Bộ máy kế toán công ty TNHH Trí Minh

MỤCLỤC LỜINÓIĐẦU1 PHẦN 1: GIỚITHIỆUTỔNGQUANVỀDOANHNGHIỆP2 1.1. Quá trình hoạt động vàđặc điểm kinh doanh của Công ty2 1.1.1. Khái quát lịch sử thành lập:2 1.1.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp2 1.1.3. Đối tượng vàđịa bàn kinh doanh của doanh nghiệp:2 1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:2 PHẦN 2: CÔNGTÁCTÀICHÍNHDOANHNGHIỆP4 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp4 2.1.1 Khái khoát về tình hình và kết cấu chi tiết tài sản của doanh nghiệp4 2.1.2 Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua mấy năm gần đây5 2.1.3 Khái quát các nguồn vốn huy động của doanh nghiệp5 2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp6 2.2.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh6 2.2.2 Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước7 2.3.Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của doanh nghiệp.8 2.3.1 Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan hữu quan của nhà nước đối với doanh nghiệp.8 2.3.2.Công tác kiểm tra trong nội bộ doanh nghiệp9 PHẦN 3: TÌNHHÌNHTỔCHỨCTHỰCHIỆNCÔNGTÁCKẾTOÁN9 3.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp9 3.2. Thực tế tổ chức thực hiện công tác kế toán12 3.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu12 3.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp13 3.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:15 3.2.4 Tình hình tổ chức hệ thống báo cáo kế toán16 PHẦN 4: CÔNGTÁCPHÂNTÍCHKINHTẾDOANHNGHIỆP17 4.1. Tình hình tổ chức công tác phân tích kinh tế doanh nghiệp17 4.2 . Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu17 KẾTLUẬN19

docx22 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ máy kế toán công ty TNHH Trí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Nền kinh tế nước ta đang hòa nhập mạnh mẽ vào kinh tế khu vực và thế giới, mức độ tăng trưởng kinh tế cao, cần đòi hỏi có nguồn nhân lực được trang bị kiến thức ,cũng như tay nghề vững để tham gia vào hoạt động kinh tế. Nền tài chính Việt Nam đang phát triển với tốc độ nhanh về cả quy mô cũng như chất lượng.Chính vì vậy ,để đáp ứng được công việc sau khi ra trường, với cử nhân chuyên ngành Kế toán –Tài chính, thực tập tốt nghiệp ở các doanh nghiệp có vai trò củng cố nâng cao kiến thức chuyên ngành đã được trang bị trong trường đại học, cũng như để bổ sung kiến thức thực tế. Hệ thống các doanh nghiệp kinh tế đang giữ một vai trò to lớn trong quá trình phát triển kinh tế nước ta hiện nay. Để đi sâu tìm hiểu về thực tế doanh nghiệp kinh tế và đặc biệt được sự đồng ý của ban giám đốc, em đã thực tập tại công ty TNHH Trí Minh. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Trí Minh, được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Ths Nguyễn Thị Minh Hạnh và các cô chú, anh chị trong công ty em đã bổ sung vốn kiến thức tổng quan về doanh nghiệp và bộ máy kế toán của công ty. PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 1.1. Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của Công ty 1.1.1. Khái quát lịch sử thành lập: Đăng ký lần đầu ngày 12 tháng 02 năm 2004 Đăng ký thay đổi lần thứ ngày 31 tháng 05 năm 2006. Tên công ty: Công ty TNHH TRI MINH Tên giao dịch: TRI MINH Company limited Tên viết tắt : TMG PRO _ Grand co,ltd Địa chỉ trụ sở chính: Số 65- phố hàng bông - phưòng hàng gai - quận hoàn kiếm - thành phố hà nội Điện thoại: 7150044 Fax: Email:TMG co @ vnn. vn Website: 1.1.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp - Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng thay thế - Sản xuất, gia công, buôn bán thiết bị văn phòng, giấy các loại - Sản xuất, gia công, buôn bán thủ công mỹ nghệ, đồ lưu niệm - Dịch vu thương mại - Buôn bán các loại hoá chất(trừ những loại nhà nứoc cấm) 1.1.3. Đối tượng và địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ rộng rãi trong nước và nhập khẩu thêm một số mặt hàng. Doanh nghiệp chủ yếu tổ chưcs sản xuất và kinh doanh giấy, can, bìa. Từ khi thành lập đến nay doanh thu của doanh thu của doanh nghiệp luôn tăng, doanh nghiệp đang thể hiện vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế. 1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp: Do đặc thù sản xuất kinh doanh mà các bộ phận kinh doanh của công ty được chia ra thành các tổ, đội khác nhau. Chúng ta có thể khái khoát bộ máy quản lý của công ty theo sơ đồ sau: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Trí Minh PHẦN 2 CÔNG TÁC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp 2.1.1 Khái quát về tình hình và kết cấu chi tiết tài sản của doanh nghiệp Đơn vị:VNĐ TT  Chỉ tiêu  Năm  So sánh     2005  2006      ST  TT(%)  ST  TT(%)  ST  TL(%)  TT(%)   1.  