Báo cáo tổng quan thị trường tài chính 2016

LỜI NÓI ĐẦU Với mong muốn cung cấp một bức tranh tổng thể về thị trường tài chính trong mối tương quan với các biến số vĩ mô và nền kinh tế thực, UBGSTCQG đã tiến hành nghiên cứu, xây dựng và ban hành Báo cáo Tổng quan thị trường tài chính (Báo cáo) kể từ năm 2013. Kể từ năm 2015, Báo cáo chính thức nằm trong danh mục các báo cáo định kỳ của Ủy ban gửi tới Chính phủ và các Bộ, ban ngành hàng năm. Với quan điểm ổn định tài chính là một trong những nội dung của ổn định kinh tế vĩ mô, báo cáo cung cấp thông tin khái quát về kinh tế thế giới và kinh tế vĩ mô trong nước, thông tin về thị trường tài chính, thông tin về khu vực phi tài chính, bao gồm cả khu vực doanh nghiệp và hộ gia đình. Trong đó, tương tác giữa hệ thống tài chính và khu vực kinh tế thực được xem xét; nguy cơ rủi ro của các khu vực trong hệ thống tài chính được phân tích; rủi ro chéo giữa các khu vực của hệ thống tài chính được cảnh báo.

pdf56 trang | Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo tổng quan thị trường tài chính 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 2016 BÁO CÁO TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH ỦY BAN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH QUỐC GIA ii MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................... 1 TÓM TẮT ........................................................................................................................... 2 PHẦN I. BỐI CẢNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH THẾ GIỚI 2016-2017 ................... 4 I. KINH TẾ THẾ GIỚI ................................................................................................... 4 II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH THẾ GIỚI ................................................................ 6 1. Hệ thống ngân hàng .......................................................................................... 6 2. Thị trường chứng khoán ................................................................................... 6 3. Thị trường ngoại hối ......................................................................................... 6 III. CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ CỦA CÁC NƯỚC ......................................... 7 1. Chính sách tiền tệ ............................................................................................. 7 2. Chính sách tài khóa .......................................................................................... 9 PHẦN II. KINH TẾ VĨ MÔ VIỆT NAM 2016 VÀ TRIỂN VỌNG 2017 ............. 13 I. KINH TẾ VĨ MÔ VIỆT NAM NĂM 2016 ....................................................... 13 1. Tăng trưởng kinh tế ........................................................................................ 13 2. Lạm phát ......................................................................................................... 15 3. Cân đối ngân sách và nợ công ........................................................................ 16 II. TRIỂN VỌNG KINH TẾ NĂM 2017 ............................................................. 18 PHẦN III. KHU VỰC TÀI CHÍNH VIỆT NAM 2016 ............................................ 22 I. ĐÁNH GIÁ CHUNG KHU VỰC TÀI CHÍNH ...................................................... 22 1. Quy mô và hoạt động của hệ thống tài chính Việt Nam ................................ 22 2. Quá trình tái cơ cấu hệ thống TCTD . ............................................................ 