Chuyên đề Phát triển khái niệm mới về IPM

Sinh vật hay vi sinh vật mà ta chắc chắn rằng nó rằng nó làm giảm giá trị của những nguồn lợi ích. nguồn lợi ích. Chúng gây ra sự mất mát về sản về sản lượng và chất lượng lương thực và thể chất và thể chất qua sự lan truyền bệnh làm giảm chất giảm chất lượng môi trường sống của chúng ta

pdf54 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phát triển khái niệm mới về IPM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PhaPháùtt trietriểånn khakháùii nieniệämm mơmớùii vevềà IPMIPM Hồ Văn Chiến TTBVTV-PN - tổng hợp hợp DịchDịch hahạïii lalàø ggìì??  Sinh vật hay vi sinh vật mà ta chắc chắn rằng nó rằng nó làm giảm giá trị của những nguồn lợi ích. nguồn lợi ích. Chúng gây ra sự mất mát về sản về sản lượng và chất lượng lương thực và thể chất và thể chất qua sự lan truyền bệnh làm giảm chất giảm chất lượng môi trường sống của chúng ta. Con người chúng ta. Hoạt động Thiệt hại Các hoạt động sản xuất của dịch hại ngăn ngừa Mật số dịch hại Norton and Conway, 1977 Những biện pháp phòng trừ dịch hại cổ truyền cổ truyền  Sử dụng Kiến vàng ở ở Trung Quốc trên cây ăn cây ăn trái.  Gieo trồng muộn để ngăn ngăn ngừa sâu đục thân thân màu trắng (S. innotata) ở Java.  Kéo dài tuổi mạ cấy cấy muộn để ngăn ngừa ngừa sâu đục thân màu màu vàng ở Nhật Bản. Bản.  Bắt ổ trứng bằng tay. tay.  Dùng dầu thắm vào dây vào dây thừng đánh trên đánh trên ngọn lúa làm Kỷ nguyên của thuốc BVTV BVTV  Khám phá ra thuốc DDT (Muller 1939; 1939; Nobel Prize 1948)  Thuốc gốc Chlor tổng hợp (BHC, dieldrin, dieldrin, endosulfan)  Gốc Lân và Carbamate (m-parathion, parathion, carbofuran)  Gốc Cúc: Pyrethroids (deltamethrin) Kỷ nguyên của thuốc BVTV BVTV  Nghiên cứu và phát triển (R & D) về hoá học đã hoá học đã làm thay đổi nền nông nghiệp tại một nghiệp tại một số nước phát triển ở những thập những thập niên 1960’ và 1970s và nó vẫn duy trì vẫn duy trì được sức mạnh làm ảnh hưởng đến hưởng đến việc áp dụng IPM phần lớn các nước ở các nước ở Châu Á.  Tính nông cạn hay giả vờ không biết về hệ sinh về hệ sinh thái.  Trong Cách mạng Xanh  Thuốc BVTV đã được giới thiệu đến nông dân như là vấn đề cần là vấn đề cần thiết để cho năng suất cao thông qua quảng cáo. qua quảng cáo. Eg. Masagana 99 (Philippines), BIMAS (Indonesia) MoMốáii liênliên quanquan đđeếánn ssứứcc khoekhoẻû && khoekhoẻû && HeHệä sinhsinh thatháùii  Mùa Xuân yên lặng (Rachel Carson 1962)  Ảnh hưởng nhiều mặt của thuốc BVTV – Phát triển tính kháng  Tăng nhu cầu khám phá thuốc hoá học mới – Ô nhiễm – Càng rộng và càng nhiều  Dư lượng & tích luỹ trong chuỗi thức ăn – Nguy hiểm cho sức khoẻ con người  Ngộ độc cấp tính và mãn tính – Ảng hưởng đến các sinh vật hay vi sinh vật không là đối không là đối tượng, như Ong mật & đời sống hoang dã hoang dã  Mất tính đa dạng – Phá vở cơ chế phòng trừ sinh học tự nhiên  Tái phát dịch hại  Phát triển và phùn phát dịch hại thứ yếu CaCáùcc giaigiai đđoaoạïnn sasảûnn xuaxuấátt nôngnông nghienghiệäpp && nghienghiệäpp && ththựựcc tiễntiễn phophòøngng trtrừừ dịchdịch hahạïii