A.Tài sản ngắn hạn  615837800  28.32  457605070  21.66  -158232730  -25.69  -6.66   2.  1.Tiền và tương đương tiền  79000000  3.63  67543000  3.19  -11457000  -14.50  -0.44   3.  Các khoản phải thu  239500000  11.01  200301000  9.48  -39199000  -16.36  -1.53   4.  Hàng tồn kho  215543230  9.9  183040000  8.67  -32503230  -15.08  -1.23   5.  Tài sản lưu động khác  81794570  3.76  6721070  0.318  -75073500  -91.78  -3.442   6.  B.TSCĐ và ĐTDH  1558659700  71.67  1654745000  78.34  960853000  6.16  6.67   7.  TSCĐ hữu hình  1015000000  46.67  1200000000  56.80  185000000  18.23  10.13   8.  TSCĐ thuê tài chính  501000000  23.04  400011000  18.9  -100989000  -20.16  -4.14   9.  TSCĐ vô hình  42659700  1.96  54734000  2.59  12074300  28.30  0.63   10.  Tổng tài sản  2174497500  100  2112357500  100  -62140000  2.8    2.1.2 Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua mấy năm gần đây Đơn vị: VNĐ stt  Chỉ tiêu  Năm  So sánh     2005  2006      ST  TT(%)  ST  TT(%)  ST  TL(%)  TT(%)   1  Nguồn vốn-quỹ  1059647500  100  1169657500  100  110010000  1.03    2  Nguồn vốn kinh doanh  900300000  84.96  911000000  77.89  10700000  1.18  -7.07   3  Quỹ đầu tư phát triển  67524000  6.37  69325000  5.93  1801000  2.67  -0.44   4  Quỹ dự phòng tài chính  8213500  0.77  9315200  0.79  1101700  13.4  0.02   5  Lãi chưa phân phối  59647500  5.63  90569522  7.74  30922022  51.84  2.11   6  Quỹ phúc lợi  12014700  1.13  13024500  1.11  1009800  8.4  -0.02   7  Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản  11947800  1.13  76423280  6.53  64475480  539.643  5.4   2.1.3 Khái quát các nguồn vốn huy động của doanh nghiệp Đơn vị : VNĐ Stt  Chỉ tiêu  Năm  So sánh     2005  2006      ST  TT (%)  ST  TT(%)  ST  TL(%)  TT(%)   1  Vốn trong thanh toán  543420000  53.96  551510000  64.64  8090000  1.5  10.68   2  Vốn tín dụng  404022720  40.1  211165000  24.75  -192857720  -47.73  -15.35   3  Vốn tự bổ sung  59647.552  5.9  90569522  10.61  30921970  51.84  4.71    Tổng  1007090200  100  853244522  100  -153845700  15.28    Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2006 giảm so với năm 2005 là 25.69% tương ứng giảm 158232730 đ. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng là 6.16% tương ứng tăng 96085300 đ Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 2006 tăng lên so với năm 2005 là 110010000đ, điều đó chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp ngaỳ một tăng. Tình hình huy động vốn của doanh nghiệp năm 2006 so với năm 2005 giảm 153845700đ. Đó là do vốn tín dụng giảm so với năm 2005 là 192857720đ . 2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp 2.2.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh Stt  Chỉ tiêu  Năm  So sánh     2005  2006  CL  tỷ lệ(%)   1  I.Hiệu quả vốn kinh doanh       2  1.Vòng quay vốn kinh doanh  3.9  4.3  0.4  10.25   3  2.Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh  4.9  5.07  0.17  3.5   4  3.Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh  0.066  0.099  0.033  50   5  II.Hiệu quả chi phí sản xuất, kinh doanh       6  1.Tỉ suất chi phí, giá thành  0.9865  0.977  -0.0065  -0.65   7  2.Hệ số phục vụ của chi phí, giá thành  1.014  1.023  0.006  0.6   8  3.Hệ số lợi nhuận của chi phí, giá thành  0.01367  0.02  0.00633  46.3   9  III.Công tác bảo toàn và tăng trưởng vốn kinh doanh       10  1.Mức bảo toàn vốn trong năm  6336100  25238200  18902100  298.3   11  2.Tốc độ tăng trưởng vốn trong năm  0.006  0.02  0.014  233.33   Nhận xét: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tốt.Vòng quay vốn kinh doanh ,Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh đều >4 