Đề án Nghiên cứu nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2007-2011

Chính sách tiền tệ là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô quan trọng trong quá trình điều hành các hoạt động của nền kinh tế. Tuy nhiên, chính sách tiền tệ thực sự có ý nghĩa và thể hiện đúng vai trò vị trí của mình hay không lại phụ thuộc vào quá trình sử dụng các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Để thực hiện vai trò và trách nhiệm đã được quy định tại Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã sử dụng các công cụ tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở. Sau một thời gian dài chuẩn bị về hàng lang pháp lý, trang thiết bị, nhân lực, nghiệp vụ thị trường mở đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chính thức khai trương vào ngày 12/7/2000. Trải qua hơn 11 năm hoạt động, nghiệp vụ thị trường mở đã được thực hiện an toàn, góp phần quan trọng vào việc điều tiết và kiểm soát lượng tiền cung ứng của Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên, cũng như các công cụ chính sách tiền tệ khác của Ngân hàng nhà nước, nghiệp vụ thị trường mở đã bộc lộ những hạn chế nhất định. Số lượng các tổ chức tín dụng tham gia ít, doanh số giao dịch nhỏ, hàng hoá giao dịch chưa nhiều, các quy định về quy trình, xử lý thông tin còn chưa hoàn thiện. Nhận thức được điều dó, em đã lựa chọn đề tài “NGHIÊN CỨU NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NHNN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 - 2011” để làm đề tài nghiên cứu của Đề án.

pdf65 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4876 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Nghiên cứu nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2007-2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- ĐỀ ÁN MÔN HỌC TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Đề tài: NGHIÊN CỨU NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NHNN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007-2011 Giáo viên hướng dẫn : T.S. Hồ Hữu Tiến Sinh viên thực hiện : Tán Anh Kha Lớp : 35K15.2 Đà Nẵng, tháng 5 năm 2012 Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 1 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan rằng Đề án này là do chính em thực hiện trên cơ sở tham khảo một số giáo trình, tạp chí và một vài đề án, luận án khác. Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. OMO : Open Market Operations-Thị trường mở. NHNN : Ngân hàng nhà nước. CSTT : Chính sách tiền tệ. NHTW : Ngân hàng trung ương. DTBB : Dự trữ bắt buộc. GTCG : Giấy tờ có giá. TCTD : Tổ chức tín dụng. TVC : Lãi suất tái cấp vốn NHTM : Ngân hàng thương mại CD : Chứng Chỉ tiền gửi. BOJ : Ngân hàng Nhật Bản. Fed : Cục dự trữ liên bang BOT : Ngân hàng Thái Lan. Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 3 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU CHƯƠNG 1 Sơ đồ 1.1. Cơ chế tác động của OMO tới dự trữ ngân hàng ........................16 Sơ đồ 1.2. Cơ chế tác động của OMO qua lãi suất ......................................16 CHƯƠNG 2 Bảng 2.1. Số lượng thành viên thị trường mở qua các năm .........................44 Bảng 2.2. Tình hình hoạt động NV thị trường mở 6 tháng đầu năm 2011 ..............................................................................................49 Bảng 2.3. Lượng tiền cung ứng ròng qua nghiệp vụ thị trường mở .............51 Bảng 2.4. Doanh số giao dịch nghiệp vụ thị trường mở qua các năm ..........52 Biểu đồ 2.1. Lượng tiền NHNN hút ròng 9 tuần liên tục 4/5 đến hết 1/7 /2011.........................................................................................50 Biểu đồ 2.2. Lượng tiền cung ứng ròng qua nghiệp vụ thị trường mở .........51 Biểu đồ 2.3. Bơm ròng trên thị trường mở năm 2011 theo tháng .................53 Biểu đồ 2.4. Số dư trên thị trường mở năm 2011 và đầu năm 2012 .............54 Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 4 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. ................................................................................. 2 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU ............................................................. 3 MỤC LỤC .............................................................................................................. 4 LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 8 CHƯƠNG I. .......................................................................................................... 10 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ........................................................................................ 10 1.1. NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ - MỘT CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ......................................................... 10 1.1.1. Khái niệm về chính sách tiền tệ ............................................................... 10 1.1.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ ................................................................ 10 1.1.2.1. Mục tiêu tổng quát (mục tiêu cuối cùng) ............................................... 11 1.1.2.2. Mục tiêu điều hành ............................................................................... 