dịchdịch hahạïii 1. Tồn tại 2. Về sinh thái 3. Bùn nổ 4. Khủng hoảng  Gây tính kháng  Hổn hợp, pha trộn  Phun xịt thường xuyên & xuyên & tăng khối lượng lượng 5. Tai hoạ  Xưởng Nhà máy đình trệ đình trệ 6. Phục hồi Độc tính về sinh thái học: Thuốc BVTV & sinh vật có ích Ảnh hưởng của thuốc BVTV lên ộng vật ăn cỏ – Quần xã thiên địch trong Hệ sinh thái nông nghiệp nhiệt đới NhieNhiềàuu loaloàøii trongtrong HeHệä sinhsinh thatháùii thatháùii Phá vở hệ sinh thái gây ra ra vấn đề sâu bệnh hại  Khô hạn  Lũ lụt  Di trú bất thường  Thuốc BVTV AAûûnhnh hhưươởûngng cucủûaa thuothuốácc trtrừừ sâusâu đđeếánn sâusâu đđeếánn cacáùcc loaloàøii babắétt momồàii ănăn thịtthịt ănăn thịtthịt  Trên Cây có múi nếu nếu phun thuốc trừ sâu sâu thì nhện hại sẽ tái tái phát và gia tăng mật tăng mật số.  Làm giảm thành phần phần thiên địch, không không thể nuôi được được kiến vàng. ChieChiềàuu dadàøii trungtrung bbììnhnh cucủûaa chuỗichuỗi ththứứcc chuỗichuỗi ththứứcc ănăn bịbị giagiảûmm  Khi phun xịt thuốc chiều dài của chuỗi của chuỗi thức ăn từ 3 giảm xuống còn xuống còn 2.  Mạng lưới thức ăn phục hồi lại được lại được vào ngày thứ 22 sau khi phun. khi phun.  Tương quan không đồng bộ giữ ký chủ giữ ký chủ và nhóm bắt mồi ăn thịt. mồi ăn thịt. CônCôn trutrùøngng ththứứ yeyếáuu trơtrởû thathàønhnh chuchủû yeyếáuu thathàønhnh chuchủû yeyếáuu  Rầy nâu trên lúa, Nhện đỏ trên CAQ. trên CAQ.  Thuốc trừ sâu có ảnh hưởng khác nhau khác nhau đến cấu trúc quần xã. xã.  Côn trùng thứ yếu khi trở thành chủ thành chủ yếu sẽ phát triển quần thể quần thể nhanh hơn các loài bắt mồi ăn bắt mồi ăn thịt. ThuoThuốácc trtrừừ dịchdịch hahạïii khôngkhông lalàømm aảûnhnh hhưươởûngng hhưươởûngng đđeếánn trtrứứngng cucủûaa RaRầàyy nâunâu,, NheNhệänn hahạïii tatáùii NheNhệänn hahạïii tatáùii phapháùtt SSựự tatáùii phapháùtt cucủûaa dịchdịch hahạïii ththứứ yeyếáuu Trước phun Sau phun vài ngày Tái phát o o o o o o o o x o x x x x x x x x x x x x x x x x o o o o o o o o x x x x x x x x x x x x x x x o o o o o o o o x x x x o x Trước phun Sau phun vài ngày Bộc phát o o o o o o o o o o o o o o o x x x x x x x o x o x o o o o o o o o o o o o o o o o x x x x x x o o x o o o o o o o o o o o o o o o o o ThuaThuậätt ngngưữõ nghnghĩĩaa hohọïcc (Semantics)(Semantics)  Integrated pest control (IPC)-Phòng trừ trừ dịch hại tổng hợp: Có nhiều tác giả tác giả định nghĩa: – Smith, van den Bosch, Stern, FAO panel of experts 1960s & 1970s  Pest management-Quản lý dịch hại: – Clark, Geier, Morris.1960s & 1970s  Integrated pest management (IPM)-Quản Quản lý dịch hại tổng hợp. – Bottrell 1979. (Khái niệm hiện nay được chấp nhận rộng rãi). ĐĐịnhịnh nghnghĩĩaa vevềà IPMIPM WWW site for IPM definitions. www.ippc.orst.edu IPM là sự lựa chọn, sự tổng hợp, và thực và thực hiện phòng trừ dịch hại dựa trên dựa trên việc tiên đoán về kinh tế, sinh tế, sinh thái, và kết quả về xã hội học hội học (Bottrell, 1979) economic ecological sociological KLH KhaKháùii nieniệämm vevềà ngngưưỡngỡng kinhkinh tetếá kinhkinhMức gâytetehấá ïi kinh tế (EIL) • Mức gây hại > chi phí phòng trừ 90 phòng trừ 80 Ngưỡng kinh tế (ETL) 70 • Dịch ở mức độ mà cần phải 60 phải phòng trừ để tránh gây ra sự 50 gây ra sự thiệt hại về kinh tế EIL 40 tế (EIL). 