23 3. Hệ thống tài chính đảm bảo tốt việc cung ứng vốn cho nền kinh tế .............. 24 4. Cấu trúc hệ thống tài chính chưa hợp lý ........................................................ 25 5. Khả năng thu hút vốn ngoại của TTCK chưa tương xứng với tiềm năng. 26 II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH .................................................................................... 27 1. Thị trường tiền tệ ............................................................................................ 27 2. Thị trường ngoại hối ....................................................................................... 29 3. Thị trường vốn ................................................................................................ 31 3.1. Thị trường trái phiếu ...................................................................................... 31 3.2. Thị trường cổ phiếu ........................................................................................ 32 iii 3.3. Dòng vốn đầu tư nước ngoài .......................................................................... 32 III. ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH ......................................................................................... 34 1. Hệ thống các TCTD ....................................................................................... 34 2. Đánh giá hoạt động của hệ thống công ty chứng khoán ................................ 41 3. Đánh giá hoạt động các công ty bảo hiểm ..................................................... 42 PHẦN IV. KHU VỰC PHI TÀI CHÍNH NĂM 2016 ............................................... 43 I. KHU VỰC DOANH NGHIỆP .................................................................................. 43 1. Quy mô của khu vực doanh nghiệp ................................................................ 43 2. Hiệu quả của khu vực doanh nghiệp .............................................................. 44 3. Cơ cấu vốn, tài sản và khả năng thanh toán ................................................... 45 II. THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN ........................................................................... 47 1. Biến động giao dịch, giá và cung cầu thị trường ............................................ 47 2. Nguồn vốn chảy vào khu vực BĐS ................................................................ 48 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển châu Á BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BOJ Ngân hàng trung ương Nhật Bản CCTM Cán cân thương mại CCTTQT Cán cân thanh toán quốc tế CCTTTT Cán cân thanh toán tổng thể CDS Chỉ số hoán đối tín dụng CPI Chỉ số giá tiêu dùng CTTC Công ty tài chính CSTT Chính sách tiền tệ DN Doanh nghiệp DTNH Dự trữ ngoại hối EU Châu Âu EUR Đồng Euro FED Cục dự trữ liên bang Mỹ FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FPI Vốn đầu tư gián tiếp GDP Tổng sản phẩm quốc nội HTTC Hệ thống tài chính IMF Quỹ tiền tệ quốc tế JPY Đồng Yên Nhật KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư KV Khu vực LNH Liên ngân hàng LS Lãi suất NDT Đồng Nhân dân tệ NHNN, SBV Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại v NSNN Ngân sách Nhà nước OMO Thị trường mở ODA Hỗ trợ phát triển chính thức TCTD Tổ chức tín dụng TPCP Trái phiếu chính phủ TPDN Trái phiếu doanh nghiệp TT Thị trường TTCK Thị trường chứng khoán UBGSTCQG Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia VAMC Công ty mua - bán nợ VCSH Vốn chủ sở hữu VND Việt Nam đồng WEF