11 1.1.2.2.1 Mục tiêu trung gian ............................................................................. 11 1.1.2.2.2 Mục tiêu hoạt động ............................................................................. 11 1.1.3. Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ .................................................. 12 1.1.3.1. Dự trữ bắt buộc ..................................................................................... 12 1.1.3.2. Chính sách chiết khấu ........................................................................... 12 1.1.3.3. Nghiệp vụ thị trường mở ....................................................................... 13 1.1.3.4. Lãi suất .................................................................................................. 13 1.1.3.5. Hạn mức tín dụng ................................................................................... 14 1.1.3.6. Tỷ giá hối đoái ....................................................................................... 14 1.2. NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG .. 14 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 14 1.2.2. Cơ chế tác động của nghiệp vụ thị trường mở .......................................... 15 1.2.2.1. Về mặt lượng - Tác động vào dự trữ của hệ thống ngân hàng................ 15 1.2.2.2. Về mặt giá - Tác động qua lãi suất ........................................................ 16 1.2.3. Ưu điểm và nhược điểm của nghiệp vụ TTM ........................................... 17 1.2.3.1. Ưu điểm................................................................................................ 17 1.2.3.2. Nhược điểm .......................................................................................... 18 1.2.4. Vai trò và sự cần thiết của nghiệp vụ thị trường mở ................................. 18 1.2.4.1. Đối với ngân hàng trung ương .............................................................. 18 1.2.4.2. Đối với các đối tác của ngân hàng trung ương ...................................... 19 1.2.4.3. Đối với nền kinh tế ............................................................................... 20 Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 5 1.2.5. Thành viên nghiệp vụ thị trường mở ........................................................ 20 1.2.5.1. Ngân hàng trung ương .......................................................................... 21 1.2.5.2. Các đối tác của ngân hàng trung ương .................................................. 21 1.2.5.2.1. Các ngân hàng thương mại ................................................................. 21 1.2.5.2.2. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng ................................................... 21 1.2.5.2.3. Các nhà giao dịch sơ cấp .................................................................... 21 1.2.6. Hàng hoá của nghiệp vụ thị trường mở .................................................... 22 1.2.6.1. Tín phiếu kho bạc ................................................................................. 22 1.2.6.2. Tín phiếu ngân hàng trung ương ........................................................... 22 1.2.6.3. Trái phiếu Chính phủ ............................................................................ 23 1.2.6.4. Trái phiếu Chính quyền địa phương ...................................................... 23 1.2.6.5. Chứng chỉ tiền gửi ................................................................................ 23 1.2.7. Phương thức giao dịch của nghiệp vụ thị trường mở ................................ 23 1.2.7.1. Các loại giao dịch của nghiệp vụ thị trường mở .................................... 23 1.2.7.1.1. Giao dịch không hoàn lại (mua bán hẳn) ............................................ 23 1.2.7.1.2. Giao dịch mua bán có kỳ hạn ............................................................ 24 1.2.7.2. Phương thức đấu thầu của nghiệp vụ thị trường mở .............................. 24 1.2.7.2.1. Đấu thầu khối lượng .......................................................................... 24 1.2.7.2.2. Đấu thầu lãi suất ................................................................................ 25 1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự vận hành nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng trung ương ................................................................................................ 26 1.2.8.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 26 1.2.8.1.1. Dự báo về vốn khả dụng của hệ thống ngân hàng ................................... 26 1.2.8.1.2. Các quy định về nghiệp vụ thị trường mở .............................................. 26 1.2.8.2. Các nhân tố khách quan ........................................................................... 27 1.2.8.2.1. Trình độ phát triển của thị trường tiền tệ quốc gia ................................... 27 1.2.8.2.2. Hàng hoá thị trường mở do các ngân hàng nắm giữ ................................. 28 1.3. KHẢO CỨU SỰ VẬN HÀNH NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI VIỆT NAM ................................................................................................................. 