Chuyên đề Các kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu định lượng

1.Mô tả được các kỹ thuật thu thập số liệu định lượng và nêu được ưu nhược điểm của mỗi kỹ thuật này; 2.Xác định được các kỹ thuật thu thập số liệu thích hợp cho nghiên cứu cụ thể; Mục tiêu 3. Trình bày được một số kỹ thuật thích hợp trong xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn, tự điền và bảng kiểm quan sát 4. Trình bày được quy trình thử nghiệm công cụ, tập huấn, tổ chức thu thập số liệu, giám sát thu thập số liệu nhằm đảm bảo chất lượng số liệu

pdf42 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2495 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Các kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu định lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu định lượng Mục tiêu 1. Mô tả được các kỹ thuật thu thập số liệu định lượng và nêu được ưu nhược điểm của mỗi kỹ thuật này; 2. Xác định được các kỹ thuật thu thập số liệu thích hợp cho nghiên cứu cụ thể; Mục tiêu 3. Trình bày được một số kỹ thuật thích hợp trong xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn, tự điền và bảng kiểm quan sát 4. Trình bày được quy trình thử nghiệm công cụ, tập huấn, tổ chức thu thập số liệu, giám sát thu thập số liệu nhằm đảm bảo chất lượng số liệu Chúng ta đang ở đâu trong mô hình nghiên cứu Formualting a research problem Hình Conceptualising a design thành vấn đề Selecting a sample nghiên Thiết cứu kế Chọn nghiên mẫu Constructing an instrument cứu Xây Writing proposal I dựng công Collecting data II cụ Viết đề Processing data thu cương Thu III thập Writing report nghiên thập số số cứu liệu Viết liệu Xử lý số liệu báo cáo V nghiên cứu VI IV VII VIII I. Các kỹ thuật thu thập số liệu Thu thập số liệu Số liệu thứ cấp Số liệu sẽ thu thập Quan sát Phỏng vấn Bộ câu hỏi tự điền/phát vấn Bảng kiểm Cấu trúc Cấu trúc -Các điều tra cơ bản quốc gia Bán cấu trúc -Các nghiên cứu Tham gia/Không Bán cấu trúc khác tham gia -Công bố của chính phủ 1.Số liệu thứ cấp • Các tài liệu xuất bản của chính phủ và các tổ chức: tổng điều tra, sổ đăng ký, báo cáo... • Các kết quả nghiên cứu • Các thông tin của hệ thống thông tin đại chúng 2.Quan sát • Giác quan: Nhìn và nghe – Cái gì: Hiện tượng và tương tác • Tham gia – Không tham gia • Hoàn cảnh quan sát: Tự nhiên – Đóng kịch • Hạn chế: – Thay đổi hành vi của đối tượng quan sát – Sai lệch do thành kiến của người quan sát – Sai lệch ngẫu nhiên giữa những người quan sát Bảng kiểm quan sát • Quan sát thực hiện thủ thuật khám thai – theo quy chuẩn kỹ thuật – Ví dụ về bảng kiểm khám thai theo chuẩn quốc gia về SKSS Quan sát cơ sở vật chất: – Ví dụ về bảng kiểm trang thiết bị ở trạm y tế theo chuẩn quốc gia về SKSS – Tình trạng của cơ sở vật chất: • Có/Không – Hiện trạng hoạt động của cơ sở vật chất • Có/Không 3. Phỏng vấn • Phỏng vấn có cấu trúc (structured interview) – Sử dụng những câu hỏi theo trình tự và qui trình định trước – Hình thức: mặt đối mặt; điện thoại – Ví dụ về bộ câu hỏi/phần thông tin chung Mau bang hoi co cau truc_SKVTN.doc 4. Phát vấn/Bộ câu