Diễn đàn kinh tế thế giới vi DANH MỤC ĐỒ THỊ - BẢNG BIỂU DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Biến động của một số đồng tiền so với USD Bảng 1.2 Lãi suất điều hành tại một số NHTW lớn Bảng 1.3 Thâm hụt ngân sách cơ bản điều chỉnh theo chu kỳ Bảng 2.1 Xuất khẩu gạo và dầu thô 10 tháng năm 2015 và 2016 Bảng 3.1 Mức đủ vốn của hệ thống tài chính Bảng 3.2 Khả năng sinh lời của hệ thống tài chính Bảng 3.3 Cơ cấu tín dụng theo loại tiền và kỳ hạn Bảng 3.4 Cơ cấu huy động theo loại tiền và kỳ hạn Bảng 3.5 Cơ cấu tài sản các công ty chứng khoán DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Tăng trưởng kinh tế và giá hàng hóa thế giới 1998-2017 Hình 1.2 Tăng trưởng kinh tế và thương mại thế giới 2008-2016 Hình 1.3 Chỉ số chứng khoán thế giới Hình 1.4 Vốn vào các nền KT mới nổi & ĐPT 2008-2016 Hình 1.5 Nợ công, thâm hụt ngân sách một số nước và khu vực 2010 – 2016 Hình 2.1 Tăng trưởng theo ngành Q1/2015-Q4/2016 Hình 2.2 Đóng góp vào tăng trưởng 2015-2016 Hình 2.3 Tăng trưởng GDP Q4/2014-Q4/2016 Hình 2.4 Chỉ số dẫn báo (LEI) tháng 1/2015-12/2016 Hình 2.5 Đóng góp vào lạm phát 2015-2016 Hình 2.6 Lạm phát cơ bản các tháng 2015-2016 Hình 2.7 Nợ công và bội chi ngân sách giai đoạn 2010 – 2016 Hình 2.8 Tăng trưởng tiềm năng Q1/2000-Q4/2017 Hình 2.9 Lạm phát và giá năng lượng thế giới Hình 2.10 Tín dụng và lạm phát Hình 3.1 Quy mô hệ thống tài chính so với nhóm 5 quốc gia hàng đầu ASEAN vii Hình 3.2 Độ sâu tài chính so với các nước trong khu vực (%GDP Hình 3.3 Cơ cấu tài sản hệ thống tài chính Việt Nam Hình 3.4 Tỷ trọng cung ứng vốn giữa thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán Hình 3.5 Hoạt động trên TT OMO Hình 3.6 Lãi suất trên thị trường LNH Hình 3.7 Tỷ giá USD/VND Hình 3.8 Cán cân thanh toán tổng thể Hình 3.9 Diễn biến chỉ số VNIndex Hình 3.10 Mua bán ròng của khối ngoại trên thị trường chứng khoán Hình 3.11 Cơ cấu tài sản (2012-2016) Hình 3.12 Cơ cấu nguồn vốn (2012-2016) Hình 3.13 Thị phần huy động Hình 3.14 Thị phần cho vay Hình 3.15 Tăng trưởng tín dụng theo tháng (2015-2016) Hình 3.16 Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế (2012-2016) Hình 3.17 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu báo cáo (2012-2016) Hình 3.18 Dự phòng rủi ro tín dụng (2012-2016) Hình 3.19 Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tiền gửi năm 2016 Hình 3.20 Tỷ lệ LDR toàn hệ thống TCTD (2012-2016) Hình 3.21 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Hình 3.22 Hiệu quả sinh lời của hệ thống TCTD Hình 3.23 Cơ cấu lợi nhuận trước trích lập DPRRTD Hình 3.24 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu Hình 3.25 Tỷ lệ vốn khả dụng bình quân hệ thống CTCK Hình 3.26 Tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm Hình 4.1 DN mới thành lập và phá sản năm 2013-2016 Hình 4.2 Tăng trưởng doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu bình quân Hình 4.3 Tăng trưởng doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu bình quân khu vực SMEs Hình 4.4 ROA, ROE của khu vực doanh nghiệp phi tài chính viii Hình 4.5 ROA, ROE của nhóm SMEs Hình 4.6 Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu Hình 4.7 Cơ cấu tổng tài sản Hình 4.8 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp Hình 4.9 Khả năng thanh toán lãi vay Hình 4.10 FDI đầu tư vào BĐS Hình 4.11 Cơ cấu tín dụng BĐS cung – cầu DANH MỤC HỘP Hộp 1 Anh rời khỏi Liên minh Châu Âu (Brexit): Ảnh hưởng trực tiếp đến Châu Á không lớn Hộp 2 Chính sách của Tổng thống Mỹ mới được bầu: Nhiều yếu tố bất định cho kinh tế thế giới