Chuyên đề Phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

1. Tính tất yếu của đề tài Thẻ ngân hàng là sản phẩm của công nghệ hiện đại, đã và đang ngày một trở nên phổ biến trên thế giới. Cùng với các phương tiện khác, thẻ giúp hạn chế lượng tiền mặt lưu thông, thu hút tiền gửi của dân cư vào ngân hàng, tạo điều kiện sử dụng các dịch vụ ngân hàng Hoạt động thẻ của các Ngân hàng phát triển đã mang đến cho những Ngân hàng này một vị thế mới, một diện mạo mới. Ngoài việc xây dựng được hình ảnh thân thiện với từng khách hàng cá nhân, việc triển khai dịch vụ thẻ thành công cũng khẳng định sự tiên tiến về công nghệ của một Ngân hàng. Các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa quốc tế cao còn là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập. Chính vì vậy dịch vụ thẻ đã và đang đ¬ợc các NHTM nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị trường Ngân hàng bán lẻ. Từ năm 1993, thị trường thẻ ngân hàng Việt Nam mới xuất hiện những sản phẩm thẻ đầu tiên do Vietcombank phát hành. Đến nay, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển vượt bậc của thị trường thẻ Việt Nam với hơn 20 NHTM phát hành Thẻ nội địa, trong đó có 8 NHTM phát hành Thẻ Quốc tế. Thị trường thẻ tại Việt Nam đã phát triển rất mạnh mẽ và đạt được những thành quả đáng kể, đã góp phần thúc đẩy phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch quốc tế và cho thấy sự đổi mới đáng ghi nhận của hệ thống NHTM Việt Nam trước xu thế mở cửa thị trường tài chính, nâng cao sức mạnh cạnh tranh, hội nhập quốc tế. Khi gia nhập WTO Việt Nam sẽ có điều kiện để thu hút đầu tư nhiều hơn, các ngành dịch vụ như du lịch, thương mại sẽ tăng doanh thu, hoạt động thẻ vốn gắn liền với sự phát triển của các ngành dịch vụ cũng có nhiều cơ hội để nâng cao doanh số giao dịch thẻ và tiếp cận đ¬ược các công nghệ mới về thẻ. Bên cạnh đó, khi gia nhập WTO, sẽ có thêm nhiều Ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam tạo thêm nhiều thách thức và cơ hội cho các Ngân hàng trong nước trong việc mở rộng và phát triển thị trường dịch vụ thẻ bởi các ngân hàng nước ngoài này rất có thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, đòi hỏi mỗi Ngân hàng trong nước phải có nỗ lực rất lớn, chuẩn bị hành trang tốt thì mới có thể giữ vững được mảng thị trường hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai. Xuất phát từ thực tế trên, đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” được chọn để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích những thông tin và số liệu tập hợp được, đề tài này mong muốn: - Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại - Phân tích thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán của một số NHTM Việt Nam trong thời gian qua. - Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ tại các NHTM ở Việt Nam. 3. Đối tượng nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu các thực trạng quá trình phát hành và thanh toán thẻ của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế đang ngày càng sâu rộng như hiện nay. 4. Phạm vi nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động của dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ nói chung và của Việt Nam từ năm 1995 đến nay với các số liệu được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng nông nghiệp, Báo cáo thường niên của NHNN năm 2006 và các tạp chí, thời báo khác. 5. Phương pháp nghiên cứu. Chuyên đề vận dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu: Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp 6. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng cung ứng dịch vụ sử dụng thẻ thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 3: Triển vọng và giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại các NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.