hỏi tự điền –Sử dụng những câu hỏi theo trình tự và qui trình định trước –Hình thức: phát bộ câu hỏi tới đối tượng nghiên cứu để họ tự điền câu trả lời –Ví dụ về bộ câu hỏi tự điền Mau bang hoi tu dien_SKVTN.doc So sánh phát vấn và phỏng vấn Phát Vấn Phỏng Vấn Ưu điểm - Thích hợp cho những nghiên cứu - Giá thành thấp tổng hợp, thông tin phức tạp cần sự - Có tính nặc danh cao giải thích của người điều tra cho người được hỏi - Thông tin có thể được bổ sung thêm ngoài phạm vi bộ câu hỏi Nhược điểm - Hạn chế đối tượng được hỏi - Tốn kém về chi phí và thời gian - Tỷ lệ trả lời câu hỏi có thể thấp - Chất lượng phụ thuộc vào điều tra viên - Sai số do trả lời không lô gíc trong bảng - Chất lượng phụ thuộc và qui trình hỏi phỏng vấn - Không giải thích được cho người trả lời - Người phỏng vấn không phản ánh hết - Sai số ảnh hưởng của câu hỏi trước vào ý tưởng người nghiên cứu câu hỏi sau - Thông tin khác không được bổ sung II. Hình thức thu thập số liệu Hình thức thu thập số liệu bằng bộ câu hỏi: - Đơn lẻ: hỏi hay tự điền của từng cá nhân hay từng hộ - Tập thể: Sử dụng điều kiện có mặt tập trung để hỏi hay phát câu hỏi tự điền Lựa chọn hình thức TTSL - Đặc thù nội dung của nghiên cứu: những nội dung nhậy cảm dùng câu hỏi tự điền - Phân bố địa lý của đối tượng nghiên cứu: nếu đối tượng nghiên cứu sống rải rác phỏng vấn sẽ rất tốn kém Lựa chọn hình thức TTSL - Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: nếu đối tượng nghiên cứu không biết chữ, tàn tật hoặc già yếu dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là thích hợp - Nguồn lực tài chính của nghiên cứu: ít nguồn lực nên chọn hình thức TTSL tự điền III. Xây dựng bộ câu hỏi 1. Các bước phát triển bộ câu hỏi - Bước 1: Tập hợp và định nghĩa rõ ràng các biến, mục tiếu cụ thể, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết cần kiểm định - Bước 2: Tập hợp, xây dựng tất cả các câu hỏi liên quan có thể hỏi cho mỗi mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết - Bước 3: Sắp xếp thứ tự các câu hỏi - Bước 4: Xem xét về hành văn và hình thành bộ câu hỏi hoàn chỉnh - Bước 5: Dịch thuật (nếu có)-dịch xuôi và dịch ngược • Thử nghiệm câu hỏi (bắt buộc) Xây dựng bộ câu hỏi 2. Yêu cầu • Từ ngữ rõ ràng, dễ hiểu, liên quan đến vấn đề nghiên cứu • Cụm từ: cân đối, tránh dùng cụm từ có nhiều nghĩa, mập mờ • Câu hỏi không quá dài (khoảng 20 từ), tùy vào cách thu thập thông tin • Không sử dụng hai câu hỏi trong cùng một câu • Không dùng câu hỏi phủ định 3. Các loại câu hỏi Câu hỏi mở • Không có câu trả lời sẵn • Nhiều thông tin • Thích hợp cho phỏng vấn sâu, phát triển công cụ • Khó phân tích, xử lý thông tin • Có thể sai lệch tùy thuộc vào người khai thác thông tin Các loại câu hỏi • Câu hỏi mở Anh/chị có những tính cách gì của một nhà quản lý tốt: 1. .......................................................................... 2. .......................................................................... 3. .......................................................................... 