Hộp 3 Chính sách tiền tệ phi truyền thống tại Mỹ, Nhật và ảnh hưởng đến lạm phát Hộp 4 Phân tích tác động của kinh tế vĩ mô đến thị trường chứng khoán Hộp 5 Xu hướng tiêu dùng và tín dụng tiêu dùng Hộp 6 Áp dụng tiêu chuẩn an toàn vốn theo Basel 2 1 LỜI NÓI ĐẦU Với mong muốn cung cấp một bức tranh tổng thể về thị trường tài chính trong mối tương quan với các biến số vĩ mô và nền kinh tế thực, UBGSTCQG đã tiến hành nghiên cứu, xây dựng và ban hành Báo cáo Tổng quan thị trường tài chính (Báo cáo) kể từ năm 2013. Kể từ năm 2015, Báo cáo chính thức nằm trong danh mục các báo cáo định kỳ của Ủy ban gửi tới Chính phủ và các Bộ, ban ngành hàng năm. Với quan điểm ổn định tài chính là một trong những nội dung của ổn định kinh tế vĩ mô, báo cáo cung cấp thông tin khái quát về kinh tế thế giới và kinh tế vĩ mô trong nước, thông tin về thị trường tài chính, thông tin về khu vực phi tài chính, bao gồm cả khu vực doanh nghiệp và hộ gia đình. Trong đó, tương tác giữa hệ thống tài chính và khu vực kinh tế thực được xem xét; nguy cơ rủi ro của các khu vực trong hệ thống tài chính được phân tích; rủi ro chéo giữa các khu vực của hệ thống tài chính được cảnh báo. Báo cáo được coi là tài liệu tham khảo cho nhiều đối tượng khác nhau: các cơ quan hoạch định, điều hành chính sách, các nhà nghiên cứu, các định chế tài chính, các nhà kinh doanh quan tâm đến thị trường tài chính và kinh tế Việt Nam. Sau ba năm thực hiện, Báo cáo đã được các chuyên gia, nhà đầu tư, các đối tượng tham gia thị trường tài chính có những phản hồi đánh giá tích cực. UBGSTCQG trân trọng gửi lời cảm ơn tới TS. Lê Đức Thúy, TS. Lê Xuân Nghĩa đã đồng hành cùng nhóm tác giả với vai trò chuyên gia trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Báo cáo này. 2 Kinh tế thế giới năm 2016 tiếp tục tăng trưởng ở mức thấp trong vòng 5 năm liên tiếp (dưới mức 3,7% của năm 2010). IMF dự báo năm 2016 tăng trưởng ở mức 3,1% (thấp hơn 0,1 điểm phần trăm so với năm 2015). Nguyên nhân chủ yếu là do năng suất lao động chậm cải thiện tại các nước phát triển, tăng trưởng thương mại toàn cầu thấp hơn dự kiến, giá cả hàng hóa cơ bản tiếp tục giảm khá mạnh và những tác động tiêu cực từ Brexit. Trong khi đó, các chính sách nới lỏng tiền tệ (lãi suất thấp hoặc âm, các gói nới lỏng định lượng và định tính) tại hầu hết các nước không mấy hiệu quả đối với tăng trưởng và lạm phát. Trước bối cảnh phục hồi kinh tế thế giới còn nhiều khó khăn, kinh tế Việt Nam đạt được một số thành quả đáng ghi nhận bên cạnh một số khó khăn, thách thức: - Tăng trưởng kinh tế dự báo tăng 6,3% thấp hơn so với kế hoạch (6,7%) chủ yếu đến từ sự giảm tốc của ngành nông nghiệp và sụt giảm của ngành khai khoáng do giá dầu ở mức thấp, thiên tai hạn hán trong nước. Tuy nhiên, đó chỉ là sự sụt giảm tổng cung trong ngắn hạn mang tính chất chu kỳ, kết quả của chỉ số LEI công bố hàng tháng của UBGSTCQG cho thấy kinh tế Việt Nam đã thoát đáy trong quý 3/2016 và báo hiệu tổng cầu sẽ hồi phục trong năm 2017. Về dài hạn, kinh tế Việt Nam vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng tích cực so với các nước trong khu vực nhờ vào nỗ lực cải cách thể chế, cải thiện môi trường kinh doanh trong những năm gần đây. - Ổn định kinh tế vĩ mô tiếp tục được duy trì: (i) lạm phát năm 2016 ước trong khoảng 4,75%-4,9% chủ yếu do giá dịch vụ công được chủ động điều chỉnh; trong đó lạm phát cơ bản ổn định ở mức dưới 2%; (ii) Niềm tin nhà đầu tư nước ngoài ngày càng được củng cố vào ổn định vĩ mô. Vốn FDI và ODA đăng ký và giải ngân tiếp tục tăng cao, khối ngoại mua ròng