Báo cáo Thực tập tại trung tâm viễn thông Ân Thi - Hưng Yên

Hiện nay, việc lựa chọn thiết bị và công nghệ cho phát triển mạng Viễn thông là một bài toán đồng bộ và phức tạp và chỉ xét về khía cạnh thiết bị truy nhập cần đòi hỏi các yêu cầu sau: - Cung cấp các truy nhập cho tất cả các dịch vụ. - Thích ứng với mạng lưới hiện tại và tương lai (NGN). - Các đầu cuối sử dụng thuận tiện, giá rẻ, không lệ thuộc vào nhà cung cấp độc quyền. Thiết bị ALCATEL 1540 LITESPAN về cơ bản giải quyết được các yêu cầu trên đây . Được sự đồng ý của Thầy giáo tiến sỹ Bùi Trung Hiếu trong thời gian thực tập em tìm hiểu một số nội dung sau : - Tìm hiểu chung về hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn của TTVT Ân Thi (Đơn vị thực tập). - Các ứng dụng của thiết bị Alcatel 1540 trong mạng thế hệ sau NGN. - Kết nối Ethernet và SDH trong thiết bị . - Ứng dung trong các dịch vụ Ethernet và Triple Play. - Các loại cấu hình mạng . - Cấu hình V5 Hubbing. - Cấu Trúc thiết bị và chức năng các Card. - Bảo vệ - Sự đồng bộ. - Tạo chuông . - Theo dõi cảnh báo. - Chức năng kiểm tra đường dây.

doc36 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2092 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại trung tâm viễn thông Ân Thi - Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC MỞ ĐẦU Phần 1 : Tìm hiểu chung về hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn TTVT Ân Thi Hệ thống chuyển mạch Hệ thống truyền dẫn Phần 2 : Tìm hiểu thiết bị MSAN ALCATEL 1540 LITESPAN 2.1 Tổng quan về thiết bị 2.2 Cấu trúc tổng quan 2.2.1 Sơ đồ khối 2.2.2 Cấu trúc các Bus 2.2.3 Bảo vệ 2.2.4 Sự đồng bộ 2.3 Cấu trúc chi tiết 2.3.1 Cấu trúc khung 2.3.2 Card và chức năng các card 2.4 Cấp Nguồn KẾT LUẬN MỞ ĐẦU Hiện nay, việc lựa chọn thiết bị và công nghệ cho phát triển mạng Viễn thông là một bài toán đồng bộ và phức tạp và chỉ xét về khía cạnh thiết bị truy nhập cần đòi hỏi các yêu cầu sau: - Cung cấp các truy nhập cho tất cả các dịch vụ. - Thích ứng với mạng lưới hiện tại và tương lai (NGN). - Các đầu cuối sử dụng thuận tiện, giá rẻ, không lệ thuộc vào nhà cung cấp độc quyền. Thiết bị ALCATEL 1540 LITESPAN về cơ bản giải quyết được các yêu cầu trên đây . Được sự đồng ý của Thầy giáo tiến sỹ Bùi Trung Hiếu trong thời gian thực tập em tìm hiểu một số nội dung sau : Tìm hiểu chung về hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn của TTVT Ân Thi (Đơn vị thực tập). Các ứng dụng của thiết bị Alcatel 1540 trong mạng thế hệ sau NGN. Kết nối Ethernet và SDH trong thiết bị . Ứng dung trong các dịch vụ Ethernet và Triple Play. Các loại cấu hình mạng . Cấu hình V5 Hubbing. Cấu Trúc thiết bị và chức năng các Card. Bảo vệ Sự đồng bộ. Tạo chuông . Theo dõi cảnh báo. Chức năng kiểm tra đường dây. Vì thời gian tìm hiểu không nhiều và do trình độ cũng như kinh nghiệm bản thân còn hạn chế, nên bản báo cáo này còn nhiều thiếu sót, rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh Viên Đào Đức Thọ DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1: Sơ đồ tổ chức mạng chuyển mạch của TTVT Ân Thi………… 5 Hình 2: Sơ đồ tổ chức mạng truyền dẫn của TTVT Ân Thi…………… 7 Hình 3: Mô tả chung các giao diện của thiết bi truy nhập Alcatel 1540 12 Hình 4: Mô tả cấu trúc ngăn giá…………………………………………… 13 Hình 5: Công nghệ Triple Play trong thiết