4. .......................................................................... Các loại câu hỏi Câu hỏi đóng • Đưa ra các câu trả lời đã có sẵn • Dễ dàng cho việc xử lý thông tin • Thông tin thu được không đa dạng, không sâu • Dễ có sai lệch về phía người trả lời Các loại câu hỏi Câu hỏi đóng Tuổi của anh/chị là? Dưới 15 15 - 19 20 - 24 Thu nhập hàng tháng của anh/chị là bao Dưới 300 000 nhiêu? 300 000 - 1000000 Trên 1000000 - 5000000 Trên 5000000 Anh/chị có những đức tính nào của một nhà quản lý? Có khả năng quyết đoán Có khả năng lắng nghe mọi thông tin Công bằng, không thiên vị 4. Cấu trúc bộ câu hỏi • Thông tin chung: – tên, tuổi, nghề nghiệp, học vấn, tôn giáo, giới, dân tộc, hôn nhân – tham khảo bộ câu hỏi có sẵn DHS, điều tra y tế quốc gia – định danh/tên-không tên- sử dụng ID • Thông tin về các sự kiện: – Sự kiện không nhạy cảm: để trước – Sự kiện nhạy cảm, riêng tư: để vào cuối bộ câu hỏi • Kiến thức • Thái độ • Thực hành Thông tin chung Tuổi: – Ngày tháng năm sinh của anh/chị – Anh/chị bao nhiêu tuổi (âm/dương) – Anh/chị sinh năm nào? • Phụ thuộc nhiều vào mục tiêu nghiên cứu – Phân loại nhóm tuổi – Biết chính xác ngày tháng Thông tin chung Giới: – Người phỏng vấn tự điền nếu là phỏng vấn trực tiếp – Hỏi nếu đối tượng không có mặt Học vấn: - Trình độ học vấn cao nhất của anh/chị? PTTH/lớp 12/lớp 10??? Nghề nghiệp Công việc/công việc chính Thu nhập: - Phân loại thu nhập (giàu/trung bình/nghèo) hoặc theo số cụ thể - Từ lương và tất cả các nguồn khác Câu hỏi về các sự kiện - Liên quan đến mục tiêu nghiên cứu. - Câu hỏi nhạy cảm: Thường có xu hướng đưa những câu trả lời không trung thực, được xã hội chấp nhận - Ví dụ liên quan đến hành vi tình dục (số bạn tình), nghiện chích Câu hỏi về các sự kiện Cách khắc phục: • Từ ngữ: dễ hiểu, giải thích để người trả lời có thể hiểu được các ngôn từ thông thường. • Cụm từ: chỉ ra rằng nhiều người có hành vi đó, chính quyền ủng hộ hành vi, hoặc hỏi về tần suất • Câu: dùng câu hỏi dài hơn, giải thích kỹ hơn • Sử dụng câu hỏi mở • Hướng dẫn: nêu về mục đích của các câu hỏi nghiên cứu cho người trả lời hiểu rõ hơn, mong muốn sự cộng tác • Trật tự câu hỏi: những câu nhạy cảm để ở cuối bộ câu hỏi • Thường sử dụng bộ câu hỏi không có tên, tự điền Câu hỏi kiến thức • Thường có những câu hỏi liên quan đến các yếu tố nguy cơ, phương pháp phòng chống, hoặc điều trị… • Bắt đầu hỏi xem đã biết/nghe về bệnh/vấn đề sức khỏe chưa? • Hỏi nhiều câu kiểm tra kiến thức để tránh đoán câu trả lời • Có thể sử dụng các câu hỏi kiểu như lấy ý kiến của người trả lời để tỏ sự tôn trọng: theo anh/chị thì? Anh/chị có biết… 5. Hoàn chỉnh bộ câu hỏi Hướng dẫn trong bộ câu hỏi: – Chuyển câu – Cách trả lời (nhắc, không nhắc, nhiều lựa chọn, chọn một câu trả lời, đánh dấu hoặc khoanh tròn…) Thông tin bìa của bộ câu hỏi: - Giới thiệu cá nhân hay tập thể tiến hành nghiên cứu - Mô tả ngắn gọn mục tiêu nghiên cứu - Mô tả ngắn gọn ứng dụng nghiên cứu - Hướng dẫn ngắn gọn - (Ghi chú tính tình nguyện) - Hứa bảo mật thông tin và tính nặc danh - Đưa địa chỉ hoặc điện thoại khi có nhu cầu hỏi - Câu cảm ơn Ví dụ một nghiên cứu về HIV/AIDS