trên thị trường cổ phiếu và trái phiếu ở mức cao nhất trong 3 năm naygiúp gia tăng nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế; (iii) tỷ giá và thị trường ngoại hối ổn định tạo điều kiện giúp NHNN bổ sung tăng dự trữ ngoại hối lên mức kỷ lục 40 tỷ USD; (iv) Cán cân thanh toán quốc tế (CCTTQT) đảo chiều từ mức thâm hụt trong năm 2015 nhờ cán cân thương mại xuất siêu và khoản mục “lỗi và sai sót” giảm do tâm lý găm giữ vàng và ngoại tệ giảm trong năm 2016. - Về phía cân đối ngân sách nhà nước, bội chi NSNN đạt thấp hơn so với năm 2015 do thu NSNN mặc dù chỉ tăng ở mức 4,1% (do thu từ tiền bán cổ phần chậm, thu từ DNNN giảm, giá dầu thanh toán đạt thấp) song chi NSNN tăng thấp hơn ở mức 2,7% so với thực hiện năm 2015. Tác động lan tỏa của chính sách tài khóa tới TÓM TẮT 3 khu vực kinh tế tư nhân còn hạn chế khi tốc độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn Trái phiếu chính phủ chậm nhất so với cùng kỳ những năm gần đây. - Trong Báo cáo về chỉ số thuận lợi kinh doanh toàn cầu do World Bank công bố, xếp hạng môi trường kinh doanh năm 2016 của Việt Nam tăng 9 bậc. Điều này đã tạo điều kiện cho khu vực doanh nghiệp tiếp tục phát triển với số lượng đăng ký và vốn đăng ký tăng nhanh. Tuy nhiên, khu vực doanh nghiệp vẫn còn nhiều khó khăn: doanh thu và tỷ suất lợi nhuận bình quân giảm nhẹ, trong đó ngành khai khoáng và nông nghiệp giảm mạnh nhất, tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn khá khiêm tốn. Trong bối cảnh kinh tế vĩ mô nói trên, hệ thống tài chính Việt Nam tiếp tục phát triển khá lành mạnh và an toàn, đảm bảo tốt chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế, hỗ trợ tăng trưởng và khu vực doanh nghiệp đồng thời duy trì ổn định vĩ mô. Cụ thể: - Vốn cung ứng cho nền kinh tế tiếp tục tăng so với cuối năm 2015 nhờ thanh khoản khu vực ngân hàng dồi dào và diễn biến tích cực của thị trường chứng khoán (cổ phiếu và trái phiếu). - Phân bố nguồn vốn tín dụng cho các khu vực doanh nghiệp và lĩnh vực ưu tiên tiếp tục được chú trọng nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng tín dụng; Mặc dù lạm phát tăng cao hơn 2015 song mặt bằng lãi suất huy động được duy trì khá ổn định. Lãi suất cho vay chưa giảm được như kỳ vọng. - Quá trình tái cơ cấu hệ thống tài chính từ cuối năm 2011 góp phần lành mạnh hóa thị trường tài chính (giảm 10% số TCTD và 25% số công ty chứng khoán). Hoạt động của khu vực tài chính Việt Nam tiếp tục phát triển an toàn với mức đủ vốn bình quân của hệ thống cao hơn mức chuẩn an toàn. Nợ xấu được xử lý tích cực giúp giảm chi phí dự phòng rủi ro của các TCTD và đà tăng của nợ xấu chậm lại qua các năm, góp phần gia tăng khả năng sinh lời của hệ thống TCTD. Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực, qui mô hệ thống tài chính Việt Nam vẫn còn ở mức khiêm tốn, năng lực cung ứng vốn còn hạn chế, đặc biệt còn phụ thuộc nhiều vào khu vực ngân hàng. Trong khi đó thị trường chứng khoán Việt Nam chưa hấp dẫn nhà đầu tư nước ngoài so với tiềm năng. Một số vấn đề tồn tại nổi bật của hệ thống tài chính là nợ xấu vẫn chưa được giải quyết triệt để, tập trung ở một số TCTD yếu kém, khiến cho mặt bằng lãi suất cho vay vẫn chưa giảm được như mong đợi bất chấp sự hỗ trợ tích cực từ các yếu tố vĩ mô. 4 PHẦN I. BỐI CẢNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH THẾ GIỚI 2016-2017 I. KINH TẾ THẾ GIỚI 1. Tăng trưởng kinh tế và thương mại Năm 2016, tăng trưởng kinh tế thế giới ước ở mức 3,1%, giảm so với năm 2015 (3,2%). Nguyên nhân là do giá hàng hóa thế giới giảm đã ảnh hưởng đến tăng