.162.791đSP B = (130/430) * 220.000.000 = 66.511.628đSP C = (200/430) * 220.000.000 = 102.325.581đ+ Nguyên vật liệu phụ phân bổ cho từng sản phẩm như sau:+ Định khoản:Nợ TK621: 220.000.000 Có TK152 (A): 51.162.791 Có TK152 (B): 66.511.628 Có TK152 (C): 102.325.58115TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 61. Xuất nguyên vật liệu chính của tháng trước để sản xuất A, B như sau:SP – A: 100.000.000 đSP – B: 80.000.000 đĐịnh khoản:Nợ TK621: 180.000.000 Có TK152 (A): 100.000.000 Có TK152 (B): 80.000.000 2. Xuất nguyên vật liệu chính dùng sản xuất sản phẩm A, B. Trị giá:SP – A: 200.000.000 đSP – B: 100.000.000 đĐịnh Khoản:Nợ TK621: 300.000.000 Có TK152 (A): 200.000.000 Có TK152 (B): 100.000.0003. Mua vật liệu phụ trị giá 20.000.000 đ, VAT 10%, chưa thanh toán, hi phí vận chuyển 2.000.000, đã trả bằng tiền mặt, được dùng ngay cho sản xuất.Định khoản:Nợ TK621: 22.000.000Nợ TK133: 2.000.000 Có TK111: 2.000.000 Có TK331: 22.000.00016TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 64. Cuối tháng vật liệu chính dùng không hết nhập lại kho, phần nhập lại:SP – A: 10.000.000SP – B: 9.000.000Định khoản:Nợ TK152 (A): 10.000.000Nợ TK152 (B): 9.000.000 Có TK621: 19.000.000 5. Cuối tháng phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ cho 2 SP A, B theo nguyên vật liệu chính. Phân bổ:SP A = [(100.000.000 + 200.000.000 -10.000.000)/461.000.000] * 22.000.000 = 13.839.479SP B = [(80.000.000 + 100.000.000 – 9.000.000)/461.000.000] * 22.000.000 = 8.160.5216. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thànhĐịnh khoản:Nợ TK154 (A): 290.000.000 + 13.893.479 Có TK621 (C): 290.000.000 Có TK621 (P): 13.839.479Nợ TK154 (B): 171.000.000 + 8.160.521 Có TK621 (C): 171.000.000 Có TK621 (P): 8.160.52116TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 7Phản ánh số liệu vào sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp140,618TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 1- Định mức đơn giá lương:SP – A: 2.000đSP – B: 3.000đXác định lương công nhân trực tiếp sản xuất của từng sp theo pp định mức, trích các khoản theo lương, định khoản- Tổng tiền lương thanh toán để sản xuất sp A, B: 300.000.000- Lượng sản phẩm được sản xuất: SP – A: 1.000 spSP – B: 230.000 spNợ TK622: 72.000.000 Có TK338 (A): 208.092 Có TK338 (B): 71.791.908+ Định mức tiêu hao = (1.000 x 2.000) + (230.000 x 3.000) = 692.000.000đ+ Phân bổ lương: SP - A: 0,434 x 1.000 x 2.000 = 867.052đ SP - B: 0,434 x 230.000 x 3.000 = 299.132.948đ + Định khoản:Nợ TK 622: 300.000.000 Có TK 334 (A): 867.052 Có TK 334 (B): 299.132.948+ Trích các khoản theo lương:18TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 2Nợ TK 622: 120.000.000 Có TK 334: 68.571.429 Có TK 334: 51.428.571Phân bổ tiền lương nhân công trực tiếp theo ngày công- Tổng tiền lương sản xuất 2 sản phẩm A, B: 120.000.000đNgày công sản xuất: SP – A: 400 ngàySP – B: 300 ngày + Định khoản:18TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤ 31. Tiền lương bao gồm: Sản xuất sp – X: 300.000.000đ; Sản xuất sp – Y: 280.000.000đ;Phản ánh vào sổ chi phí nhân công trực tiếpTiền ăn ca: 30.000.000đTiền ăn ca: 28.000.000đ2. Trích trước tiền lương nghĩ phép của công nhân: 2% lương chính3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí theo quy định4. Kết chuyển chi phí lương để tính giá thành- Doanh nghiệp sản xuất 2 mặt hàng: X, Y15462220TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤA. Tính và định khoản các nghiệp vụ- Định khoản:Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho quản lý PX: 8.000.000đ Nợ TK 627: 8.000.000 Có TK 152:8.000.0002. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho quản lý SX: 12.000.000đ Nợ TK 627: 12.000.000 Có TK 153: 12.000.0003. Tiền lương phải trả:+ Bộ phận phân xưởng: 20.000.000đ; Tiền ăn ca: 6.000.000đ Nợ TK 627: 26.000.000 Có TK 334 :26.000.00020TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤA. Tính và định khoản các nghiệp vụ- Định khoản:4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí theo quy định Nợ TK 627: 4.800.000 Có TK 3382 (2% lương): 400.000 Có TK 3383 (18% lương): 3.600.000 Có TK 3384 (3% lương): 600.000 Có TK 3389 (1% lương): 200.0005. Trích khấu hao tài sản ở phân xưởng: 15.000.000đ Nợ TK 627: 15.000.000 Có TK 214 : 15.000.0006. Tiếp khách phân xưởng bằng tạm ứng: 1.000.000đ Nợ TK 627: 1.000.000 Có TK 141:1.000.00020TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤA. Tính và định khoản các nghiệp vụ- Định khoản: 8. Trích trước chi phí sữa tài sản phân xưởng 3.500.000đ Nợ TK 627: 3.500.000 Có TK 352:3.500.0007. Trả tiền điện bằng tiền mặt 9.900.000đ, VAT 10% Nợ TK 627: 9.000.000 Nợ TK 133: 900.000 Có TK 111:9.900.00020TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤB. Phân bổ chi phí sản xuất chung theo lương biết: SP – 1: 30.000.000đSP – 2: 40.000.000đTổng chi phía sản xuất: 79.300.000đ20TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤC. Ghi “T” và sổ chi phí sản xuất chung- Ghi “T”( )20TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠVÍ DỤC. Ghi “T” và sổ chi phí sản xuất chung- Ghi sổ chi phí sản xuất chung00TheEnd
Luận văn liên quan