Đánh giá môi trường chiến lược của thủy điện dõng chính Mekong

Sông Mekong là một trong những dòng sông cuối cùng trên trái đất chưa bị đắp đập đối với hầu hết chiều dài của mình, và là dòng sông duy nhất vẫn còn chảy tự do ra biển qua 5 trong số 6 quốc gia ven sông—Myanmar, Lào, Thái Lan, Campuchia, và Việt Nam. Dòng chính ở Trung Quốc đã bị đắp bởi 4 đập đầu tiên trong một chuỗi 8 bậc thang dự kiến1. Từ năm 2006, sự quan tâm về thủy điện đã gia tăng trong vùng Hạ lưu vực Mekong (sau đây sẽ viết tắt là HLV) cùng với sự đầu tư ngày càng tăng của khu vực tư nhân về cơ sở hạ tầng điện. Hầu hết các chi lưu của Sông Mekong đã có các bậc thang các đập đã được xây dựng hoặc dự kiến xây dựng với khoảng 71 dự án dự kiến đưa vào hoạt động tính đến năm 2030. Trong vòng vài năm vừa qua, các nhà đầu tư chủ yếu là đến từ Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan, và Việt Nam đã nộp các đề nghị cho 12 dự án thủy điện trên dòng chính Mekong, lấy từ các ý tưởng của các thập kỷ trước (xem hình S1)2. Các đề nghị này là những sự phát triển lớn nhất và quan trọng nhất mà các quốc gia trong vùng HLV Mekong từng xem xét đối với lưu vực.

pdf203 trang | Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá môi trường chiến lược của thủy điện dõng chính Mekong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC CỦA THỦY ĐIỆN DÕNG CHÍNH MEKONG BÁO CÁO CUỐI CÙNG Ghi Chú: Tài liệu này là bản dịch sang tiếng Việt từ bản gốc Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (báo cáo SEA) bằng tiếng Anh đăng trên website của Ủy Hội Mekong quốc tế, tại đường dẫn sau: Bản dịch này do Trung tâm Nghiên cứu Rừng và Đất ngập nước (FORWET) thuộc Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) thực hiện trong khuôn khổ dự án “nâng cao nhận thức địa phương về tác động của các đập thủy điện dòng chính Mekong đối với ĐBSCL” do McKnight tài trợ. Người dịch: Nguyễn Hữu Thiện Email: savingwetlands@gmail.com Soạn thảo cho Ủy hội Mekong quốc tế Do ICEM – Trung tâm quốc tế Quản lý môi trường Tháng 10, 2010 Tuyên bố giải trừ trách nhiệm Tài liệu này đƣợc soạn thảo cho Ban thƣ ký Ủy hội Mekong quốc tế (MRCS) do ICEM— Trung tâm quốc tế quản lý môi trƣờng thực hiện để tạo điều kiện cho một Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc của các đề nghị về các đập thủy điện ở vùng Hạ lƣu vực Mekong. Mặc dù Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc (SEA) đƣợc thực hiện trong một quá trình hợp tác gồm có Ban thƣ ký Ủy hội Mekong quốc tế, các Ủy ban Mekong quốc gia của 4 quốc gia, cũng nhƣ xã hội dân sự, khu vực tƣ nhân, và các bên có liên quan khác, tài liệu này đƣợc soạn thảo bởi một nhóm tƣ vấn, và các kiến nghị đƣa ra trong tài liệu này không phải đại diện cho quan điểm của MRC. Bất cứ và tất cả quan điểm, các kết luận, và các kiến nghị của MRC sẽ đƣợc đƣa ra trong các báo cáo của MRC. Thông tin về Sáng kiển của MRC về Thủy điện bền vững (ISH) và việc thực hiện Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc của các dự án trên dòng chính có thể đƣợc tìm thấy trên trang web của MRC: website: và tp://www.mrcmekong.org/ish/SEA.htm Tuyên bố sau đây về vị trí của MRC đối với các đập thủy điện dòng chính đƣợc đăng trên trang web của MRC vào năm 2009. Vị trí của MRC đối với các đập thủy điện dự kiến trên dòng chính trong lƣu vực Mekong Mười hai dự án thủy điện đang được đề xuất bởi những nhà đầu tư tư nhân đối với dòng chính của Sông Mekong. Hiệp định Mekong 1995 đòi hỏi rằng những dự án như thế phải được thảo luận một cách rộng rãi giữa tất cả 4 quốc gia trước khi bất cứ quyết định nào được đưa ra. Thảo luận này, do MRC tạo điều kiện, sẽ xem xét tất cả các tác động về xã hội, môi trường, và tác động liên ngành trong vùng Hạ lưu vực Mekong. Cho đến nay, một dự án dòng chính đã đến giai đoạn thông báo và tham vấn trước, theo yêu cầu của Hiệp định Mekong. MRC đã tiến hành các nghiên cứu diện rộng về các hệ quả đối với thủy sản và sinh kế của người dân và thông tin này có thể được tiếp cận rộng rãi, thí dụ báo cáo của cuộc họp nhóm chuyên gia về đập và thủy sản. MRC hiện đang tiến hành một Đánh giá môi trường chiến lược (SEA) của các đập dự kiến trên dòng chính Mekong để tạo sự hiểu biết về các cơ hội và rủi ro của sự phát triển như thế. Sự đối thoại về các dự án dự kiến này với các chính phủ, các hội đoàn dân sự, và khu vực tư nhân hiện đang được MRC tạo điều kiện và tất cả các nhận xét nhận