trưởng của các nước mới nổi và đang phát triển. Trong khi đó, khủng hoảng tài chính toàn cầu, cùng với quá trình già hóa dân số, đã có ảnh hưởng lâu dài đến năng suất của các nền kinh tế phát triển. Tăng trưởng thương mại toàn cầu cũng giảm mạnh từ 3,9% năm 2014 xuống 2,6% năm 2015 và 2,3% năm 2016. Nguyên nhân chính là do Trung Quốc cân bằng lại nền kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng đầu tư đã ảnh hưởng đến nhu cầu hàng hóa phục vụ đầu tư và hàng hóa trung gian. Ngoài ra, vai trò của thương mại đối với tăng trưởng đang có chiều hướng giảm với tỷ lệ giữa tăng trưởng thương mại Hình 1.1: Tăng trưởng kinh tế và giá hàng hóa thế giới 1998-2017 Đơn vị: % tăng Giá hàng hóa do UBGSTCQG ước trên cơ sở trung bình cộng giá năng lượng và phi năng lượng theo nguồn của World Bank. Nguồn: IMF. -40 -20 0 20 40 -9 -6 -3 0 3 6 9 1 9 9 8 -2 0 0 7 2 0 0 8 2 0 0 9 2 0 1 0 2 0 1 1 2 0 1 2 2 0 1 3 2 0 1 4 2 0 1 5 2 0 1 6 2 0 1 7 Toàn cầu Phát triển Mới nổi & ĐPT Giá hàng hóa (trục phải) Giá cả hàng hóa cơ bản năm 2016 tiếp tục giảm khá mạnh so với năm 2015; Khả năng hồi phục tăng trưởng của các nền kinh tế, nền kinh tế Mỹ phục hồi khả quan, tuy chậm nhưng khá vững chắc, trong khi đó Nhật Bản, EU, Trung Quốc chưa thực sự rõ ràng; Tăng trưởng thương mại toàn cầu thấp hơn dự kiến và tác động tiêu cực từ Brexit là nguyên nhân chính khiến IMF liên tục hạ dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu trong năm 2016. Dự báo kinh tế toàn cầu của năm 2016 sẽ chỉ tăng ở mức 3,1%, thấp hơn 0,1 điểm % so với năm 2015; IMF cảnh báo về nguy cơ kinh tế thế giới có thể rơi vào “bẫy tăng trưởng thấp”do kinh tế toàn cầu đã có 5 năm liên tiếp tăng trưởng dưới mức 3,7%. 5 và tăng trưởng kinh tế đã giảm từ 1,15 năm 2014 xuống 0,81 năm 2015 và 0,74 năm 2016. Năm 2017, tăng trưởng kinh tế thế giới được dự báo cải thiện so với năm 2016 nhờ giá hàng hóa phục hồi. Tuy nhiên, kinh tế thế giới trong năm 2017 cũng sẽ phải đối mặt với nhiều yếu tố bất định: (i) bất ổn chính trị (trong đó có bất ổn do sự kiện Anh rời khỏi Châu Âu và những thay đổi chính sách của Tổng thống đắc cử Donald Trump); (ii) các nền kinh tế phát triển rơi vào bẫy lạm phát thấp; (iii) Trung Quốc tăng trưởng chậm lại; và (iv) thiên tai, dịch bệnh, xung đột vũ trang khu vực. 2. Thị trường hàng hóa Giá hàng hóa thế giới tiếp tục giảm trong năm 2016. Giá dầu thô WTI ước giảm 12,1% so với năm 2015 xuống mức bình quân cả năm là 42,78 USD/thùng. 1 Tương tự, giá phi năng lượng giảm 4,1%, trong đó giá lương thực tăng 0,4%, nguyên liệu thô giảm 1,7% và kim loại giảm 11%.2 Năm 2017, giá hàng hóa thế giới dự báo tăng trở lại. Giá dầu thô bình quân năm 2017 dự báo tăng lên 49,9 USD/thùng (tăng 16,9% so với năm 2016). 3 Tương tự, giá phi lương thực tăng 2,1%, trong đó giá lương thực tăng 1,65%, nguyên liệu thô tăng 2,3% và kim loại tăng 3,6%.4 1 Cơ quan năng lượng Hoa Kì (EIA). 2 Commodity Markets Outlook 10/2016 (Ngân hàng thế giới). 3 Cơ quan năng lượng Hoa Kì (EIA). 4 Commodity Markets Outlook 10/2016 (Ngân hàng thế giới). Hình 1.2: Tăng trưởng kinh tế và thương mại thế giới 2008-2016 Đơn vị: % Nguồn: IMF 6 II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH THẾ GIỚI 1. Hệ thống ngân hàng Hệ thống ngân hàng tại nhiều nước Châu Âu đang gặp nhiều khó khăn. Lợi nhuận của các ngân hàng EU đã giảm 20% so với đầu năm. Giá cổ phiếu và giá trị vốn hóa nhiều ngân hàng lớn của Châu Âu sụt giảm mạnh5. Ngoài việc kinh tế phục hồi chậm cũng như tác động tiêu cực từ Brexit, các lĩnh vực chủ chốt vốn đư
Luận văn liên quan