30 Lợi ích phòng trừ = chi phí phòng ETL 20 phòng trừ 10 PDK = C 0 P = gía sản phẩm D = Mất mát năng suất trên một côn trùng 0 2 4 6 8 trùng 10 K = % giảm được sự mất mát do phòng trừ trừ  = mức độ dịch hại (mật số) NgNgưưỡngỡng phophòøngng trtrừừ chiechiếánn llưươợïcc ddựựaa trêntrên kiekiếánn ththứứcc kiekiếánn ththứứcc cocóù đưđươợïcc trtrưươớùcc vevềà đđoộängng llựựcc quaquầànn thethểå dịchdịch hahạïii dịchdịch hahạïii 90  Mật số dịch hại A gia Pest A A gia tăng theo thời 80 thời gian. 70  Phải biết một cách 60 cách chắc chắn rằng rằng khi phun ở mật 50 mật số 40 thì lợi ích 40 ích rất lớn. 30 Pest B  Mật số dịch hại B 20 B giảm ngay sau có có đỉnh cao đầu tiên. 10 tiên. 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11  Có được lợi ích là do NgNgưưỡngỡng kinhkinh tetếá –– NoNóù lalàø momộätt cacáùii bẫybẫy?? bẫybẫy??  Giả sử thuốc can thiệp vào là cần thiết, để quyết định để quyết định ETL là khi nào?  Giả sử rằng quần thể dịch hại sẽ gia tăng nếu không nếu không phòng trừ.  Giả sử rằng tất cả các biến số liên quan đến ETL của đến ETL của sự phát triển dịch hại sau nầy biết được biết được một cách chắc chắn.  Giả sử rằng khi phòng trừ sẽ không ảnh hưởng đến hưởng đến phòng trừ sinh học tự nhiên hoặc không gây hoặc không gây ra tái phát dịch hại thứ yếu. yếu.  Giả sử rằng khi quyết định phòng trừ là đã dựa trên cơ đã dựa trên cơ sở lý luận về kinh tế.  Giả sử rằng kiến thức và niềm tin của nông dân là đầy nông dân là đầy đủ và đồng đều.  Ngưỡng hành động “ATL” (Action threshold level!). IPMIPM đđãã đưđươợïcc đđịnhịnh hhưươớùngng đđeếánn nhienhiềàuu nôngnông dândân nôngnông dândân  Nông dân tham gia các lớp FFS.  Chương trình thực hiện giữa các Quốc gia của FAO – 1,5 triệu nông dân đã được huấn luyện. Huấn luyện cho nông dân giảm sử dụng giảm sử dụng thuốc trừ sâu.  Nghiên cứu về kiến thức, niềm tin và thực tiễn (KAP). (KAP). – Đã được tiến hành ở 10 Quốc gia Châu Á.  FPR – Nông dân tham gia thí nghiệm – Đã tiến hành ở 8 Quốc gia.  Các chiến dịch phát động về chiến lược khuyến nông nông – Đã sử dụng ở một số nước. Đã thành công về quản lý cỏ dại. – Đã gia tăng được các đối tác trụ cột tham gia vào tiếp cận htông tin tuyên truyền tin tuyên truyền – Tại Việt Nam đã giảm được số lần sử dụng thuốc trừ sâu trên lúa khoảng trên lúa khoảng 50%. Khoảng 30% trên cây có múi. – Tại Thái Lan bắt đầu vào năm 2000. – Nông dân hiểu được “làm quyết định” (farmer decision making) ĐĐoốáii tatáùcc trutrụï cocộätt Hàng xóm & Thông tin cộng đồng Các nhóm tôn giáo Hệ thống Nông dân Giáo dục NGOs HuaHuấánn luyeluyệänn viênviên Chính quyền địa phương ĐĐaạïii lylýù thuothuốácc Cán bộ kỹ thuật Cơ quan khuyến nông NhaNhàø khoakhoa hohọïcc NhaNhàø nghiênnghiên ccứứuu ChChưữõ PP trongtrong IPMIPM cocòønn cocóù nhienhiềàuu nghnghĩĩaa nghnghĩĩaa khakháùcc hơnhơn lalàø dịchdịch hahạïii ““pestpest”” Pests (dịch hại) Pesticides (Thuốc