28 1.3.1. Sự vận hành OMO của NHTW các nước phát triển ................................. 28 1.3.1.1. Ngân hàng Nhật Bản ............................................................................. 28 1.3.1.2. Cục dự trữ liên bang Mỹ ....................................................................... 29 1.3.2. Sự vận hành OMO của Ngân hàng Thái Lan ............................................ 30 1.3.3. Sự vận hành OMO của Ngân hàng quốc gia Ba Lan ................................ 32 1.3.4. Một số kiến nghị đối với Việt Nam .......................................................... 33 Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 6 CHƯƠNG II. ......................................................................................................... 36 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ ............................. 36 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM .................................................... 36 2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM .......... 36 2.1.1. Sự cần thiết ra đời nghiệp vụ thị trường mở trong điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước ............................................................................... 36 2.1.1.1. Hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ thấp............................................ 36 2.1.1.2. Sự tồn tại của các thị trường chứng khoán nợ ....................................... 37 2.1.1.3. Xu thế hội nhập kinh tế ......................................................................... 38 2.1.2. Quá trình hình thành và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý của nghiệp vụ thị trường mở ......................................................................................................... 38 2.1.2.1. Khuôn khổ pháp lý cho sự ra đời của nghiệp vụ thị trường mở ............. 38 2.1.2.2. Quá trình hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở ......................................................................................................... 40 2.1.2.2.1. Quy chế về nghiệp vụ thị trường mở .................................................. 40 2.1.2.2.2. Quy chế quản lý vốn khả dụng ........................................................... 42 2.1.3. Bộ máy tổ chức điều hành nghiệp vụ thị trường mở ................................. 42 2.1.3.1. Ban điều hành nghiệp vụ thị trường mở ................................................ 42 2.1.3.2. Các phòng, bộ phận liên quan ............................................................... 43 2.1.3.2.1. Bộ phận quản lý vốn khả dụng thuộc Vụ Chính sách tiền tệ ............... 43 2.1.3.2.2. Phòng Nghiệp vụ thị trường tiền tệ thuộc Sở Giao dịch...................... 43 2.1.3.2.3. Phòng Thị trường tiền tệ và bảo lãnh thuộc Vụ Tín dụng ................... 43 2.1.3.2.4. Một số phòng ban khác ...................................................................... 43 2.1.4. Các thành viên tham gia thị trường mở .................................................... 43 2.1.4.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................................ 44 2.1.4.2. Các đối tác của Ngân hàng nhà nước Việt Nam .................................... 44 2.1.5. Hàng hoá của nghiệp vụ thị trường mở .................................................... 45 2.1.6. Phương thức giao dịch trên thị trường mở ................................................ 45 2.1.6.1. Phương thức mua bán ........................................................................... 45 2.1.6.1.1. Giao dịch mua và bán hẳn: NHNN sẽ mua hoặc bán các GTCG với toàn bộ thời hạn còn lại của chúng. Sau khi giao dịch, quyền sở hữu GTCG sẽ được chuyển giao từ bên bán sang bên mua và không kèm thoả thuận mua bán lại các GTCG. ........................................................................................................ 46 2.1.6.1.2. Giao dịch bán và cam kết mua lại (giao dịch có kỳ hạn) được NHNN thực hiện như sau: ............................................................................................. 46 Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 7 2.1.6.2. Phương thức đấu thầu ........................................................................... 46 2.1.6.2.1. Đấu thầu khối lượng .......................................................................... 46 2.1.6.2.2. Đấu thầu lãi suất ................................................................................ 46 2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 ĐẾN NĂM 2011. ........... 47 2.2.1. Tình hình hoạt động nghiệp vụ thị trường mở .......................................... 49 2.3.2. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ thị trường mở ............................ 55 2.3.2.1. Kết quả đạt được: .................................................................................. 55 2.3.2.2. Một số hạn chế...................................................................................... 56 2.3.2.3. Nguyên nhân......................................................................................... 57 2.3.3. Một số đề xuất ......................................................................................... 