được đang được xem xét. Soạn thảo bởi: ICEM Australia Soản thảo cho: Mekong River Commission Copyright: © 2010 Mekong River Commission Thông tin trích dẫn: ICEM, 2010, MRC Strategic Environmental Assessment (SEA) of hydropower on the Mekong mainstream, Hanoi, Viet Nam. Thông tin thêm: www.icem.com.au | ICEM Australia International Center for Environmental Management 14A Wallis Avenue, Glen Iris, Victoria 3146, Australia Ảnh bìa: Mekong River Commission, 2010; Zeb Hogan, 2009; Peter‐John Meynell, 2010, Peter Ward, 2003 Về Đánh giá môi trường chiến lược (SEA) của thủy điện dòng chính Mekong. Ủy hội Mekong quốc tế (MRC) là một tổ chức lưu vực sông liên chính phủ tạo một khung thể chế cho việc thực hiện Hiệp định 1995 về hợp tác khu vực trong lưu vực Mekong. Các chính phủ Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam đã ký Hiệp định Hợp tác vì Phát triển bền vững của Lưu vực sông Mekong. Các quốc gia đồng ý cùng quản lý nguồn tài nguyên nước chia sẻ của họ bằng việc hợp tác một cách xây dựng, cùng có lợi vì sự phát triển, sử dụng, bảo tồn, và quản lý bền vững nước và các tài nguyên liên quan của Lưu vực sông Mekong. Xoá đói giảm nghèo như là một đóng góp cho các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ cũng là một ưu tiên. Hai quốc gia ở phía thượng nguồn của lưu vực Mekong, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và Liên bang Myanmar, là các đối tác đối thoại của MRC. Trong một khu vực đang trãi qua sự thay đổi và sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, MRC xem sự phát triển thủy điện trên dòng chính Mekong là một trong những vấn đề mang tính chiến luợc quan trọng nhất đối với khu vực Hạ lưu vực Mekong. Thông qua kiến thức tích lũy trong tất cả các chương trình của MRC, MRC đã ủy thác Nghiên cứu Đánh giá môi trường chiến lược (SEA) này để hỗ trợ cho các quốc gia thành viên để làm việc với nhau và đưa ra những quyết định tốt nhất cho lưu vực. Mười hai dự án thủy điện đã được đề xuất cho các đoạn dòng chính sông Mekong thuộc Lào, Lào-Thái, và Campuchia. Việc thực hiện bất cứ hoặc tất cả các dự án thủy điện dòng chính nào ở vùng Hạ lưu vực Mekong đều có thể có những tác động môi trường, kinh tế xã hội sâu sắc và vươn xa đối với tất cả 4 quốc gia ven sông. Nghiên cứu SEA này nhắm đến việc xác định các cơ hội và các rủi ro, cũng như sự đóng góp của các dự án dự kiến này đối với sự phát triển khu vực, thông qua đánh giá các chiến lược phát triển thủy điện dòng chính khác nhau. Cụ thể, SEA tập trung vào sự phân bố các tổn thất và lợi ích trong toàn khu vực liên quan đến phát triển kinh tế, sự bình đẳng xã hội và bảo vệ môi trường. Như vậy, SEA hỗ trợ cho quá trình Quy hoạch phát triển lưu vực (viết tắt là BDP) thông qua việc bổ sung cho sự đánh giá BDP của MRC trong các kịch bản phát triển toàn lưu vực với sự phân tích chiều sâu hơn về các cơ hội và các rủi ro đối với tất cả các ngành và ngành năng lượng, của các dự án dòng chính dự kiến trong vùng Hạ lưu vực. SEA được điều phối thông qua Sáng kiến Thủy điện bền vững (ISH) của MRC, và làm việc với tất cả các chương trình của MRC. SEA trực tiếp tăng cường thông tin nền và khung đánh giá cho việc rà soát của chính phủ sau này đối với các Báo cáo Đánh giá tác động môi trường từng dự án cụ thể sau này do các nhà đầu tư soạn thảo. Nó cũng cung cấp thông tin về việc MRC có thể tăng cường hỗ trợ các quốc gia thành viên một cách tốt nhất như thế nào khi quy trình chính thức theo Hiệp định 1995 về Tham vấn trước đối với bất cứ dự án dòng chính nào được kích hoạt (ví dụ: Quy trình Thông báo, Tham vấn trước, và Thỏa thuận (PNPCA). Các kết quả của SEA cũng sẽ cung cấp thông tin về các bước mà các chương trình MRC có thể xem xét trong Giai đoạn Chiến lược kế tiếp của MRC (2011- 2015) để giúp giải quyết những lổ hổng về kiến thức và các lĩnh vực còn chưa chắc chắn và những rủi ro chính liên quan đến các dự án dòng chính. SEA bắt đầu từ tháng 5, 2009 và đã hoàn tất sau 16 tháng với việc nộp báo cáo cuối cùng cùng với các kiến nghị vào tháng 9, 2010. Tài liệu này là bản cuối cùng trong một chuỗi các tài liệu phát sinh từ một chương trình tham vấn sâu trong vùng Hạ lưu vực Mekong và các phân tich chi tiết của chuyên gia về các vấn đề liên quan đến phát triển thủy điện trên dòng chính Mekong. Các tài liệu SEA đã được phổ biến dần dần cho công chúng nhận xét, để cho sự tham gia của các bên có liên quan có thể đóng