doc122 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5288 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU 6 LỜI MỞ ĐẦU 7 CHƯƠNG 1 9 LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 9 1.1. THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 9 1.1.1. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt 9 1.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt. 10 1.1.3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt 11 1.2. DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NHTM 11 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ngân hàng 11 1.2.1.1. Sự ra đời của thẻ Ngân hàng 11 1.2.1.2. Sự phát triển của thẻ Ngân hàng trên thế giới 12 1.2.2. Khái niệm, cấu tạo và phân loại 13 1.2.2.1. Khái niệm 13 1.2.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ. 13 1.2.2.3. Phân loại thẻ 14 1.2.3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành và thanh toán thẻ 19 1.2.3.1. Chủ thẻ - Card holder 19 1.2.3.2. Ngân hàng phát hành thẻ – Issuing bank. 20 1.2.3.3. Ngân hàng thanh toán thẻ 20 1.2.3.4. Đơn vị/cơ sở chấp nhận thẻ. 21 1.2.3.5. Tổ chức thẻ quốc tế 22 1.2.3.6. Các chủ thẻ khác 22 1.2.4. Vai trò và lợi ích mà thẻ - dịch vụ thẻ mang lại 22 1.2.4.1. Đối với chủ thẻ 23 1.2.4.2. Đối với Đơn vị/ cơ sở chấp nhận thẻ. 25 1.2.4.3. Đối với ngân hàng 25 1.2.4.4. Đối với nền kinh tế xã hội. 28 1.2.5. Các nghiệp vụ liên quan đến dịch vụ thẻ 29 1.2.5.1. Nghiệp vụ phát hành 29 1.2.5.2. Nghiệp vụ thanh toán 30 1.2.5.3. Nghiệp vụ quản lý rủi ro. 32 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ THẺ CỦA NHTM 35 1.3.1. Các nhân tố khách quan 35 1.3.1.1. Các điều kiện về mặt xã hội 35 1.3.1.2. Các điều kiện về kinh tế 36 1.3.1.3. Môi trường pháp lý 36 1.3.1.4. Môi trường cạnh tranh 37 1.3.1.5. Sự phát triển của khoa học công nghệ 37 1.3.1.6. Sự phát triển của hệ thống thẻ ngân hàng. 37 1.3.2. Các nhân tố chủ quan 38 1.3.2.1. Thương hiệu ngân hàng. 38 1.3.2.2. Nguồn nhân lực 38 1.3.2.3. Tiềm lực kinh tế 38 1.3.2.4. Trình độ kĩ thuật công nghệ ngân hàng 38 1.3.2.5. Định hướng phát triển của ngân hàng 39 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN SỬ DỤNG THẺ CỦA CÁC NƯỚC VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM 40 1.4.1. Kinh nghiệm của các nước 40 1.4.1.1. Trung Quốc 40 1.4.1.2. Thái Lan 41 1.4.1.3. Singapore 42 1.4.2. Bài học đối với Việt Nam 43 CHƯƠNG 2 44 THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN SỬ DỤNG THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 45 2.1. SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG THẺ THANH TOÁN TẠI VIỆT NAM 45 2.1.1. Môi trường kinh tế xã hội 45 2.1.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động thanh toán thẻ 47 2.1.3. Khái quát thực trạng hoạt động của dịch vụ thẻ thanh toán 49 2.1.3.1. Về số lượng thẻ được cung cấp 49 2.1.3.1. Về chất lượng thẻ được cung cấp 51 2.2. HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TRONG HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM 52 2.2.1. Hoạt động phát hành 52 2.2.1.1. Hoạt động phát hành thẻ tín dụng 52 2.2.1.2. Hoạt động phát hành thẻ ghi nợ 56 2.2.2. Hoạt động thanh toán 62 2.2.2.1. Hoạt động thanh toán thẻ tín dụng quốc tế 62 2.2.2.2. Hoạt động của mạng lưới ATM và thẻ ghi nợ 63 2.3. Đánh giá dịch vụ thẻ thanh toán của Việt Nam 64 2.3.1. Những kết quả đạt được. 64 2.3.1.1. Hình thành thị trường thẻ thanh toán với nhiều sản phẩm đa dạng, nhiều tính năng, phù hợp với nhu cầu của thị trường 64 2.3.1.2. Giúp các ngân hàng có thêm nguồn huy động vốn và phát triển tín dụng 66 2.3.1.3. Tạo ra sự đổi mới trong chiến lược kinh doanh của các ngân hàng 68 2.3.1.4. Phạm vi hoạt động của dịch vụ thẻ thanh toán ngày một rộng 68 2.3.1.5. Số lượng khách hàng ngày một tăng 69 2.3.1.6. Phát hành thẻ nội địa là xu hướng phát triển chính của các NHTM hiện nay 69 2.3.1.7. Tạo ra phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mới, hiện đại, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế 70 2.3.1.8. Bước đầu hình thành các liên minh thẻ giữa các ngân hàng 70 2.3.1.9. Thực hiện việc trả lương qua tài khoản cho cán bộ công nhân viên 71 2.3.1.10. Mở rộng quan hệ quốc tế 73 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. 