bị 1540 Litespan…………… 14 Hình 6:Thiết bị MSAN của Alcatel –Lucent với cấu hình hỗn hợp………15 ring và sao, chuỗi Hình 7: Sơ đồ khối của Alcatel 1540 Litespan…………………………… 16 Hình 8: Kiến trúc bên trong của ngăn giá Multiservice Line………… … 17 Alcatel 1540 Litespan…………………………………………………………… Hình 9: Cấu trúc của MLS_3F……………………………………………… 20 Hình 10: Cấu hình 4 MLS_3F…………………………………………………21 Hình 11:Bus NLC (TDM bus) và HLC trên khung MLS_3F…………… 22 Hình 12: Mặt trước card LIOC……………………………………………… 23 Hình 13: Mặt trước card PEIC……………………………………………… 24 Hình 14: Sơ đồ khối card NEHC…………………………………………… 24 Hình 15: Mặt trước card NEHC-C………………………………………… 25 Hình 16: Mặt trước card NSEC…………………………………………… 26 Hình 17: Mặt trước card ATLC-3G………………………………………… 27 Hình 18: Mặt trước khối TRU……………………………………………… 30 Hình 19: Vị trí đấu nguồn -48VDC………………………………………… 30 Thuật Ngữ Viết Tắt AC  Alternating Current  Dòng xoay chiều   ADM  Add-Drop Multiplexer  Bộ tách ghép kênh   ADPCM  Adaptive Pulse Code Modulation  Điều chế xung mã tương thích   ADSL  Asymmetric Digital Subscriber Line  Đường dây thuê bao số không đối xứng   ADSL LT  ADSL Line Termination  Đầu cuối đường dây ADSL   AGW  Access Gateway  Cổng truy nhập   AIS  Alarm Indication Signal  Tín hiệu chỉ thị cảnh báo   ALMA  Alcatel Management Applications  Các ứng dụng quản lý của Alcatel   ALMAP  Alcatel Management Platform  Platform quản lý của Alcatel   AN  Access Node  Node truy nhập   APS  Automatic line Protection System  Hệ thống bảo vệ đường dây tự động   ASIC  Application Specific Integrated Circuit  Mạch tích hợp ứng dụng đặc biệt   ATM  Asynchronous Transfer Mode  Cơ chế truyền tải dị bộ   ATMF  ATM Forum  Forum ATM   ATU-C  ADSL Transceiver Unit-Central office end  Khối thu phát ADSL- tại đầu cuối trung tâm   ATU-R  ADSL Transceiver Unit-Remote terminal end  Khối thu phát ADSL tại khối từ xa   BA  Basic Access (ISDN)  Tốc độ truy nhập cơ sở (ISDN)   BB  Broadband  Băng rộng   BB-RAS  Broadband RAS  Tốc độ truy nhập băng rộng RAS   BER  Bit Error Ratio  Hệ số lỗi bit   BTV  Broadcast TV Service  Dịch vụ truyền hình quảng bá   CDE  Custom Design Engineering    CO  Central Office  Văn phòng trung tâm   COT  Central Office Transportation  Khối truyền dẫn trung tâm   CPE  Customers Premises Environment  Môi trường nhà riêng khách hàng   CPNT  CPE Network Termination  Đầu cuối mạng CPE   CRC-4  Cyclic Redundancy Check nº 4  Kiểm tra mã dư thừa vòng số 4   CT  Craft Terminal  Hệ thống khai thác và vận hành   CU  Copper pair  Đôi dây cáp đồng   DC  Direct Current  Dòng một chiều   DCC  Data Communications Channel  Kênh giao tiếp dữ liệu   DCE  Data Circuit terminating Equipment  Thiết bị đầu cuối mạch số liệu   DCN  Data Communications Network (TMN)  Mạng giao tiếp số liệu (TMN)   DDI  Direct Dial In    DLC  Digital Loop Carrier  Mạch vòng sóng mang số   DMT  Discrete Multi Tone  Đa xung rời rạc   DTE  Data Terminal Equipment  Thiết bị đầu cuối số liệu   DTMF  Dial Tone Multi-Frequency  Quay xung đa tần   E1  European digital signal level one (2 Mb/s)  Tín hiệu số tiêu chuẩn Châu Âu mức 1 (tốc độ 2Mb/s)   EC  Equipment Controller  Bộ điều khiển thiết bị   E-MAN  Ethernet Metropolitan Area Network  Mạng vùng nội thị dùng Ethernet   EMC  Electro Magnetic Compatibility  Sự tương