lần,các chỉ tiêu dánh giá hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh năm 2006 đều tăng so với năm2005. Các chỉ tiêu đánh giá Hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt. Tỷ suất ,chi phí ,giá thành năm 2006 giảm so với năm 2005 là 0,65%.Hệ số phụ vụ của CP,GTnăm 2006 tăng so với năm 2005 là 0.6%.Hệ số lợi nhuận của CP,GT năm 2006 tăng so với năm 2005 là 46.3% Công tác bảo toàn và pháp triển vốn kinh doanh của doanh nghiệp tốt. Sau khi loại trừ sự biến biến động của giá, vốn kinh doanh của doanh nghiệp không những được bảo toàn mà có sự tăng trưởng cao. 2.2.2 Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước Công ty TNHH Trí Minh thành lập từ năm 2004 được miễn thúê TNDN trong hai năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế; giảm 50% trong 3 năm tiếp theo. Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước của công ty được minh hoạ qua bảng sau: ĐVT: VNĐ STT  Chỉ tiêu  Năm  Chênh lệch     2005  2006  ST  TL(%)   1  Thuế môn bài  2000000  2000000  0  0   2  Thuế TNDN  0  12679733.08  12679733.08  -   3  Thuế GTGT bán hàng nội địa  (121187713)  (198053232)  76865519  63.43-   4  thuế nhập khẩu  394161879  402556723  8394844  2.13   5  Các khoản phải nộp khác.  1839000  2320000  481000  26.16   Nhận xét: Phương pháp nộp thuế :theo phương pháp khấu trừ. Định kỳ nộp thuế:hàng quý.Quyết toán thuế vào cuối năm tài chính. Chất lượng công tác nộp và quyết toán thuế với Ngân sách Nhà nước: Với mức tăng trưởng của công ty dẫn đến các khoản nộp cho ngân sách cũng tăng theo. Hàng năm công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình với nhà nước. 2.3.Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của doanh nghiệp. 2.3.1 Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan hữu quan của nhà nước đối với doanh nghiệp. Công ty TNHH Trí Minh là một doanh nghiệp kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập,tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh ,chế độ sổ sách chứng từ kế toán đều do công ty tự chịu trách nhiệm trước các cơ quan chủ quản. Cuối năm kế toán của công ty lập hồ sơ quyết toán cho Cục thuế, cơ quan thống kê, phòng đăng ký kinh doanh , sau đó cơ quan thuế cử cán bộ xuống quyết toán với công ty.Trong năm Cục thuế cử cán bộ chuyên quản xuống kiểm tra bất thường xem có sai phạm gì trong kinh doanh cũng như thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. 2.3.2.Công tác kiểm tra trong nội bộ doanh nghiệp Do đặc thù địa bàn thi công là rộng và phân tán nên Ban giám đốc thường xuyên có cử người về từng đội kiểm tra công tác sản xuất, việc sử dụng vốn công ty cấp cho các đơn vị. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm giám sát toàn bộ vè tình hình tài chính của công ty .Hàng tuần các kế toán viên phải báo cáo vè công nợ ,thu-chi, tiền mặt ….cho Kế toán trưởng để trình giám đốc.Hàng tháng phòng kế toán kê khai tình hình sử dụng hóa đơn ,thuế GTGT,các loại thuế khác phải nộp. Cục thuế sẽ căn cứ vào bảng kê của doanh nghiệp để tính thuế tạm nộp cho công ty ,khi nhận được thôngbáo nộp thuế sẽ nộp số thuế mà cục thuế tạm tính theo kê khai. PHẦN 3: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 3.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp Hình thức tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp: Tập trung Tổ chức bộ máy kế toán: 6 người, đều có trình độ từ cao đẳng trở lên trong đó có hai người có trình độ đại học. Kế toán trưởng : Giúp giám đốc công ty chấp hành các chính sách , chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật và chế độ lao động tiền lương, tín dụng và các chính sách tài chính khác, chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và nhà nước về các thông tin kế toán. Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào các chứng từ các phần hành kế toán gửi đến để vào sổ tổng hợp. Cuối tháng tính số phát sinh, số dư để đối chiếu với các sổ chi tiết để làm căn cứ lập báo cáo tài chính. Kế toán TSCĐ: Hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo quy định của nhà nước; chịu trách nhiệm phản ánh hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng. Kế toán thu vốn, doanh thu, thuế: Căn cứ vào quyết toán được bên A chấp thuận để làm thủ tục thu hồi vốn, hàng tháng kê khai thuế để làm nghĩa vụ với nhà nước, cuối quý tính doanh thu của đơn vị. Kế toán vật tư, thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để ghi sổ, tổng hợp các chứng từ để ghi sổ về vật liệu, đối chiếu, kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ. Kế toán theo dõi công nợ với khách hàng, nội bộ, BHXH,kiểm tra, tiến hành nhập số liệu phát sinh hàng tháng về công nợ với khách hàng để cuối kỳ lên báo cáo. Kế toán thanh toán và ngân hàng: Theo dõi cáckhoản thanh toán nội bộ, thanh toán các khoản có liên quan đến công nợ. Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để viết phiếu thu, phiếu chi. Sơ đồ bộ máy kế toán côn g ty TNHH Trí Minh Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phản hồi Hình thức kế toán AD tại công ty: Chứng từ ghi sổ-Dùng trên máy vi tính Trình tự ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp: Ghi chú: Hàng ngày Đối chiếu Cuối tháng Các chính sách kế toán tạidoanh nghiệp: Chế độ kế toán đang áp dụng:theo quyết định số 144/2001/QĐ-BTC Kỳ kế toán: 12 tháng Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền. Kế tóan chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song Phương pháp tính trị gía vốn hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng 3.2. Thực tế tổ chức thực hiện công tác kế toán 3.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu Khái khoát hệ thống chứng từ kế tóan áp dụng tại doanh nghiệp a.Về lao động và tiền lương: Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Bảng nghỉ hưởng BHXH Bảng thanh toán tiền thưởng b.Hàng tồn kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Biên bản kiểm nghiệm Thẻ kho Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm , hàng hoá c.Bán hàng Hoá đơn GTGT d.Tiền tệ Phiếu thu Phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tiền tạm ứng Bảng kiểm kê quỹ e. Tài sản cố định Biên bản bàn giao tài sản cố định Thẻ tài sản cố định Biên bản thanh lý tài sản cố định Quy định chung của doanh nghiệp về lập và luân chuyển chứng từ: Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó. Và chỉ sau khi kiểm tra và xác định mình là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. 3.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp Để phục vụ cho việc hạch toán, phần lớn các tài khảon được mở thành các tài khoản cấp 2, cấp 3và chi tiết cho từng đối tượng. Ngoài ra, kế toán công ty còn sử dụng tài khoản 136,336,141 để thực hiện thanh toán bù trừ với các tổ trực thuộc. Trong năm 2007 công ty đang triển khai áp dụng quyết định số 148 của bộ tài chính năm 2006 để áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kỳ kế toán của công ty là năm. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán trong hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại doanh nghiệp Kế toán nguyên vật liệu +Khi mua nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK152-Nguyên vật liệu Nợ 133-Thuế GTGTđược khấu trừ Có TK111,TK112,TK331…:Tài khoản thanh toán +Xuất kho nguyênvật liệu vào sản xuất: NợTK 621-Chi phí nguyên vật liệu Có TK152-Nguyên vật liệu kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp +Khi xuất kho nguyên liệu,vật liệu sử dụng cho sản xuất Nợ TK621(chi tiết cho từng công trình)-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có 152-Nguyên vật liệu +Khi mua nguyên liệu ,vật liệu đưa thẳng vào công trình Nợ TK621(chi tiết cho từng công trình)-Chi phí nguyên vật liệu Nợ 133-Thuế GTGTđược khấu trừ Có TK111,TK112,TK331…Tài khoản thanh toán +Cuôí kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế dùng vào sản xuất : Nợ TK 154:-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK621:-Chi phí nguyên vật liệu Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Hàng thàng căn cứ vào bảng lương Nợ TK622-Chi phí nhân công trực tiếp Có TK334-Phải trả công nhân viên +Trích bảo hiểm xã hội ,kinh phí công đoàn ,bảo hiểm y tế của công nhân Nợ TK622-Chi phí công nhân trực tiếp Có 388-Phải trả ,phải nộp khác Kế toán chi phí sản xuất chung Hàng tháng căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, vật liệu xuất dùng chung cho cơ sở