góp một cách có ý nghĩa. Một danh sách đầy đủ các tài liệu hiện đang được đăng trong các trang về SEA của trang web của MRC. Nhóm SEA gồm có: ICEM T.S Jeremy Carew‐Reid Trƣởng nhóm & Chuyên gia về Biến đổi khí hậu Ông Peter‐John Meynell Chuyên gia ĐTM và các hệ tự nhiên T.S Eric Baran Chuyên gia về thủy sản (Trung tâm Cá thế giới) T.S Elizabeth Mann Chuyên gia về các hệ xã hội G.S. Peter Ward Kỹ sƣ thủy điện & Chuyên gia chính về thủy văn Ông John Sawdon Chuyên gia kinh tế xã hội T.S Benoit LaPlante Chuyên gia kinh tế môi trƣờng T.S Carlos Yermoli Kỹ sƣ ngành điện Ông Trần An Công Chuyên gia GIS Ông Tarek Ketelsen Điều phối viên dự án & chuyên gia thủy văn T.S Apichart Anukularmphai Trƣởng nhóm Thái Lan & Kỹ sƣ tài nguyên nƣớc T.S Suppakorn Chinvanno Chuyên gia kinh tế xã hội (SEASTART) T.S Kanokwan Manorom Chuyên gia sinh kế (MSSRC) Bà Piyathip Eawpanich Điều phối viên Thái T.S Nguyễn Hữu Thiện Trƣởng nhóm Việt Nam & chuyên gia đất ngập nƣớc T.S Nguyễn Xuân Nguyên Chuyên gia kinh tế Việt Nam T.S Nguyễn Văn Sản Chuyên gia về hệ thống trên cạn, Việt Nam. Bà Nguyễn Thị Nga Điều phối viên, Việt Nam. Ông Meng Monyrak Trƣởng nhóm Campuchia, chuyên gia về hệ thủy sinh Ông Try Thuon Chuyên gia sinh kế, Campuchia Ông Phaknakhone Rattana Trƣởng nhóm Lào, Chuyên gia cơ sở hạ tầng Ông Sae Senpaty Nghiên cứu sinh kế, Lào Ông Bounheuang Phantasith Chuyên gia về hệ tự nhiên, Lào Nhóm SEA ghi nhận sự hỗ trợ vô cùng quan trọng mà họ nhận đƣợc từ hơn 100 cơ quan chính phủ và các tổ chức phi chính phủ trong vùng Hạ lƣu vực Mekong. Nổ lực của họ trong việc cung cấp thông tin, định phạm vi của SEA, và rà soát tiến độ là rất quan trọng đối với sự thành công của quá trình 16 tháng đánh giá này. Cụ thể, nhóm SEA ghi nhận sự hỗ trợ của các Ủy ban Mekong quốc gia Campuchia, Lào, Thái Lan, và Việt Nam vì những nổ lực của họ trong việc tạo điều kiện cho các cuộc tham vấn, và các chƣơng trình kỹ thuật của Ban thƣ ký Ủy hội Mekong quốc tế trong việc cung cấp nguồn lực và thông tin cho nhóm SEA từ Ban thƣ ký. Lời cám ơn đặc biệt là giành cho Sáng kiến Thủy điện bền vững (ISH) của MRC về vai trò chính của họ trong việc điều phối công việc của SEA trong hệ thống MRC và MRCS, và quá trình tham vấn với các bên có liên quan của MRC. MỤC LỤC TÓM TẮT .............................................................................................................................. 9 KIẾN NGHỊ CHÍNH CỦA NHÓM CHUYÊN GIA SEA ........................................... 32 PHẦN I: THỦY ĐIỆN TRÊN SÔNG MEKONG—CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT VÀ CÁC PHƢƠNG ÁN CHIẾN LƢỢC ........................................................................................... 35 1. CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TRÊN SÔNG LAN THƢƠNG ...................................... 35 2 CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT TRÊN DÕNG CHÍNH MEKONG ....................................... 37 2.1 PHÂN NHÓM CÁC DỰ ÁN DÕNG CHÍNH ........................................................... 38 3 CÁC PHƢƠNG ÁN CHỌN LỰA CHIẾN LƢỢC CHO CÁC QUỐC GIA Ở HLV MEKONG TRONG VIỆC XEM XÉT CÁC ĐỀ XUẤT DỰ ÁN DÕNG CHÍNH ........ 43 3.1 PHƢƠNG ÁN 1—KHÔNG XÂY CÁC ĐẬP TRÊN DÕNG CHÍNH ...................... 43 3.2 PHƢƠNG ÁN 2—HOÃN QUYẾT ĐỊNH VỀ TẤT CẢ CÁC ĐẬP DÕNG CHÍNH MEKONG CHO MỘT THỜI HẠN XÁC ĐỊNH ............................................... 44 3.3 PHƢƠNG ÁN 3—XÂY DỰNG DẦN CÁC ĐẬP DÕNG CHÍNH MEKONG ........ 44 3.4 PHƢƠNG ÁN 4—PHÁT TRIỂN CÁC ĐẬP THỦY ĐIỆN THEO THỊ TRƢỜNG. 45 3.5 QUYẾT ĐỊNH CHỌN LỰA PHƢƠNG ÁN CHIẾN LƢỢC .............................. 45 PHẦN II: VAI TRÕ CỦA SEA VÀ BỐI CẢNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN .......... 47 4 SEA CHO CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT TRÊN DÕNG CHÍNH MEKONG ............... 47 4.1 MỤC ĐÍCH CỦA SEA ............................................................................................... 47 4.2 CÁC BƢỚC TRONG QUY TRÌNH SEA ................................................................. 48 4.3 CÁC CUỘC THAM VẤN VÀ TÀI LIỆU HÓA CỦA SEA ................................ 49 5 BỐI CẢNH LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN .............................................................. 50 5.1 CÁC GIAI ĐOẠN TRONG VIỆC LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN DÕNG CHÍNH MEKONG ......................................................................................................................... 