58 DANH MụC TÀI LIệU THAM KHảO .................................................................. 62 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................... 63 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ....................................................... 64 Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 8 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chính sách tiền tệ là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô quan trọng trong quá trình điều hành các hoạt động của nền kinh tế. Tuy nhiên, chính sách tiền tệ thực sự có ý nghĩa và thể hiện đúng vai trò vị trí của mình hay không lại phụ thuộc vào quá trình sử dụng các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Để thực hiện vai trò và trách nhiệm đã được quy định tại Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã sử dụng các công cụ tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở. Sau một thời gian dài chuẩn bị về hàng lang pháp lý, trang thiết bị, nhân lực, … nghiệp vụ thị trường mở đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chính thức khai trương vào ngày 12/7/2000. Trải qua hơn 11 năm hoạt động, nghiệp vụ thị trường mở đã được thực hiện an toàn, góp phần quan trọng vào việc điều tiết và kiểm soát lượng tiền cung ứng của Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên, cũng như các công cụ chính sách tiền tệ khác của Ngân hàng nhà nước, nghiệp vụ thị trường mở đã bộc lộ những hạn chế nhất định. Số lượng các tổ chức tín dụng tham gia ít, doanh số giao dịch nhỏ, hàng hoá giao dịch chưa nhiều, các quy định về quy trình, xử lý thông tin còn chưa hoàn thiện. Nhận thức được điều dó, em đã lựa chọn đề tài “NGHIÊN CỨU NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NHNN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 - 2011” để làm đề tài nghiên cứu của Đề án. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về chính sách tiền tệ, công cụ chính sách tiền tệ và nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng trung ương. - Phân tích, đánh giá hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từ năm 2007 đến nay. - Một vài Đề xuất góp phần hoàn thiện nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. - Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từ năm 2007 đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề án, các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng là phương pháp luận duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 9 pháp phân tích, tổng hợp, thống kê ... Ngoài ra, trong Đề án còn sử dụng một số biểu, bảng để minh hoạ. 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, đề án bao gồm 2 chương: Chương 1. Một số vấn đề cơ bản về nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng trung ương Chương 2. Thực trạng sử dụng nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2007 đến năm 2011. Em xin chân thành cảm ơn TS. Hồ Hữu Tiến và các thầy cô khác trong khoa TC-NH, Trường ĐHKT Đà Nẵng đã hướng dẫn tận tình và luôn em trong suốt thời gian làm Đề án. SVTH Tán Anh Kha Đề án môn học: Tài chính tiền tệ GVHD: T.S Hồ Hữu Tiến SVTH: Tán Anh Kha - 35k15.2 Trang 10 CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 1.1. NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ - MỘT CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Tại bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế thị trường, để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế vĩ mô đều phải sử dụng các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài chính, chính sách thu nhập, chính sách kinh tế đối ngoại và chính sách tiền tệ (CSTT). Thông qua việc điều hành các chính sách này để tác động đến các mục tiêu như tăng trưởng, lạm phát, việc làm … Vì vậy, CSTT đóng vai trò là một bộ phận quan trọng và không thể thiếu trong hệ thống chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. 1.1.1. Khái niệm về chính sách tiền tệ CSTT là một chính sách kinh tế vĩ mô mà trong đó NHTW sử dụng các công cụ của mình để điều tiết và kiểm soát các điều kiện tiền tệ của nền kinh tế nhằm đảm bảo sự ổn định giá trị tiền tệ, tạo nền tảng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và duy trì các mục tiêu xã hội hợp lý. Theo nghĩa rộng, CSTT là chính sách điều hành toàn bộ khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế nhằm phân bổ một cách hiệu quả nhất các nguồn lực nhằm thực hiện các mục tiêu tăng trưởng, cân đối kinh tế trên cơ sở đó ổn định giá trị đồng tiền quốc gia. Theo nghĩa hẹp, CSTT là chính sách đảm bảo sao cho khối lượng tiền cung ứng tăng thêm trong một năm tương ứng với mức tăng trưởng kinh tế và chỉ số lạm phát nhằm ổn định giá trị của đồng tiền, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô. NHTW có vai trò rất quan trọng trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến CSTT vì mọi hoạt động của NHTW và hệ thống ngân hàng đều ảnh hưởng đến hệ thống điều kiện tiền tệ của nền kinh tế được thể hiện qua các chỉ tiêu như khối lượng tiền, tín dụng, lãi suất, tỷ giá … Vì thế công tác xây dựng và điều hành CSTT là trọng tâm hoạt động của một NHTW. 1.1.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ Nội
Luận văn liên quan