BVTV) Predators (bắt mồi ăn thịt) People (Con người) Policies (Chính sách) Principles (Các nguyên tắc) Paradigms (Những models) Plant resistance (Tính kháng của cây trồng) trồng) Production practices (Thực tiễn sản xuất) xuất) HEHỆÄ THOTHỐÁNGNG NGHIÊNNGHIÊN CCỨỨUU COCỔÅ TRUYETRUYỀÀNN XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT NGHIÊN CỨU CHUYỂN GIAO ĐẾN NÔNG DÂN Adapted from Bentley & Andrews (1995) KLH Kiểu Nghiên cứu & Phát triển cổ truyền NghiênNghiên ccứứuu (R)(R) && PhaPháùtt trietriểånn (D)(D) KhuyeKhuyếánn nôngnông && HuaHuấánn luyeluyệänn ((ChuyeChuyểånn giaogiao kỹkỹ thuathuậätt)) ThayThay đđoổåii ththựựcc tetếá sasảûnn xuaxuấátt cucủûaa nôngnông dândân Nghe mình đi, thế nầy là tốt cho Ông ! Kỹ thuật nông nghiệp Nông dân KLH ChuChúùcc mmừừngng.. ÔngÔng đđãã phapháùtt minhminh rara viênviên thuothuốácc ônôn dịchdịch đđoóù !! ““BâyBây giơgiờø tuitui vavàø ôngông cacầànn đđii ttììmm momộätt bebệänhnh nhânnhân mamàø cocóù thethểå uouốángng đưđươợïcc nonóù!!”” QUAN ĐIỂM TRONG HỆ NGHIÊN CỨU ĐƯỢC THAY ĐỔI HIỆN NAY t những khoảng cách về kiến thức của nông dân Đưa những khoảng cách vào vấn đề nghiên cứu Thông tin kết quả đến người nông dân Nông dân tổng hợp & chấp nhận thông tin như là kiến thức & ứng dụng thực tế NHỮNG KHOẢNG CÁCH VỀ KIẾN THỨC Khuyến nông Thông tin Thất thoát Tổng hợp Nghiên cứu Nhận thức Thực tiễn khoa học nông dân Biotech KhoaKhoảûngng Publications cacáùchch ttừừ hehệä thothốángng nghiênnghiên ccứứuu && xuaxuấátt babảûnn quaquáù caocao && quaquáù xaxa soso vơvớùii ngngưươờøii nôngnông dândân!! KLH KHAKHÁÙII NIENIỆÄMM VEVỀÀ CHUYECHUYỂÅNN GIAOGIAO KHKTKHKT KHKTKHKT CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT ĐẾN NÔNG NÔNG DÂN CẦN PHẢI ĐẠT:  Chuyển giao kỹ thuật mà nông dân cần cần  Sinh học của đối tượng là mục tiêu (target (target pest)  Sinh thái học của đối tượng là mục tiêu tiêu  Sự bền vững về “Đa dạng hóa sinh học” (non- học” (non-target pests, natural enemies… biotic & abiotic)-sinh thái sinh cảnh (landscape ecology)  Về “Xã hội học”- có sự chấp nhận (adaptation & adoption) trong cộng đồng dân ChuChu trtrììnhnh hoahoạïtt đđoộängng nghiênnghiên ccứứuu Hội thảo Kế họach Nông dân dân Phản ánh Hoạt động Khuyến Khuyến nông Nghiên cứu cứu Quan sát ChuyeChuyểånn giaogiao kỹkỹ thuathuậätt mamàø nôngnông dândân cacầànn dândân cacầànn Muốn chuyển giao “cái” mà nông dân cần chứ cần chứ không phải chuyển giao “cái” mà ta có thì mà ta có thì phải:  Điều tra/phỏng vấn (survey/interview) nông dân về dân về “Kiến thức - Quan điểm – Thực tiễn” tiễn” (KAP = Knowledge – Attitude - Practices)  Phân tích các dữ kiện (SPSS) tìm ra “cái” mà nông mà nông dân cần cũng là đề tài - mục tiêu cần tiêu cần chuyển tải ỨỨNGNG DUDỤÏNGNG VAVÀØOO THTHỰỰCC TIỄNTIỄN (PRACTICES)(PRACTICES)  Tiến trình mà chúng ta giải thích các dữ kiện nhạy kiện nhạy cảm thông qua 5 giác quan.  