50 5.2 QUY TRÌNH PNPCA (THÔNG BÁO, THAM VẤN TRƢỚC, VÀ ĐỒNG THUẬN) CỦA MRC ........................................................................................................ 53 5.3 CÁC NGUYÊN LÝ BỀN VỮNG CHO CÁC QUỐC GIA VÙNG HLV ĐƢỢC ÁP DỤNG TRONG SEA.................................................................................................. 54 PHẦN III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ THÔNG TIN NỀN ........................................ 55 6. CÁC KỊCH BẢN PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN ....................................................... 55 6.1 PHƢƠNG PHÁP CỦA SEA ................................................................................ 57 7. CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN ............................................................................................ 58 7.1 THÔNG TIN NỀN ...................................................................................................... 58 7.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ................................................................................... 63 8 CÁC HỆ THỐNG KINH TẾ .......................................................................................... 69 8.1 THÔNG TIN NỀN .......................................................................................................... 69 8.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ........................................................................................... 72 9 CHẾ ĐỘ THỦY VĂN VÀ PHÙ SA ............................................................................ 81 9.1 THÔNG TIN NỀN ................................................................................................ 82 9.1. NƠI ĐẾN VÀ VẬN CHUYỂN PHÙ SA MỊN ......................................................... 87 9.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ..................................................................................... 88 10 CÁC HỆ TRÊN CẠN .................................................................................................... 99 10.1 THÔNG TIN NỀN .................................................................................................... 99 10.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ....................................................................................... 101 11 CÁC HỆ THỦY SINH .......................................................................................... 105 11.1 THÔNG TIN NỀN .......................................................................................... 105 11.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG .................................................................................. 108 12 THỦY SẢN ................................................................................................................... 115 12.1 THÔNG TIN NỀN .................................................................................................. 115 12.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ....................................................................................... 118 13 CÁC HỆ XÃ HỘI......................................................................................................... 128 13.1 THÔNG TIN NỀN .................................................................................................. 128 13.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ....................................................................................... 130 14. GIAO THÔNG THỦY ............................................................................................... 137 14.1 THÔNG TIN NỀN .................................................................................................. 137 14.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ....................................................................................... 139 15. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU................................................................................................. 143 15.1 THÔNG TIN NỀN .................................................................................................. 143 15.