74 2.3.2.1. Những vấn đề tồn tại 74 2.3.2.2. Nguyên nhân. 81 CHƯƠNG 3 87 TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN SỬ DỤNG THẺ TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 88 3.1. CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỀ MỞ CỬA DỊCH VỤ NGÂN HANG TRONG WTO 88 3.1.1. Cam kết chung cho các ngành dịch vụ 88 3.1.2. Cam kết trong lĩnh vực tài chính ngân hàng 88 3.1.2.1. Về mô hình tổ chức và hoạt động 88 3.1.2.2. Về thời gian hoạt động 89 3.1.2.3. Về mức độ góp vốn 89 3.1.2.4. Về điều kiện được cấp phép mở một chi nhánh ngân hàng tại Việt Nam 89 3.1.2.5. Về việc mở các điểm giao dịch của chi nhánh ngân hàng nước ngoài 90 3.2. ĐÁNH GIÁ TRIỂN VỌNG CỦA THỊ TRƯỜNG THẺ THANH TOÁN TẠI VIỆT NAM 90 3.2.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới 90 3.2.2. Tiềm năng của thị trường thẻ thanh toán Việt Nam 91 3.2.2.1. Đối với thẻ ghi nợ nội địa 91 3.2.2.2. Đối với thẻ tín dụng quốc tế 92 3.2.3. Thái độ tích cực của các ngân hàng thương mại 93 3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NHTM NHỮNG NĂM TỚI 94 3.3.1.Đối với NHNN 94 3.3.2. Đối với các NHTM 94 3.4. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI CÁC NHTM 96 3.4.1. Thực hiện chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ. 96 3.4.1.1. Tăng cường công tác marketing 96 3.4.1.2. Xác định thị trường mục tiêu để có những chính sách phù hợp 97 3.4.1.3. Nâng cao hiệu quả công tác quảng cáo, tiếp thị về thẻ thanh toán 97 3.4.1.4. Đa dạng hoá sản phẩm, tạo hình thức độc đáo, ấn tượng, tạo tính cạnh tranh cho sản phẩm. 98 3.4.1.5. Xây dựng thương hiệu của Ngân hàng 99 3.4.2. Nhóm giải pháp phát triển mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ. 99 3.4.2.1. Giúp CSCNT thấy được những tiện ích khi thanh toán thẻ. 99 3.4.2.2. Hạ mức phí cho các ĐVCNT 100 3.4.2.3. Nâng cao uy tín với các ĐVCNT bằng các biện pháp marketing. 100 3.4.3. Nhóm giải pháp nâng cao tiện ích của thẻ 100 3.4.3.1. Phát triển sản phẩm dịch vụ mới. 100 3.4.3.2. Hạ thấp hạn mức tối thiểu của thẻ tín dụng. 100 3.4.3.4. Gia tăng các tiện ích trên thẻ 101 3.4.4. Tăng cường yếu tố công nghệ trong dịch vụ thẻ 102 3.4.4.1. Đầu tư và phát triển công nghệ ngân hàng 102 3.4.4.3. Thành lập bộ phận kĩ thuật hỗ trợ cho phòng thẻ. 103 3.4.5. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực 103 3.4.5.1. Cơ cấu tổ chức các phòng thẻ hợp lý hơn 103 3.4.5.2. Phát triển nguồn nhân lực cho bộ phận thẻ thanh toán 103 3.4.6. Nhóm giải pháp liên quan đến phòng ngừa và quản lý rủi ro 104 3.4.6.1. Tăng cường công tác quản lý và phòng ngừa rủi ro 104 3.4.6.2. Biện pháp đảm bảo các yêu cầu bảo mật chung 104 3.3.6.3. Nâng cao trình độ của khách hàng - những người sử dụng thẻ 105 3.3.6.4. Lựa chọn cơ sở chấp nhận thẻ có uy tín 106 3.3.6.5. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức và ngân hàng 106 3.3.6.6. Hạn chế các loại rủi ro 107 3.4. KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN 109 3.4.1. Kiến nghị đối với các NHTM 109 3.4.1.1. Xây dựng chiến lược marketing thẻ mang tính chuyên nghiệp. 109 3.4.1.2. Điều chỉnh các quy định liên quan. 109 3.4.1.3. Hoàn thiện công nghệ thẻ ngân hàng 109 3.4.1.4. Phát triển nguồn nhân lực. 110 3.4.1.5. Tăng cường liên kết. 110 3.4.1.6. Các biện pháp tăng cường an ninh. 111 3.4.2. Kiến nghị với hiệp hội thẻ 111 3.