thích điện từ   EMI  Electro Magnetic Interference  Giao diện điện từ   EML  Element Management Layer  Lớp quản lý thiết bị   ESP  Established Service Provider  Nhà cung cấp dịch vụ đã được thiết lập   ETSI  European Telecommunications Standard Institute  Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu   EOC  Embedded Operation Channel    EU  Exchange Unit  Khối trung tâm   F  Local Management Interface  Giao diện quản lý nội hạt   FDI  Feeder Distribution Interface  Giao diện phân phối nguồn nuôi   FDM  Frequency Division Multiplexing  Ghép kênh phân chia theo tần số   FO  Fibre Optics  Sợi quang   HDB3  High Density Binary 3  Mã hóa HDB3   HDSL  High-bit-rate Digital Subscriber Line  Đường dây thuê bao số tốc độ cao   HOA  High Order Assembler    HPC  High order Path Connection  Kết nối đường trật tự cao   HSI  High Speed Internet Service  Dịch vụ Internet tốc độ cao   IGMP  Internet Group Multicast Protocol  Giao thức đa quảng bá nhóm mạng   IMA  Inverse Multiplexing ATM  Ghép kênh ATM ngược   IP  Internet Protocol  Giao thức mạng   IQ  BB bus  Bus băng rộng   ISDN  Integrated Services Digital Network  Mạng số dịch vụ tích hợp   ISO  International Standards Organisation  Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế   ISP  Internet Service Provider  Nhà cung cấp dịch vụ mạng   ITU  International Telecommunication Union  Tổ chức viễn thông quốc tế   ITU-T  ITU Telecommunication Standardisation Sector    L2TP  Layer 2 Tunnelling Protocol  Giao thức đường hầm lớp 2   LAN  Local Area Network  Mạng vùng nội hạt   LC  Line Card  Card thuê bao   LCD  Liquid Crystal Display  Màn hình tinh thể lỏng   LIM  Line Interface Module  Modul giao diện đường dây   LE  Local Exchange  Tổng đài nội hạt   LED  Light Emitting Diode  Diode phát quang   LL  Leased Lines  Các đường dây thuê riêng   LOS  Loss Of Signal  Suy giảm tín hiệu   LPC  Low order Path Connection  Kết nối đường thứ tự thấp   LT  Line Termination  Đầu cuối đường dây   MAC  Medium Access Control  Điều khiển truy nhập mức trung bình   MAN  Metropolitan Area Network  Mạng vùng nội thị   MBTP  MLS Bus Termination Plug  Chân cắm đầu cuối bus MLS   MDF  Main Distribution Frame  Khung phân phối chính   MG  Media Gateway  Cổng đa phương tiện   MGC  Media Gateway Controller  Bộ điều khiển cổng đa phương tiện   MIB  Management Information Base    MLS  Multiservice Line Shelf  Giá đường dây đa dịch vụ   MTBF  Mean Time Between Failure    MuM  Litespan Multimedia Shelf  Giá đa dịch vụ Litespan   NB  Narrowband  Băng hẹp   NE  Network Element  Thành phần mạng   NG DLC  New Generation Digital Loop Carrier  Mạch vòng sóng mang số thế hệ mới   NIC  Network Interface Card  Card giao diện mạng   NLC  NB bus  Bus băng hẹp   NMS  Network Management System  Hệ thống quản lý mạng   NT  Network Termination  Đầu cuối mạng   NTU  Network Termination Unit  Khối đầu cuối mạng   OAM  Operations, Administration & Maintenance  Vận hành, quản trị và bảo dưỡng   OBC  On Board Controller  Bộ điều khiển trên bo mạch   OLS  On Line Services  Các dịch vụ trên đường dây   OS  Operations System  Hệ thống vận hành   OSS  Operations Support System  Hệ thống hỗ trợ vận hành   PABX  Private Automatic Branch Exchange  Tổng đài cơ quan   PDH  Plesiochronous Digital Hierarchy  