Mục tiêu chung Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành phòng, chống HIV/AIDS của nữ sinh trường phổ thông trung học Tây Hồ-Hà Nội năm 2007. Mục tiêu cụ thể – Xác định tỷ lệ nữ sinh có kiến thức đúng về phòng, chống HIV/AIDS; – Xác định tỷ lệ nữ sinh có thái độ đúng về phòng, chống HIV/AIDS; – Xác định tỷ lệ nữ sinh có thực hành đúng về phòng, chống HIV/AIDS ; – Mô tả một số yếu tố liên quan tới kiến thức, thực hành về phòng, chống HIV/AIDS của nữ sinh trường phổ thông trung học Tây Hồ-Hà Nội. Kiến thức đúng về phòng, chống HIV/AIDS – Về đường lây – Về cách phòng – Về cách phát hiện – Về nguy cơ lây nhiễm – Sự nguy hiểm của HIV Lưu ý • Cách tính điểm của các câu để có thể có điểm tổng về kiến thức, • Trọng số Về đường lây • Là hiểu biết của ĐTNC về tác nhân gây ra bệnh AIDS: – Do vi khuẩn – Do virus HIV – Do tiêm chích ma túy – Do có nhiều bạn tình – Khác Câu hỏi kiến thức • Theo bạn hiểu thì • Do vi khuẩn tác nhân gây bệnh • Do virus HIV AIDS là gì?(Chỉ 1 • Do tiêm chích ma lựa chọn duy nhất) túy • Do có nhiều bạn tình • Khác (Ghi rõ) ………………. Câu hỏi kiến thức • Theo bạn hiểu • Qua đường máu thì HIV có thể • Qua tinh dịch, dịch tiết âm đạo lây qua những • Qua rau thai, sữa mẹ con đường nào ? • Qua đường hô hấp • Qua bắt tay,ôm, hôn • Qua muỗi đốt • Khác (Ghi rõ)…………. Câu hỏi thái độ Thái độ: • Cần tham khảo các nghiên cứu trước đây về cách hỏi, các câu hỏi, độ tin cậy • Phải có dự kiến trước về việc sử dụng/thang bậc và phân tích số liệu trước khi đưa vào hỏi • Sử dụng từ rõ ràng • Cụm từ phải cân đối 2 chiều: đồng ý/phản đối… • Sử dụng nhiều câu hỏi cho một vấn đề để tránh xu hướng trả lời có/không Câu hỏi thái độ Đánh giá thái độ - Đánh giá (Rating): liên tục, 5-7 bậc (1,2,3,4,5: Rất không đồng ý, không đồng ý, không biết, đồng ý, rất đồng ý) Thang thái độ • Loại thang sử dụng thường xuyên và phổ biến nhất: thang Likert (Summated rating) Thang Likert Bạn nghĩ gì về NC? Rất chán chán Bình thường Thích Rất thích Thang Likert nhóm mức độ Bạn nghĩ gì về NC? 1 2 3 4 5 6 7 8 Thang Likert mức độ số Chú ý: có thể thiết kế nhóm mức độ và mức độ theo số để tránh trung bình chủ nghĩa Câu hỏi thái độ Thứ tự câu hỏi • Câu hỏi chung về thái độ sau đó đi vào cụ thể (tầm quan trọng, mức độ nguy hiểm, niềm tin) • Các câu hỏi trước có thể ảnh hưởng tới cách trả lời của câu sau Câu hỏi chung Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS • HIV là bệnh rất 1. Hoàn toàn đồng ý nguy hiểm 2. Đồng ý 3. Không đồng ý 4. Hoàn toàn không đồng ý 5. Không biết Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS • Bạn thấy thế nào – Rất sợ hãi khi tiếp xúc với – Sợ hãi người nhiễm HIV? – Bình thường • Khi tiếp xúc với 1. Hoàn toàn đồng ý người nhiễm HIV 2. Đồng ý tôi cảm thấy hoàn 3. Không đồng ý toàn bình thường 4. Hoàn toàn không đồng ý 5. Không biết Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS • Bạn có đồng ý với – Rất đồng ý câu nói “người bị – Lưỡng lự nhiễm HIV không – Rất không đồng ý được học tập hoặc làm việc ở nơi công cộng và phải cách ly hoàn toàn” không?
Luận văn liên quan