Chuyên đề Thi công lắp đặt hệ động lực với động cơ chính lắp đặt trước, lắp đặt sau

Sau khi học xong môn Trang Bị Động Lực. Nhờ sự hƣớng dẫn của thầy Ths. Nguyễn Đình Long và các bạn trong lớp. Các thành viên trong nhóm đã hoàn thành chuyên đề hẹp đƣợc giao với tựa đề “Thi công lắp đặt hệ động lực với động cơ chính lắp đặt trƣớc, lắp đặt sau”. Đây là một chuyên đề hay. Tuy nhiên, để giải quyết vấn đề này cần phải am hiểu rất kỹ về máy móc thiết bị ở hệ động lực và cần phải có kinh nghiệm thi công thực tế. Mặc dù thế, các thành viên trong nhóm đã hết sức cố gắng tìm tƣ liệu, giáo trình, đọc tài liệu và kết quả cuối cùng đã hoàn thành phần chuyên đề đƣợc giao. Chuyên đề đã hoàn thành đúng thời gian quy định là nhờ sự góp sức của các thành viên trong nhóm và sự hƣớng dẫn nhiệt tình chu đáo của thầy giáo hƣớng dẫn. Do vậy, các thành viên trong nhóm xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đối với thầy và các bạn trong lớp đã giúp đỡ.

pdf39 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2271 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thi công lắp đặt hệ động lực với động cơ chính lắp đặt trước, lắp đặt sau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG THUYẾT MINH TRANG BỊ ĐỘNG LỰC Chuyên đề: THI CÔNG LẮP ĐẶT HỆ ĐỘNG LỰC VỚI ĐỘNG CƠ CHÍNH LẮP ĐẶT TRƯỚC, LẮP ĐẶT SAU GVHD: Ths. Nguyễn Đình Long SVTH: Nhóm 7 1. Nguyễn Thành Tiến 2. Phùng Minh Toàn 3. Trần Đăng Trƣng 4. Huỳnh Ngọc Tuấn 5. Nguyễn Văn Tuân Nha trang, tháng 12 năm 2012 TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 2 Lời nói đầu Sau khi học xong môn Trang Bị Động Lực. Nhờ sự hƣớng dẫn của thầy Ths. Nguyễn Đình Long và các bạn trong lớp. Các thành viên trong nhóm đã hoàn thành chuyên đề hẹp đƣợc giao với tựa đề “Thi công lắp đặt hệ động lực với động cơ chính lắp đặt trƣớc, lắp đặt sau”. Đây là một chuyên đề hay. Tuy nhiên, để giải quyết vấn đề này cần phải am hiểu rất kỹ về máy móc thiết bị ở hệ động lực và cần phải có kinh nghiệm thi công thực tế. Mặc dù thế, các thành viên trong nhóm đã hết sức cố gắng tìm tƣ liệu, giáo trình, đọc tài liệu và kết quả cuối cùng đã hoàn thành phần chuyên đề đƣợc giao. Chuyên đề đã hoàn thành đúng thời gian quy định là nhờ sự góp sức của các thành viên trong nhóm và sự hƣớng dẫn nhiệt tình chu đáo của thầy giáo hƣớng dẫn. Do vậy, các thành viên trong nhóm xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đối với thầy và các bạn trong lớp đã giúp đỡ. Và dƣới đây là nội dung của chuyên đề. Do chƣa có nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế nên không khỏi tránh sự sai xót. Mong thầy và các bạn sữa chữa và góp ý đề có thể hoàn thành tốt hơn ở những chuyên đề sau. Xin chân thành cảm ơn ! TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 3 PHẦN A: ĐỘNG CƠ CHÍNH LẮP ĐẶT SAU Là quá trình định tâm máy chính theo hệ trục đã lắp • Qui