sản xuất: Nợ TK 627- chi phí sản xuất chung Có TK 152,153- Cuối tháng sau khi đã tập hợp được chi phí sản xuất, kế toán kết chuyển vào TK 154" Chi phí sản xuất, kinh doanh dơ dang" Nợ TK 154 Có TK 621,622,623,627 Sau khi sản phẩm hoàn thành Nếu đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632:Gía vốn hàng bán Có TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nếu chưa xác định tiêu thụ thì kế toán kết chuyển vào giá thành khối lượng sản phẩm hoàn thành chờ tiêu thụ. Nợ TK 155-Thành phẩm Có TK 154-Chi phí sản xuấtkinh doanh dở dang Chi phí kinh doanh và kết quả kinh doanh: Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641,642-Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp Kết quả kinh doanh: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421-Lợi nhuận chưa phân phối Đánh gía ưu, nhược điểm về tổ chức hệ thống tài khoản: Giúp kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế một cách khoa học , tạo thuận lợi cho quá trình kiểm tra, kiểm soát của doanh nghiệp cũng như những người sử dụng thông tin kế toán của doanh nghiệp. 3.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Tên các sổ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ : Sổ quỹ Sổ cái các tài khoản Sổ, thẻ kế toán chi tiết 3.2.4 Tình hình tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty gồm các báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính : +Bảng cân đối kế toán -Mẫu số B01-DN +Báo cáo kết quả kinh doanh -Mẫu số B02-DN +thuýêt minh báo cáo tài chính -Mẫu B09 - DN +Bảng cân đối tài khoản - Mẫu F01 - DN Ngoài ra phòng Tài chính kế toán lập các báo cáo quản trị nộp cho Ban quản trị như: +Báo cáo giá thành của từng đơn đặt hàng. Cuối năm nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, phòng đăng ký kinh doanh. Ưu nhược điểm: Do tổ sản xuất ở xa nên việc thu thập đầy đủ chứng từ chậm nên công việc để lập báo cáo tài chính thường bị dồn vào cuối năm tài chính. PHẦN 4: CÔNG TÁC PHÂN TÍCH KINH TẾ DOANH NGHIỆP 4.1. Tình hình tổ chức công tác phân tích kinh tế doanh nghiệp Bộ phận tài chính kế toán có nhiêm vụ thực hiện công tác phân tích kinh tế của doanh nghiệp với các chỉ tiêu dấnh gía khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tăng giảm Tài sản cố định ,tình hình thu nhập của công nhân viên,tình hình tăng giảm Nguồn vồn Chủ sở hưũ 4.2 . Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu thông qua bảng sau đây: STT  Chỉ tiêu  Năm  So sánh tăng, giảm     2005  2006  Chênh lệch  TL(%)   1  Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ  4423358200  4620543200  197185000  4.46   2  Trị giá vốn hàng bán  3526219484  3920132000  393912516  11.17   3  Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ  897138716  700411200  -196727516  -21.93   4  Doanh thu tài chính       5  Chi phí tài chính       6  Tổng doanh thu thuần       7  Lợi nhuận thuần kinh doanh trước thuế  59647552  90569522  30921970  51.84   8  Tỉ suất lợi nhuận thuần kinh doanh trước thuế  0.01348  0.0245  0.01102  81.75   9  Tỉ suất đầu tư(%)  82.54  78.36  -4.18  -0.05   10  Hệ số tự chủ tài chính(%)  48.73  55.37  6.64  13.6   11  Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (%)  0.65  0.6  -0.05  -7.7   12  Hệ số khả năng thanh toán nhanh  0.42  0.3  -0.12  -0.286   13  Hệ số khả năng thanh toán tức thời  0.083  0.088  0.005  0.06   Nhận xét: Nhìn chung tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đang được mở rộng nhưng tốc độ tăng trưởng chưa đồng đều. Năm 2006 so với năm 2005,tỷ suất lợi nhuận tăng là 81.75%, tuy nhiên tỷ suất đầu tư giảm là 0.05% Doanh nghiệp đang có khả năng tốt trong việc trả nợ ngắn hạn. Năm 2006 so với năm 2005 ,hệ số khả năng thanh toán nhanh giảm 0,12 lần,tương ứng giảm 28.6%,hệ số khả năng thanh toán tức thời đều <1 KẾT LUẬN Khi Việt Nam đã tham gia vào tổ chức kinh tế toàn cầu WTO,mang lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng như các thách thức mới. Công ty đã không ngừng nỗ lực cố gắng phát triển và đưa ra nhiều chính sách nâng cao hiệu quả kinh doanh, tận dụng cơ hội mà nền kinh tế mang lại. Bên cạnh những thành công nhất định mà Công ty đã đạt được, thì Côn
Luận văn liên quan