Phân cấp số cận đồng bộ   PC  Personal Computer  Máy tính cá nhân   PCB  Printed Circuit Broad  Bo mạch in   PCM  Pulse Code Modulation  Điều chế xung mã   POTS  Plan Old Telephone System  Hệ thống thoại cũ   PPTP  Point to Point Tunneling Protocol  Giao thức đường hầm điểm-điểm   PRA  Primary Rate Access (ISDN)  Truy nhập tốc độ cơ bản (ISDN)   PS  POTS splitter  Bộ chia POTS   PTO  Public Telecommunication Operator  Nhà khai thác viễn thông công cộng   Q3  Management Connection point  Điểm kết nối quản lý   QECC  SDH Management embedded channel    QOS  Quality Of Service  Chất lượng dịch vụ   RDI  Remote Defect Indicator    REU  Remote Extension Unit  Khối mở rộng xa   RSU  Remote Subscriber Unit  Khối thuê bao xa   RTP  Real-Time Transport Protocol  Giao thức vận chuyển thời gian thực   RU  Remote Unit  Khối tập trung thuê bao xa   SALT  Subscriber Access Line Termination  Giao diện đường dây truy nhập thuê bao   SDI  Subscriber Distribution Interface  Giao diện phân phối thuê bao   SDH  Synchronous Digital Hierarchy  Phân cấp số đồng bộ   SHDSL  Symmetric simple pair High bit rate Digital Subscriber line  Đường dây thuê bao số tốc độ cao đối xứng   SNCP/I  Subnetwork connection protection/Inherent  Bảo vệ kết nối mạng con   SNMP  Simple Network Management Protocol  Giao thức quản lý mạng đơn giản   SOHO  Small Office Home Office  Văn phòng tại nhà nhỏ   STM  Synchronous Transfer Module (ETSI)  Module truyền đồng bộ (chuẩn ETSI)   TCP  Transmission Control Protocol  Giao thức điều khiển truyền dẫn   TDM  Time Division Multiplexing  Ghép kênh phân chia theo thời gian   TMN  Telecommunications Management Network  Mạng quản lý mạng viễn thông   TTF  Transport Terminal Function  Chức năng đầu cuối truyền dẫn   TOS  Type Of Service  Loại dịch vụ   TU-12  Tributary Unit-12 (SDH)    UADSL  Universal ADSL  ADSL toàn cầu   UNI  User Network Interface  Giao diện mạng người dùng   VC-3  Virtual Container-3  Vật chứa ảo-3   VC-4  Virtual Container-4 (SDH)  Vật chứa ảo-4 (SDH)   VDSL  Very-high-speed Digital Subscriber Line  Đường dây thuê bao số tốc độ siêu cao   VF  Voice Frequency  Tần số thoại   VoD  Video On Demand Service  Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu   VoIP  Voice over IP  Thoại qua IP   VP  Virtual Path  Đường ảo   xDSL  Digital Subscriber Line (all types)  Đường dây thuê bao số (các loại)   HLTCA  HDSL line termination card  Card đầu cuối đường dây HDSL   LTAC  Line terminating ADSL card  Card ADSL đầu cuối đường dây   LTSC  Line terminating SHDSL (ATM) card  Card SHDSL (ATM) đầu cuối đường dây   NACC  NB-ADSL combined card  Card kết hợp ADSL băng hẹp   NEHC  NB element handler card  Card điều khiển băng hẹp   NSEC  NB shelf extension controller  Card điều khiển giá mở rộng băng hẹp   PHDC  Primary rate HDB3 driver card  Card driver HDB3 tốc độ cơ bản   PMLC  POTS mirror line card  Card thuê bao mirror POTS   PRCC  Primary rate Channel Card  Card dùng cho kênh tốc độ cơ bản   SALC  Subrate digital line card  Card thuê bao số tốc độ thấp   SLTC  SHDLS (TDM) line termination Card  Card đầu cuối đường dây SHDSL (TDM)   SYNTH-1  SDH card  Card SDH   TACC  Test access control card  Card điều khiển truy nhập kiểm tra   TARCB  Test alarm & remote inventory card B  Card kiểm tra