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ....................................................................................... 145 16. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÓM THẢO LUẬN QUỐC GIA ..................................................................................................................................... 147 17. TÓM TẮT TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÁC ĐỘNG VÀ TIỀM NĂNG KHẮC PHỤC ................................................................................................................................. 150 18. CÁC VẤN ĐỀ CHIẾN LƢỢC LỚN ........................................................................ 155 PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 156 19 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 156 19.1 NHỮNG ĐIỀU CHƢA CHẮC CHẮN VỀ NHỮNG MỐI QUAN TÂM CHIẾN LƢỢC ............................................................................................................................. 156 19.2 PHÁT ĐIỆN............................................................................................................ 159 19.3 PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ GIẢM NGHÈO ....................................................... 160 19.4 SỰ ĐA DẠNG VÀ TOÀN VẸN CỦA HỆ SINH THÁI ....................................... 161 19.5 AN NINH LƢƠNG THỰC VÀ THỦY SẢN......................................................... 161 19.6 CÁC HỆ XÃ HỘI—SINH KẾ VÀ VĂN HÓA SỐNG ......................................... 162 19.7 TÓM TẮT CÁC KẾT LUẬN ................................................................................ 162 20 CÁC HÀNH ĐỘNG CẦN THIẾT LIÊN QUAN ĐẾN MỖI PHƢƠNG ÁN CHIẾN LƢỢC ................................................................................................................................. 163 21 KIẾN NGHỊ CHÍNH CỦA SEA ................................................................................. 165 22 KIẾN NGHỊ CHO PHƢƠNG ÁN CHIẾN LƢỢC 2--HOÃN ................................. 165 22.1 HOÃN NHƢ LÀ MỘT CHIẾN LƢỢC SÁNG TẠO ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA DÕNG CHÍNH ................................................................................ 165 22.2 LỘ TRÌNH CHO GIAI ĐOẠN HOÃN .................................................................. 166 22.3 TÌM CÁC NGUỒN NĂNG LƢỢNG THAY THẾ ................................................ 166 22.4 KẾ HOẠCH CHO THỦY ĐIỆN DÕNG CHÍNH MEKONG ............................... 167 22.5 THỂ CHẾ VÀ NĂNG LỰC ................................................................................... 167 22.6 LÀM CHO THỦY ĐIỆN BỀN VỮNG HƠN ........................................................ 168 22.7 KHUNG HOÃN 10 NĂM ...................................................................................... 169 23 HỆ QUẢ CỦA VIỆC CHỌN PHƢƠNG ÁN CHIẾN LƢỢC 1—KHÔNG CÓ ĐẬP DÒNG CHÍNH .................................................................................................................. 169 24 NHỮNG HỆ QUẢ CỦA VIỆC CHỌN PHƢONG ÁN CHIẾN LƢỢC 3 VÀ 4— XÂY DỰNG DẦN VÀ XÂY DỰNG THEO THỊ TRƢỜNG ........................................ 170 25 ƢU TIÊN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC KIẾN NGHỊ ................................... 171 25.1 CÁC NGHIÊN CỨU CẦN THIẾT ........................................................................ 171 25.2 CÁC CHÍNH SÁCH VÀ HƢỚNG DẪN CẦN THIẾT ......................................... 172 25.3 CÁC SẮP XẾP THỂ CHẾ VÀ XÂY DỰNG NĂNG LỰC CẦN THIẾT ............. 172 25.4 CẢI THIỆN THIẾT KẾ THỦY ĐIỆN VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TÁC ĐỘNG ............................................................................................................................. 173 25.5 CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ AN TOÀN XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG ................ 173 26 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC QUỐC GIA ............................................................... 174 26.1 CAMPUCHIA......................................................................................................... 175 26.2 LÀO ........................................................................................................................ 176 26.3 THÁI LAN ...................................