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 112 3.4.3.1. Hoạch định chiến lược về thẻ cho hệ thống NHTM 112 3.4.3.3. Hoàn thiện các văn bản pháp lý về thẻ. 112 3.4.3.4. Xây dựng trung tâm Thẻ ngân hàng. 113 3.4.3.5. Tăng cường công tác quản lý rủi ro, đấu tranh phòng chống tội phạm thẻ. 113 3.4.3.6. Thực hiện kết nối các ngân hàng trong lĩnh vực kinh doanh thẻ 113 3.4.4. Kiến nghị đối với Chính phủ. 114 3.4.4.1. Phát triển nền kinh tế xã hội 114 3.4.4.2. Ban hành các văn bản pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể tham gia trong lĩnh vực thẻ. 114 3.4.4.3. Khuyến khích thanh toán bằng thẻ 114 3.4.4.5. Đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng 115 3.4.4.6. Phát triển nguồn nhân lực 115 KẾT LUẬN 116 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 118 PHỤ LỤC 120 Danh mục các chữ viết tắt Chữ viết tắt  Nghĩa tiếng Anh  Nghĩa tiếng Việt   ATM  Automatic Teller Machine  Máy rút tiền tự động   CPI  Consumer Price Index  Chỉ số giá tiêu dùng   CSCNT   Cơ sở chấp nhận thẻ   ĐVCNT   Đơn vị chấp nhận thẻ   EAB   Ngân hàng Đông Á   FDI  Foreign Direct Investment  Đầu tư trực tiếp nước ngoài   GDP  Gross Domestic Product  tổng sản phẩm nội địa   IMF  International Monetary Fund  Quỹ tiền tệ quốc tế   KD   Kinh doanh   L/C  Letter of credit  Thư tín dụng   NHNN   Ngân hàng Nhà Nước   NHNo& PTNT  Agribank  Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam   NHTM   Ngân hàng thương mại   NHTMCP   Ngân hàng thương mại cổ phần   SWIFT  Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication  Mạng viễn thông tài chính liên ngân hàng quốc tế   TW   Trung ương   USD  United States dollar  Đôla Mỹ   VND   Việt Nam Đồng   WB  World Bank  Ngân hàng thế giới   WTO  World Trade Organization  Tổ chức thương mại thế giới   Danh mục bảng biểu Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ Ngân hàng Sơ đồ 1.2: Cơ chế tăng lượng vốn huy động từ hoạt động thẻ tín dụng Sơ đồ 1.3: Quy trình phát hành thẻ Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán thẻ Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng GDP của Việt Nam qua các năm (%) Biểu đồ 2.2: Số lượng thẻ ATM qua các năm và dự tính đến năm 2020 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng thẻ thanh toán của các tổ chức phát hành thẻ trong nước Biểu đồ 2.4: Thị phần thẻ tín dụng quốc tế Biểu đồ 2.5: Tình hình phát hành thẻ tín dụng quôc tế của Sở giao dịch Vietcombank Biểu đồ 2.6: Số thẻ Connect 24 của Sở giao dịch ngân hàng Vietcombank Biểu đồ 2.7: Tình hình phát hành thẻ nội địa của các Ngân hàng Biểu đồ 2.8: Thị phần doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ tín dụng quốc tế (2006) Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng máy ATM của các NHTM Việt Nam (2006) Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán từ năm 1997 và dự tính đến năm 2020. Biểu đồ 2.11: Số thiệt hại đối với các ngân hàng phát hành thẻ ở Việt Nam Biểu đồ 2.12: Số thiệt hại đối với các ngân hàng chấp nhận thanh toán thẻ ở Việt Nam Bảng Bảng 2.1: Số lượng thẻ TDQT phát hành tại Sở giao dịch Vietcombank Bảng 2.2: Kết quả triển khai thẻ tín dụng nội địa (2006) Bảng 2.3: Số lượng thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng (2005) Bảng2.4: Tình hình phát hành thẻ của Techcombank Bảng 2.5: Tình hình thanh toán thẻ quốc tế của Sở giao dịch Bảng 2.6: Tình hình hoạt động kinh doanh thẻ NHNo&PTNT năm 2006 Bảng 2.7: Mức phí thường niên của thẻ tín dụng tại một số ngân hàng Hộp Hộp 2.1: Thẻ ATM làm giả trong một phút Hộp 2.2: Khách hàng tá hỏa vì máy ATM Vietcombank “nuốt” 2 triệu đồng. LỜI MỞ ĐẦU Tính tất yếu của đề tài Thẻ ngân hàng là sản phẩm của công nghệ hiện đại, đã và đang ngày một trở nên phổ biến trên thế giới. Cùng với các phương tiện khác, thẻ giúp hạn chế lượng tiền mặt lưu thông, thu hút tiền gửi của dân cư vào ngân hàng, tạo điều kiện sử dụng các dịch vụ ngân hàng … Hoạt động thẻ của các Ngân hàng phát triển đã mang đến cho những Ngân hàng này một vị thế mới, một diện mạo mới. Ngoài việc xây dựng được hình ảnh thân thiện với từng khách hàng cá nhân, việc triển khai dịch vụ thẻ thành công cũng khẳng định sự tiên tiến về công nghệ của một Ngân hàng. Các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa quốc tế cao còn là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập. Chính vì vậy dịch vụ thẻ đã