cảnh báo và thu thập từ xa   VISC  Voice over IP Server Card  Card dịch vụ thoại qua IP   PHÂN I TÌM HIỂU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CHUYỂN MẠCH VÀ TRUYỀN DẪN CỦA TTVT ÂN THI Ân Thi là huyện đồng bằng Bắc Bộ, phía Đông Nam giáp huyện Phù Cừ, góc phía Nam giáp huyện Tiên Lữ, phía Tây Nam giáp huyện Kim Động, góc phía Tây giáp huyện Khoái Châu, phía Tây Bắc giáp huyện Yên Mỹ, phía Bắc giáp huyện Mỹ Hào (ranh giới là sông Bắc Hưng Hải), các huyện này đều thuộc tỉnh Hưng Yên. Phía Đông giáp các huyện của tỉnh Hải Dương là: Bình Giang và Thanh Miện (kể từ Bắc xuống Nam), phần lớn ranh giới là sông Kẻ Sặt, một sông nhánh thuộc hệ thống sông Thái Bình. Diện tích tự nhiên của huyện là 128,2 km². Mạng viễn thông của Trung tâm (tính đến tháng 4 năm 2008 là hơn 12.000 máy điện thoại cố định, 340 máy đi dộng trả sau, 280 máy GPHONE và 250 thuê bao ADSL) đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu thông tin phục vụ sự chỉ đạo của Đảng, chính quyền địa phương và thông tin kinh tế – xã hội trong giai đoạn hiện nay. Những năm tới, viễn thông được xác định vẫn là một trong những ngành mũi nhọn phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội, dân sinh. 1.1) Hệ thống chuyển mạch Hệ thống chuyển mạch của Trung tâm viễn thông Ân Thi được trang bị đồng nhất một chủng loại tổng đài NEAX61( với 6 trạm chuyển mạch gồm 8RLU và hai thiết bị MSAN ALCATEL LITESPAN 1540 phục vụ 21 xã trên địa bàn huyện. Do sử dụng đồng nhất một loại tổng đài, không sử dụng tổng đài độc lập, kết nối tập trung một cấp các vệ tinh về HOST nên thuận lợi cho việc quản lý khai thác, đảm bảo các yêu cầu kết nối cuộc gọi, chất lượng các dịch vụ đảm bảo, tỉ lệ cuộc gọi thành công cao. Về cấu trúc hệ thống chuyển mạch được thiết kế theo dạng module do vậy rất thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng .Ngoài ra đối với các phần tử quan trọng trong hệ thống đều được thiết kế kép 1 active 1 standby nên hệ thống có tính an toàn cao. - Hệ thống báo hiệu từ Host – vệ tinh (RLU) sử dụng giao diện X25. - Việc định tuyến cuộc gọi quốc tế, trong nước, nội tỉnh, nội huyện, quản lý cung cấp dịch vụ, khởi tạo thuê bao tập trung tại tổng đài Host. Hình 1: Sơ đồ tổ chức mạng chuyển mạch của TTVT Ân Thi - Hiện nay trên địa bàn Trung tâm đã triển khai nhiều dịch vụ gọi trong nước và quốc tế như 171, 1719, điện thoại thẻ, các dịch vụ thoại miễn phí 1800 và thông tin giải trí 1900. - Dịch vụ truy cập Internet của huyện sử dụng đồng thời hai phương thức truy nhập: 1260, 1268, 1269 và dịch vu Internet tốc độ cao MegaVnn. Tính đến thời điểm hiện nay thì chủ yếu khách hàng chỉ sử dụng dịch vụ Mega Vnn. - Mạng di động công nghệ GSM: Hiện có 3 mạng di động VinaPhone, MobiFone và VietTelMobile. Mạng di động công nghệ CDMA có 3 mạng: HanoiTeleccom, S.Phone và E. Mobile . Trong những năm tới nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông còn rất lớn, với tốc độ phát triển nhanh chóng của các khu dân cư, khu công nghiệp, khu chuyển đổi kinh tế trong nông nghiệp của huyện như hiện nay, thoả mãn nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông của khách hàng ngày càng cao, sẽ chuyển dần từ mạng truy nhập thuê bao truyền thống sang mạng truy nhập thuê bao hiện đại có khả năng hỗ trợ băng rộng, khi chuyển