trình lắp ráp hệ động lực từ lái về mũi. • Đầu tiên lắp trục chân vịt, tiếp theo lắp các trục trung gian, trục đẩy v,v… cuối cùng máy chính đƣợc định tâm theo hệ trục bằng phƣơng pháp đo độ lệch tâm và độ gãy khúc. QUI TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ ĐỘNG LỰC TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 4 I)GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CON TÀU - Tàu đánh cá lƣới cào vỏ compozit FRP dài 15m, gắn động cơ DIEZEN YANMAR MODEL 4 CHE công suất 70 sức ngựa, tốc độ quay 2300 vòng/ph. - Đƣờng kính chân vịt của tàu là 800mm. II) KIỂM TRA BẢN VẼ - Trƣớc hết, xác định đƣờng tâm trục của đáy cacte máy và chân vịt - Điểm thứ nhất của đƣờng tâm trục nằm trên vách ngăn trên hầm máy và cách mặt trên đƣờng trung tâm tàu 300mm - Điểm thứ 2 nằm cách thanh dầm ngang 500mm. Vẽ đƣờng thằng nối 2 điểm này lại. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ LẮP ĐẶT MÁY TÀU - Khe hở của đáy cacte máy và hộp số đến đáy vỏ tàu tối thiểu từ 30 đến 50mm. Chúng ta phải dành không gian để lắp đặt thiết bị chịu lực trƣớc máy. -Trong trƣờng hợp này đƣờng tâm hệ trục chân vịt nằm phía mặt trên đƣờng đi tâm tàu 500mm -Thông thƣờng khoảng cách giữa vòm đuôi tàu và điểm mút đầu cánh chân vịt tối thiểu phải lớn hơn 12,5 % đƣờng kính chân vịt - Đƣờng kính chân vịt của tàu là 800mm. Do vậy khoảng cách giữa tối thiểu phải là 100mm. Suy ra khoảng cách từ mặt ngang vòm đuôi sau cùng đến đƣờng tâm trục chân vịt là 500mm - Kế tiếp chúng ta xác định chiều cao lắp đặt máy dựa trên đƣờng tâm trục vừa xác định đƣợc. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 5 - Đối với máy tàu này khoảng cách giữa tâm cotto hộp số và chân đế động cơ là 81mm. Do vậy chiều cao lắp đặt máy bao gồm luôn độ dày của thanh lót bệ máy phải nằm cách trên đƣờng tâm trục 81mm. Hình ảnh về con tàu TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 6 III)LẮP ĐẶT HỆ TRỤC CHÂN VỊT - Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết để xác định và canh chỉnh tâm máy. - Đầu tiên kiểm tra xem tàu đã đƣợc đặt cân bằng trên giá đỡ hay chƣa. - Để thuận tiện cho việc đo đạc lắp các thanh gá đo vào hai bên mạn tàu. - Từ phần mép nhô ra của hai thanh gá đo các khoảng bằng nhau ở bên mạn trái và mạn phải. sau đó vẽ một đƣờng ngang trên mặt phẳng đuôi tàu từ phần mép tàu nhô ra tại 2 thanh gá. - Kiểm tra đƣờng thẳng này bằng thƣớc rivo. -Trên mặt phẳng đuôi tàu vẽ một đƣờng thẳng song song với đƣờng đỉnh trục trên. Xác định trung điểm của 2 đƣờng thẳng song song này. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 7 • Để xác định độ cao trục chân vịt và hỗ trợ việc lắp đặt sau này. • Nối hai trung điểm của hai đƣờng thẳng này lại với nhau bằng một đƣờng thẳng. • Ƣớc lƣợng vị trí lắp đặt ống bao chân vịt. Tiếp theo cắt một lỗ 1 tạm thời • Xác định trung điểm của vách ngăn trƣớc động cơ. • Trƣớc hết đo phần phía trên vách để xác định trung điểm. • Từ trung điểm này thả dây dọi xuống, vẽ một đƣờng trục thẳng. • Tâm của trục chân vịt nằm trên đƣờng trục này cách sống viền 300mm. • Gắn khung gá chỉnh tâm vào điểm tâm trục vừa xác định. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 8  Lắp thanh gá vào đuôi tàu.  Thanh gá nằm trên đƣờng tâm trục chân vịt.  Đo khoảng cách từ mép vòm đuôi tàu đến đầu trục chân vịt trên thanh gá là 500 mm.  Kéo dài dây chỉ định tâm từ thanh gá trên vách ngang đuôi đến gá kẹp nằm ở vách ngăn đầu máy. Kéo cho sợi chỉ định tâm này căng ra. • Trên đƣờng chỉnh trục đo khoảng cách đến chân máy để xác định vị trí đặt đà máy. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 9 • Xác định độ dọc đặt đà máy cả phía trƣớc và sau máy. Đo khoảng cách bên trái và bên phải tính từ đầu chỉ định tâm. • Dùng thƣớc rivo để điều chỉnh độ phẳng chuẩn của đà máy. Đầu tiên là phía trƣớc và sau máy, sau đó là bên phải và bên trái của từng đà máy. Cố định đà máy sau khi chỉnh • Dùng thƣớc rivo để điều chỉnh độ phẳng chuẩn của đà máy. • Đầu tiên là phía trƣớc và sau máy, sau đó là bên phải và bên trái của từng đà máy. • Cố định đà máy sau khi chỉnh • Vẽ 3 đƣờng thẳng giao nhau với sợi chỉ định tâm để xác định tâm qua ống đặt ống bao chân vịt. Lấy đƣờng chỉ trục ra và che lỗ lại. nối các đƣờng cắt ngang từ giao điểm. • Dùng compa vẽ đƣờng tròn để khoan lắp ống bao chân vịt. • Khoan lỗ đặt ống bao chân vịt. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 10 • Đây là gá đỡ dùng lắp ống bao chân vịt. Gá này chỉ dùng riêng cho các tàu vỏ nhựa. • Lắp ống bao đặt chân vịt vào gá đỡ . • Từ bên trong tàu đƣa ống bao chân vịt ra ngoài, kiểm tra độ dài nhô ra của ống bao. • Kéo dài đƣờng chỉ định tâm cho nó đi qua ống bao chân vịt. Điều chỉnh khoảng cách phía trên, phía dƣới, bên trái và bên phải của ống sao cho tâm của ống trùng với dây chỉ định tâm. • Xác định vị trí ống thật chính xác và tạm thời cố định nó. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 11 • Tƣơng tự điều chỉnh gá đỡ ống bao chân vịt trong buồng máy sao cho dây chỉ định tâm trùng với tâm của ống. Xác định vị trí chính xác của ống bao. Sau đó tạm thời cố định ống lại. • Lắp chặt ống bao ở phía ngoài đuôi tàu dán cố định nó với thân tàu vỏ nhựa. • Từ ngoài phía đuôi tàu đút trục chân vịt vào trong ống bao. • Kiểm tra độ hở của trục chân vịt bên trong ống bao. Điều chỉnh trục sao cho đƣờng tâm trục trùng với đƣờng tâm ống bao. • Lắp các vòng đệm vào ống bao chân vịt, Để triệt tiêu độ lắc của trục, thông thƣờng ta sử dụng 3 vòng đệm đối với trục chân vịt có đƣờng kính d nhỏ hơn 80 mm, với đƣờng kính lớn hơn ta sử dụng 4 vòng đệm. • Lƣu ý lắp khe hở miệng của các vòng đệm không trùng lên nhau nhằm tránh nƣớc rò rỉ qua tăcke. • Sau cùng lắp đặt chén chặn vòng đệm. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 12 • Nếu trục chân vịt nhô ra khỏi mặt đuôi ống bao quá dài cần lắp giá đỡ trục dạng chữ nhân vào cuối đuôi tàu để đỡ trục chân vịt. • Trƣớc hết lắp vòng kẽm anot chống ăn mòn. Bôi than chỉ màu đỏ lên mặt côn của trục để kiểm tra độ côn tiếp xúc giữa củ chân vịt và trục chân vịt. - Kiểm tra để dấu chỉ đỏ của trục chân vịt tiếp xúc vào mặt côn phía trong của củ chân vịt. - Đóng chốt lappet vào trục chân vịt sau đó lắp chân vịt vào. • Lắp chốt chẻ vào đai ốc chân vịt, bẻ cong và ép chốt thật sát để hãm đai ốc. • Siết chặt vòng kẽm chống ăn mòn vào phía củ chân vịt sao cho nó không tạo lực cản với dòng chảy nƣớc TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 13 • Tƣơng tự nhƣ phần lắp đặt phía chân vịt kiểm tra độ côn tiếp xúc của mặt bích trục chân vịt phía buồng máy • Lắp đặt bích trục chân vịt bằng các đầu ốc hãm. Siết chặt hai ốc hãm lại IV) LẮP ĐẶT BÁNH LÁI • Đây là trục bánh lái và các phụ kiện. • Định tâm trục lái ở vòm đuôi trên tàu để lắp đặt trục bánh lái. Khoan lỗ lắp trục bánh lái. Lắp ống bao bằng gỗ fix trục lái vào lỗ khoan. • Lắp ống bao bằng gỗ fix trục lái vào lỗ khoan. • Lắp trục bánh lái vào ống bạc gỗ fix. Lắp bánh lái vào trục lái. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 14 Lắp chặt ky trục lái vào tàu • Lắp thiết bị điều khiển thủy lực. • Phía bên trái là thiết bị lái thủy lực, bên phải là tay đòn bánh lái chúng đƣợc nối với nhau bởi thanh nối. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 15 V) LẮP ĐẶT MÁY 1)ĐỊNH TÂM HỆ TRỤC • Lắp gá định tâm A vào mặt bích trục chân vịt • Đo các khoảng cách từ rìa mặt bích đến đầu gắn tâm trục. Điều chỉnh vị trí sợi chỉ định tâm để nó nằm ngay trên tâm trục TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 16 • Xác định tâm trục phía đầu máy. • Dùng quả dọi để xác định vị trí tâm. • Cột sợi chỉ định tâm vào khung và căn sợi chỉ này ra • Gắn thiết bị định tâm B vào mặt bích trục chân vịt • Kiểm tra khoảng cách giữa đầu kim và sợi chỉ đƣờng tâm trục • Xoay trục và kiểm tra để khoảng cách giữa đầu và đƣờng chỉ tâm luôn bằng nhau. 2)CĂNG CHỈNH LẮP MÁY CHÍNH • Kiểm tra vị trí các bulong lắp máy. • Kiểm tra độ phẳng vị trí lắp máy. • Kiểm tra độ phẳng của đà máy bằng thƣớc rivo. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 17 • Kiểm tra độ phẳng giữa hai đà máy. • Thả dây dọi ở giữa trục tâm tàu. Lần lƣợt thực hiện các động tác tƣơng tự ở phía trƣớc và sau máy Xác định vị trí bulong • Đặt một thanh sắt thẳng lên đà máy vuông gốc với giao điểm quả dọi. Đo khoảng cách từ giao điểm quả dọi máy đến các tâm của chân máy bên trái và bên phải. Xác định vị trí các bulong trƣớc và sau máy. • Vẽ đƣờng tâm bulong chân đế máy trên đà máy • Xác định các vị trí bulong thứ nhất trên đà máy bằng cách đặt một cái thƣớc trên đà máy vuông góc với giao điểm. • Kế tiếp xác định các vị trí bulong thứ 2 và thứ 3 chiếu theo vị trí bulong thứ nhất. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 18 • Không đƣợc xác định vị trí bulong thứ 3 căn cứ theo vị trí bulong thứ 2 • Kiểm tra vị trí bulong thứ nhất và thứ 3 bằng các đƣờng chéo. Hai đƣờng chéo này phải bằng nhau. Khoan các lỗ lắp bulong trên đà máy. Đăt thanh lót chân máy lên trên đà máy sao cho nó thẳng hàng với các lỗ bulong • Thả máy vào đà máy. • Xiết tạm các bulong chân máy. • Nối tuốctô hộp số sát với mặt bích trục chân vịt • Kiểm tra khe hở giữa mặt bích chân vịt và tuốctô hộp số • Kiểm tra độ ngáp giữa mặt bích trục chân vịt và tuốctô hộp số • Kiểm tra độ song song giữa mặt bích trục chân vịt và tuốctô hộp số • Kiểm tra lại độ song song giữa mặt bích trục chân vịt và tuốctô hộp số • Kiểm tra lại độ ngáp giữa mặt bích trục chân vịt và tuốctô hộp số TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 19 3)KIỂM TRA THEO PHƢƠNG PHÁP ĐÔ ĐỘ LỆCH TÂM VÀ GÃY KHÚC • Lắp mặt bích trục chân vịt với tuốctô hộp số. Tạm thời xiết chúng lại. • Xiết thật chặt các bulong chân máy TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 20 4)LẮP ĐẶT ỐNG XẢ THẢI • Đối với hệ thống xả ƣớt phải cao hơn mặt nƣớc biển. • Để ngăn nƣớc biển chảy ngƣợc vào máy đầu ra của ống xả phải nhô cao hơn mặt nƣớc 50 mm. • Lắp đặt lọc nƣớc biển vào các ống dẫn • Để tránh lọc bị rung lắp ống nối mềm vào ống cao su giữa van thông biển và lọc nƣớc biển. • Lắp đặt hệ thống ống dẫn nhiên liệu. • Hệ thống ống dẫn càng thẳng càng tốt. 5)LẮP ĐẶT TAY SỐ VÀ VÔ LĂN • Lắp đặt tay điều khiển ga số • Lắp vô lăn lái • TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 21 • Lắp đặt cáp điều khiển vào tay ga bộ điều tốc và vào hộp số. • Thao tác tay số TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 22 PHẦN B: ĐỘNG CƠ CHÍNH LẮP ĐẶT TRƢỚC Máy chính đƣợc định tâm trƣớc trong buồng bằng phƣơng pháp quang học dùng ống ngắm - Qui trình lắp ráp hệ động lực từ mũi về lái. Dùng cho tàu lớn, nhà máy hiện đại. - Phƣơng pháp này áp dụng đóng tàu theo tổng đoạn trong đó buồng máy là tổng đoạn riêng. - Lấy trục khủy máy chính làm chuẩn, căng tim bằng quang học - Lắp trục chân vịt và các trục trung gian, trục đẩy. - Trục khủy máy chính và trục chân vịt là 2 trục chuẩn đƣợc định tâm theo phƣơng pháp đo độ lệch tâm và độ gãy khúc, kiểm tra bằng phƣơng pháp đo tải trọng bổ sung trên các gối đỡ. YÊU CẦU CHUNG Các tàu cỡ lớn trên 10.000 DWT thì trang bị động lực, rất to và nặng đến hàng trăm tấn vì vậy không thể cẩu toàn bộ máy để lắp ráp. • Động cơ Burmaister-Vain • Ký hiệu 74TBF160 • Công suất 9.400cv, n=115v/ph,8 xylanh có D=760mm • Kích thƣớc L:14.300mm B:6.200mm H:12.570mm. • Trọng lƣợng: 400 T • Vì vậy chỉ lắp đặt dƣới tàu theo từng tổng đoạn cấu kiện. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 23 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MÁY CHÍNH I) BỆ MÁY CHÍNH 1) Kết cấu bệ máy chính Bệ máy là khung thép kết cấu vững chắc, đƣợc hàn trực tiếp xuống đáy và các sƣờn tàu .Bệ máy bao gồm các thành phần sau: - Hai thành đứng 1 chạy dọc song song hai bên tâm tàu, hai tâm tàu, hai tấm mặt bệ máy 2, trên đó có hàn các tấm lót 3. Các mã gia cƣờng ngang 4 đƣợc phân bổ đều theo chiều dọc 2 bên. Hai tấm gia cƣờng dọc 5, và các tấm ngang 6, giằng hai thành đứng với nhau. Hai tấm gia cƣờng dọc 5, và các tấm ngang 6, giằng 2 thành đứng với nhau. Tất cả đƣợc liên kết với nhau và với vỏ tàu tạo thành một bộ khung “nền móng” vững chắc để đặt máy chính. Tùy theo thiết kế, đôi khi để giảm nhẹ trọng lƣợng đồng thời tạo điều kiện dễ dàng thi công hàn, các mã gia cƣờng ngang 4, gia cƣờng dọc 5, thậm chí thành đứng 1, đƣợc khoét các lỗ tƣơng đối lớn, nhƣng vẫn đảm bảo cƣờng độ chịu lực của bệ máy. TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 24 Tên kết cấu Tỷ lệ Chiều dày thành đứng 1 >= 1,6 lần chiều dày đà ngang đáy tàu Chiều dày tấm mặt bệ máy 2 >= l,4 lần chiều dày thành đứng 1 Chiều dày tấm gia cƣờng dọc 5 và mã gia cƣờng ngang 4 >= 1,4 lần chiều dày đà ngang đáy tàu. Khoảng cách giữa các mã gia cƣờng ngang 4 <= 75 lần chiều dày thành đứng Chiều dày các tấm dọc và ngang của bệ máy nếu máy chính là tuabin hoặc động cơ điện. >= 1,3 lần chiều dày các tấm kết cấu dọc và ngang tƣơng ứng của vỏ tàu. Bảng chiều dày các kết cấu của bệ máy Tuabin và động cơ điện không có những xung lực do khí cháy và quán tính nhƣ động cơ Diesel, đồng thời tốc độ cao, nên gọn nhẹ, chính vì vậy kết cấu bệ máy cho phép giảm nhẹ hơn. Trong tất cả các trƣờng hợp, bệ máy chính phải đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau: - Kết cấu vững chắc, không đƣợc phép biến dạng hoặc xê dịch trong suốt quá trình hoạt động của máy chính kể cả khi có sự cố về máy. - Phải dự kiến đƣợc các bề mặt hoặc một phần các bề mặt gia công tại xƣởng vì điều kiện gia công tại buồng máy sẽ có nhiều khó khăn. - Bố trí các tấm lót phù hợp với chân máy. Ngƣời thiết kế phải có đầy đủ các số liệu về chân máy, chiều rộng, chiều dày thân máy khoảng cách giữa các tâm bulong theo chiều dọc và chiều rộng máy, chiều cao từ mặt tiếp xúc chân máy đến tim trục cơ…Những số liệu này thƣờng phải khảo sát đo đạc thực tế, chứ không thể căn cứ vào catolog đơn thuần. Các số liệu về chân máy càng chính xác bao nhiêu, thì bệ máy càng đƣợc thi công lắp ráp dƣới tàu thuận lợi bấy nhiêu. BỆ MÁY DƢỚI TÀU ĐANG THI CÔNG TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 25 Yêu cầu bệ máy • Kết cấu vững chắc, không đƣợc phép biến dạng hoặc xê dịch trong suốt quá trình hoạt động • Phải dự kiến đƣợc các bề mặt hoặc một phần các bề mặt gia công tại xƣởng vì điều kiện gia công tại buồng máy sẽ có nhiều khó khăn. • Bố trí các tấm lót phù hợp với chân máy. Các số liệu về chân máy chính xác thì thi công lắp ráp dƣới tàu sẽ thuận lợi. Số liệu thu đƣợc dựa trên khảo sát đo đạc thực tế. Hình ảnh: Bệ máy bị nứt do Không đủ cứng vững 2) Lắp đặt và gia công bệ máy dƣới tàu • Máy đƣợc lắp trực tiếp trên bề mặt các tấm lót đã đƣợc gia công hoặc các căn nêm với chiều dày từ 30-40 mm. • Sai lệch giữa đƣờng tâm bệ so với đƣờng tâm hệ trục trong mặt phẳng ngang 8 mm (trái hoặc phải) • Đảm bảo khe hở và chiều dày tấm lót • Căn chỉnh và hàn bệ máy vào vỏ tàu • Gia công mặt tiếp xúc với chân máy. • Kiểm tra độ phẳng mặt bệ, độ tiếp xúc các tấm lót • Kiểm tra độ bóng gia công, độ cong vênh của mặt bệ máy , trƣớc khi hàn vào vỏ tàu. Các chỉ tiêu kỹ thuật trong lắp đặt và gia công bệ máy chính đƣợc nêu trong bảng sau: Đối tƣợng kiểm tra Sai lệch cho phép - Sai lệch khoảng cách A- vị trí của bệ máy kể từ vách phía lái của buồng máy - Sai lệch về chiều dài L và chiều rộng B của bệ máy. - Chênh lệch chiều cao C của tấm lót theo chiều rộng của bệ máy. - Chênh lệch chiều cao D giữa các tấm lót theo chiều dọc bệ máy. - Sai lệch khoảng cách E từ tâm hệ trục đến mặt các tấm lót - Theo chiều dọc: - Theo chiều ngang: ± 10mm -5mm đến +10mm <= 5mm <= 3mm -3mm đến +10mm ± 8mm TRANG BỊ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY GVHD: TH.S NGUYỄN ĐÌNH LONG SVTH: NHÓM 7 Trang: 26 - Sai lệch giữa đƣờng tâm bệ máy so với đƣờng tâm hệ trục trong mặt phẳng ngang ± 8mm - Độ không song song giữa tim dọc bệ máy so với đƣờng tim hệ trục <= 1mm trên 1m chiều dài, nhƣng không quá 8mm trên toàn bộ chiều dài bệ máy. - Độ không song song giữa 2 thành đứng 1 và so với mặt phẳng dọc tim hệ trục <= 1mm trên 1m chiều dài - Độ vênh của mặt bệ máy so với mặt phẳng nằm ngang ± 3mm - Chiều dày các tấm lót >= 15mm - Độ phẳng, dọc theo mặt bệ máy trƣớc khi hàn các tấm lót Khe hở giữa thƣớc kiểm tra và mặt bệ máy <= 1,5mm - Khe hở giữa thƣớc kiểm tra và các bề mặt tấm lót sau khi hàn, hoặc mặt bệ máy Thƣớc lá 0,3mm không lọt sâu quá 20mm - Khe hở giữa thƣớc kiểm tra đặt dọc mặt bệ máy với bề mặt các tấm lót sau khi gia công <= 0,1mm trên chiều dài 30mm. Cho phép thƣớc lá 0,15mm lọt qua tại một vài vị trí không liên tục. - Chiều dày mặt 2 của bệ máy sau khi gia công hoàn chỉnh Không nhỏ hơn so với thiết kế. Tại vị trí không quan trọng cho phép sai lệch nhỏ hơn so với thiết kế <= 2mm. - Độ dốc ra phía ngoài mạn tàu của bệ máy khi áp dụng các loại căn: - Căn nêm hoặc căn hình cầu - Căn nêm điều chỉnh - Căn đệm giảm chấn Từ 1: 150 đến 1: 50 - Không cho phép. - Không quá 1: 300. - Độ nghiêng dọc của bệ máy <= 0,1 mm trên 1m chiều dài bệ máy. - Độ nghiêng ngang của 2 mặt bệ máy so với tâm trục khi: - Máy chính là động cơ Diesel thông thƣờng. - Máy chính là động cơ kiểu con trƣợt <= 0,2mm trên 1m chiều rộng. <= 0,1mm trên 1m chiều rộng. - Độ bóng gia công các bề mặt tiếp xúc với chân máy Tối thiểu ▼5 Kiểm tra và phƣơng pháp kiểm