và đang đợc các NHTM nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị trường Ngân hàng bán lẻ. Từ năm 1993, thị trường thẻ ngân hàng Việt Nam mới xuất hiện những sản phẩm thẻ đầu tiên do Vietcombank phát hành. Đến nay, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển vượt bậc của thị trường thẻ Việt Nam với hơn 20 NHTM phát hành Thẻ nội địa, trong đó có 8 NHTM phát hành Thẻ Quốc tế. Thị trường thẻ tại Việt Nam đã phát triển rất mạnh mẽ và đạt được những thành quả đáng kể, đã góp phần thúc đẩy phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch quốc tế và cho thấy sự đổi mới đáng ghi nhận của hệ thống NHTM Việt Nam trước xu thế mở cửa thị trường tài chính, nâng cao sức mạnh cạnh tranh, hội nhập quốc tế. Khi gia nhập WTO Việt Nam sẽ có điều kiện để thu hút đầu tư nhiều hơn, các ngành dịch vụ như du lịch, thương mại sẽ tăng doanh thu, hoạt động thẻ vốn gắn liền với sự phát triển của các ngành dịch vụ cũng có nhiều cơ hội để nâng cao doanh số giao dịch thẻ và tiếp cận được các công nghệ mới về thẻ. Bên cạnh đó, khi gia nhập WTO, sẽ có thêm nhiều Ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam tạo thêm nhiều thách thức và cơ hội cho các Ngân hàng trong nước trong việc mở rộng và phát triển thị trường dịch vụ thẻ bởi các ngân hàng nước ngoài này rất có thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, đòi hỏi mỗi Ngân hàng trong nước phải có nỗ lực rất lớn, chuẩn bị hành trang tốt thì mới có thể giữ vững được mảng thị trường hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai. Xuất phát từ thực tế trên, đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” được chọn để nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích những thông tin và số liệu tập hợp được, đề tài này mong muốn: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Phân tích thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán của một số NHTM Việt Nam trong thời gian qua. Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ tại các NHTM ở Việt Nam. Đối tượng nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu các thực trạng quá trình phát hành và thanh toán thẻ của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế đang ngày càng sâu rộng như hiện nay. Phạm vi nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động của dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ nói chung và của Việt Nam từ năm 1995 đến nay với các số liệu được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng nông nghiệp, Báo cáo thường niên của NHNN năm 2006 và các tạp chí, thời báo khác. Phương pháp nghiên cứu. Chuyên đề vận dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu: Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp… Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng cung ứng dịch vụ sử dụng thẻ thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 3: Triển vọng và giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại các NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Thanh toán không dùng tiền mặt Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán tiền tệ là sự cần thiết khách quan, có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất của nền kinh tế hàng hoá. Một nền kinh tế hàng hoá gắn luôn gắn liền với quá trình thanh toán và chu chuyển tiền tệ. Kinh tế hàng hoá càng phát triển thì thanh toán và chu chuyển tiền tệ càng mở rộng và phát triển để có thể phục vụ đắc lực cho lưu thông hàng hoá. Một thời gian dài trước đây, khi trình độ thấp của lực lượng sản xuất còn thấp và hoạt động sản xuất hàng hóa chưa phát triển cao như hiện nay, việc trao đổi hàng hàng hoá chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp và lúc này thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt tỏ ra hiệu quả, linh hoạt, góp phần thúc đẩy quan hệ giao dịch giữa các bên được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện và ngày càng phát triển. Hiện nay, khi lực lượng sản xuất phát triển đến một trình độ cao hơn, nền kinh tế thế giới phát triển theo hướng toàn cầu hoá, lượng hàng sản xuất ra rất lớn và được chở đi tiêu thụ mọi nơi, tức là phạm vi thanh toán mở rộng thì thanh toán bằng tiền mặt lại bộc lộ những hạn chế của nó như: Không an toàn khi phải vận chuyển một lượng tiền mặt lớn từ nơi này đến nơi khác. Chi phí và thủ tục chuyển đổi loại tiền để thanh toán là lớn vì trong quan hệ thanh toán quốc tế luôn có sự tham gia của nhiều đồng tiền. Ngân hàng trung ương cần phải chi một lượng chi phí lớn cho in đúc, vận chuyển, phát hành tiền vì khối lượng tiền trong lưu thông phải tương ứng với lượng hàng hoá dịch vụ được sản xuất và tiêu thụ theo quy luật lưu thông tiền tệ. Thanh toán bằng tiền mặt ảnh hưởng đến tính liên tục của chu kì sản xuất, lưu thông hàng hoá. Thực tế khách quan đó đòi hỏi hình thức thanh toán mới khắc phục những hạn chế của thanh toán bằng tiền mặt, đáp ứng nhu cầu phát triển của thờì đại. Như vậy do việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt giữa các chủ thể kinh tế có nhiều hạn chế, như rủi ro do phải vận chuyển tiền, chi phí thanh toán lớn, đặc biệt với khách hàng ở xa nhau đã tạo nên nhu cầu thanh toán qua ngân hàng. Do đó, thanh toán không dùng tiền mặt xuất hiện. Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ không cần có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Để có thể phát triển được hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, một nền kinh tế phải có mức thu nhập bình quân của dân cư cao, hệ thống văn bản pháp lý đầy đủ, cơ sở hạ tầng công nghệ của các ngân hàng, các DN và tổ chức kinh tế phải mạnh; Nguồn nhân lực về CNTT trong các ngân hàng giỏi, dân trí cao và phải có thói quen thanh toán không dùng tiền mặt. Và ngược lại việc tổ chức tốt thanh toán không dùng tiền mặt sẽ tạo điều kiện cho thương mại điện tử phát triển, phù hợp với trào lưu thế giới. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt. Việc thanh toán không dùng tiền mặt sẽ làm giảm đáng kể khối lượng tiền mặt trong lưu thông, đảm bảo thanh toán an toàn, giảm chi phí xã hội trong việc in đúc tiền, kiểm đếm, đóng gói, bảo quản, bảo vệ, vận chuyển, tiêu huỷ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiết kiệm lao động xã hội và giảm các hiện tượng tiêu cực như tiền giả, mất cắp, tham ô ….Đảm bảo an toàn tài sản. Khả năng lựa chọn các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thích hợp cho phép khách hàng thực hiện thanh toán nhanh chóng và hiệu quả. Điều này góp phần tăng nhanh tốc độ lưu thông hàng hoá, tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội. Thêm nữa, việc cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt có chất lượng làm tăng uy tín cho ngân hàng và tạo điều kiện thu hút nguồn tiền gửi. Để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, khách hàng phải mở tài khoản tại ngân hàng. Việc làm này tạo cơ hội cho ngân hàng tập trung nguồn vốn nhàn rỗi, mở rộng hoạt động tín dụng và đầu tư vì trong tài khoản của khách hàng phải có số dư để đảm bảo nhu cầu thanh toán. Số dư của tài khoản lớn trong khi lãi suất tiền gửi là thấp và việc thanh toán không phả thường xuyên cùng lúc. Do đó, ngân hàng dùng tiền này để cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế và thu lợi nhuận. Đối với các chủ thể trong nền kinh tế thì qua vài trò trung gian thanh toán của ngân hàng, họ không phải trực tiếp thanh toán với nhau. Nhờ vậy mà giảm lượng công việc liên quan đến quản lý thanh toán, tập trung vào những việc khác. Ngân hàng trung ương và chính phủ dễ kiểm soát lượng tiền trong lưu thông, nắm bắt các tín hiệu của thị trường, phục vụ quản lý vĩ mô, kiềm chế lạm phát, thực hiện chính sách tiền tệ, thanh toán quốc gia. Vai trò này chỉ phát huy hiệu lực khi các giao dịch thanh toán được thực hiện qua ngân hàng. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt khá phổ biến  hiện nay gồm: Internet Banking, E-banking, Home Banking, Phone Banking, MobileBankin
Luận văn liên quan