mạng thế hệ sau (NGN), đáp ứng sử dụng truyền thông đa phương tiện cho khách hàng, linh hoạt trong cấu hình mạng., thì việc quy hoạch mạng, đầu tư trang thiết bị công nghệ mới là một tất yếu nhằm hoàn thiện hệ thống mạng, thay thế dần các thiết bị cũ, lạc hậu. Thiết bị MSAN ALCATEL LITESPAN 1540 là một trong những thiết bị điển hình .Thiết bị này sẽ được tìm hiểu sâu trong phần sau. 1.2) Mạng truyền dẫn a) Mạng cáp đồng. Đối với các trạm chuyển mạch của Trung tâm, các tuyến cáp chính đã được ngầm hoá, một số tuyến cống bể cáp đang tiến hành thi công xây dựng theo dự án đầu tư của Tổng công ty và vốn phân cấp của Bưu điện tỉnh, còn lại các tuyến cáp nhánh hầu hết sử dụng cáp treo. Cáp ngầm (cáp gốc) thường sử dụng cáp loại có dầu dung lượng từ 200 đến 400 đôi, đường kính lõi 0,4và 0,5mm, cáp treo (cáp phối và cáp nhánh) sử dụng loại từ 20 – 300 đôi. Tính đến hết quí 1 năm 2008, Trung tâm đang quản lý 17650 đôi cáp gốc, trong đó đã sử dụng 12100 đôi chiếm tỷ lệ 68,5%, bán kính phục vụ thường từ 2 đến 8 km. Chiều dài cáp cống là 52,2km và cáp treo là 431,3km. b) mạng cáp quang Mạng truyền dẫn của Trung tâm viễn thông Ân Thi chủ yếu sử dụng truyền dẫn quang SDH. Với trên 33 km cáp quang và dụng thiết bị đầu cuối quang FLX 150/600 của hãng FUITSU- Nhật Bản), mạng truyền dẫn quang của Trung tâm nằm trong vòng RING có tốc độ 155Mbps là một trong ba vòng Ring của Viễn Thông Hưng Yên. Sơ đồ đựoc mô tả như hình dưới đây. Hình 2: Sơ đồ tổ chức mạng truyền dẫn của TTVT Ân Thi PHẦN II TÌM HIỂU THIẾT BỊ MSAN ALCATEL 1540 LITESPAN 2.1/.TỔNG QUAN Hiện nay, hệ thống truy nhập chia làm ba loại: Truy nhập thoại được cung cấp qua các tổng đài,  Truy nhập số liệu được cung cấp qua các bộ ghép kênh TDM/ATM, Truy nhập Internet tốc độ cao thông qua các bộ ghép kênh DSLAM... Như vậy, ta thấy rằng nếu tại các vùng nông thôn việc đầu tư cả ba loại thiết bị trên để cung cấp đầy đủ các dịch vụ trên thì không phù hợp xét cả khía cạnh kinh tế, đầu tư và cơ sở hạ tầng. Việc lựa chọn thiết bị và công nghệ cho phát triển mạng viễn thông nông thôn là một bài toán đồng bộ và phức tạp và chỉ xét về khía cạnh thiết bị truy nhập cần đòi hỏi các yêu cầu sau: - Cung cấp các truy nhập cho tất cả các dịch vụ. - Thích ứng với mạng lưới hiện tại và tương lai (NGN). - Các đầu cuối sử dụng thuận tiện, giá rẻ, không lệ thuộc vào nhà cung cấp độc quyền. Như vậy thiết bị truy nhập cung cấp đa dịch vụ cho phép kết nối với các mạng lưới hiện có và mạng NGN, và cho phép người sử dụng được các thiết bị đầu cuối giá rẻ như máy điện thoại, modem, máy tính thông thường sẽ phải là thiết bị được lựa chọn đầu tiên. Thiết bị truy nhập đa dịch vụ có thể cho phép kết nối tổng đài nội hạt hoặc hệ thống chuyển mạch mềm (Softswitch) thông qua báo hiệu chuẩn V5.2/H248/SIP và cung cấp dịch vụ thoại (PSTN/ISDN). Đồng thời, thiết bị có thể kết nối với mạng băng rộng qua các giao diện ATM/IP để cung cấp dịch vụ xDSL(ATM/Ethernet), kết nối với mạng truyền số liệu để cung cấp dịch vụ thuê kênh riêng truyền số liệu (LL/TDM). Xu hướng phát triển của mạng viễn thông nói chung là xây dựng mạng lõi có băng thông rộng và dựa trên nền công nghệ IP với các giao diện FE (Fast Ethernet tốc độ 10/100Mbit/s) hoặc GE (tốc độ 1000Mbit/s), thiết bị truy nhập đa dịch vụ cho phép kết nố