Tiến trình lựa chọn hoạt động xuyên suốt qua sự qua sự nhận thức rồi ứng dụng trong thực tiễn: thực tiễn: - đưa ra sự lựa chọn (selective exposure) - nhận thức sự lựa chọn (selective perception) perception) - chú ý sự lựa chọn (selective attention) - duy trì sự lựa chọn (selective retention) ĐĐuúùngng kỹkỹ thuathuậätt canhcanh tatáùcc ĐĐuúùngng kỹkỹ thuathuậätt canhcanh tatáùcc TroTrồàngng đđuúùngng kỹkỹ thuathuậätt vavàø đđeểå cocỏû trongtrong vvưươờønn trongtrong vvưươờønn lalàømm nơinơi trutrúù ngungụï chocho thiênthiên đđịchịch thiênthiên đđịchịch Tối đa hóa PhoPhòøngng trtrừừ SinhSinh hohọïcc Tự nhiên KLH DịchDịch hahạïii trêntrên LuLúùaa Hoppers Diseases Leaf feeders Rodents Weeds Snails KLH BaBắétt momồàii ănăn thịtthịt HSTHST lulúùaa PredatorsPredators Lady birds Spiders Predatory bugs Crickets KLH KyKýù sinhsinh HSTHST lulúùaa ParasitoidsParasitoids KLH DịchDịch hahạïii CAQCAQ HVChienHVChien ThiênThiên đđịchịch HSTHST vvưươờønn HVChienHVChien Chiến lược để tối đa hóa hóa cơ chế phòng trừ tự nhiên nhiên Giảm những lần sử dụng dụng thuốc BVTV không cần không cần thiết. Bảo vệ tính đa dạng về nơi nơi cư trú. KLH ThuoThuốácc trtrừừ sâusâu ssửử dudụïngng tatạïii nôngnông tratrạïii nôngnông tratrạïii cucủûaa IRRIIRRI  Thuốc trừ sâu hoạt hoạt chất ai/ha/năm 4 ai/ha/năm giảm từ 3.8 3.5 từ 3.8 xuống 0.4 ** 3 ** 88%!! 2.5 2 Giảm chính là do  1.5 giảm sử dụng 1 carbufuran 3G. 0.5  Năng suất lúa được 0 được duy trì và không 1993 1993 1995 1996 1997 1998 1999 2000 không thay đổi. ThuoThuốácc BVTVBVTV dudụïngng tatạïii nôngnông tratrạïii tratrạïii cucủûaa IRRIIRRI Rũi ro thấp  Giảm hàm lượng hoạt 80 hoạt chất (ai) sử 70 dụng. 60  Giảm các loại thuốc 50 thuốc có độc tính cao 40 Rũi ro cao tính cao & trung bình, 30 bình, tăng cường các 20 Rũi ro trung bình các loại thuốc có sự 10 có sự rủi ro thấp. 0 thấp. 1993 1993 1995 1996 1997 1998 1999 2000  Các loại hóa chất có chất có sự rủi ro thấp thấp gia tăng từ 50% ThuoThuốácc trtrừừ sâusâu ssửử dudụïngng kgkg ai/vuai/vụï 4  Sử dụng nhiều nhất 3.5 nhất tại Trung Quốc. 3 Quốc. 2.5  Trung Quốc sử dụng 2 dụng gấp 8 lần ở 1.5 ở ĐBSCL và gấp 18 1 18 lần so với nông 0.5 nông trại của IRRI. 0 IRRI. IRRI Luzon WJava T.Nadu Mekong Thailand Zhejiang  ĐBSCL thì cao hơn NVietnam gấp 2,3 lần ở nông PhaPhảûii vvưươợïtt xaxa hơnhơn trongtrong IPMIPM  Model về ngưỡng kinh tế  Tạo model quyết định về thói thói quen.  Tập tính và nơi trồng  Hệ sinh thái bao gồm đất phi đất phi nông nghiệp.  Đánh giá rủi ro và sự quản lý.  Đánh giá sự mất mát năng năng suất cây trồng và sự quản lý. và sự quản lý.  Chiến thuật tổng hợp  Tổng hợp các ý tưởng, các các khái niệm và những biện những biện pháp từ nhiều loại nhiều loại cây trồng. KIẾN THỨC (Knowledge) Kiến thức là sức mạnh ! Sức mạnh không trở thành kiến thức có được nhưng từ kiến thức có thể chia sẻ được thành sức mạnh Business @ the Speed of Thought: Using a Digital Nervous System Bill Gates (1999) Cây con sạch bệnh Cây con khoẻ và cho trái sớm IPM Đầu tư Xén tỉa, tạo cành… Phân bón hợp lý Nhu cầu dinh dưỡng & nước hợp lý Lợi nhuận Năng suất cao, phẩm chất trái tốt HHưươớùngng chocho ttưươngơng lailai AnAn toatoàønn llưươngơng ththựựcc nôngnông hohộä && cocóù ddưư đđeểå babáùnn
Luận văn liên quan