Đề tài Các vấn ðề chung của doanh nghiệp

Việc thành lập, tổchức quản lý và hoạt ñộng của doanh nghiệp áp dụng theo quy ñịnh của Luật Doanh nghiệp; trừcác trường hợp quy ñịnh tại các khoản 2 và 3 ðiều 3 – Nghị ñịnh 102/2010/Nð-CP. Trường hợp ðiều ước quốc tếmà nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam là thành viên có quy ñịnh khác vềhồsơ, trình tự, thủtục và ñiều kiện thành lập, ñăng ký kinh doanh, cơcấu sởhữu và quyền tựchủkinh doanh thì áp dụng theo các quy ñịnh của ðiều ước quốc tế ñó. Trường hợp có sựkhác nhau giữa các quy ñịnh của Luật Doanh nghiệp và các luật sau ñây vềhồsơ, trình tự, thủtục và ñiều kiện thành lập, ñăng ký kinh doanh; về cơcấu tổ chức quản lý, thẩm quyền của các cơ quan quản lý nội bộdoanh nghiệp, quyền tựchủkinh doanh, cơcấu lại và giải thểdoanh nghiệp thì áp dụng theo quy ñịnh của các luật ñó: a) Luật Các tổchức tín dụng; b) Luật Dầu khí; c) Luật Hàng không dân dụng Việt Nam; d) Luật Xuất bản;

pdf42 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các vấn ðề chung của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA SAU ðẠI HỌC ------------------------- MÔN LUẬT KINH DOANH BÀI TIỂU LUẬN NHÓM 4_LỚP MBA11B CÁC VẤN ðỀ CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP TP. Hồ Chí Minh Năm 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA SAU ðẠI HỌC -------------------------------- CÁC VẤN ðỀ CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn: LS TS. Trần Anh Tuấn Học viên thực hiện: ðoàn Thị Mỹ Linh Nguyễn Thị Hồng Cẩm Lã Nguyễn Hùng Long Văn Huy Khương TP. Hồ Chí Minh Năm 2011 MỤC LỤC BỐI CẢNH CHUNG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM .................................................... 1 CHƯƠNG I: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP .......................................................... 2 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 .......................... 2 1.1 Phạm vi ñiều chỉnh ..................................................................................... 2 1.2 ðối tượng áp dụng ...................................................................................... 2 1.3 Áp dụng Luật Doanh Nghiệp, ñiều ước quốc tế và các luật có liên quan .. 2 2. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP .................................................................... 3 2.1 ðối tượng thành lập doanh nghiệp ............................................................. 3 2.2 Ngành nghề cấm kinh doanh ...................................................................... 4 2.3 Ngành nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều kiện kinh doanh .................. 5 2.4 Kế hoạch kinh doanh – Ý tưởng kinh doanh – Xác ñịnh nguồn ngân sách 8 2.4.1 Ý tưởng kinh doanh ......................................................................... 8 2.4.2 Kế hoạch kinh doanh ....................................................................... 8 2.4.3 Xác ñịnh nguồn ngân sách cho doanh nghiệp ................................. 9 CHƯƠNG II: ðĂNG KÝ KINH DOANH ............................................................... 12 1. TRÌNH TỰ ðĂNG KÝ KINH DOANH ....................................................... 12 2. HỒ SƠ ðĂNG KÝ KINH DOANH VÀ NỘI DUNG HỒ SƠ ...................... 12 2.1 Hồ sơ ñăng ký kinh doanh ........................................................................ 12 2.1.1 Hồ sơ ñăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong nước ............. 12 2.1.2 Hồ sơ ñăng ký, trình tự thủ tục, ñiều kiện và nội dung ñăng ký kinh doanh , ñầu tư của nhà ñầu tư nước ngoài lần ñầu tiên vào Việt Nam 13 2.2 Nội dung hồ sơ ñăng ký kinh doanh ......................................................... 13 2.2.1 Nội dung giấy ñề nghị ñăng ký kinh doanh ................................... 13 2.2.2 Nội dung ñiều lệ công ty ................................................................ 14 2.2.3 Danh sách thành viên của công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, danh sách cổ ñông sáng lập của công ty cổ phần ........... 15 3. GIẤY CHỨNG NHẬN ðĂNG KÝ KINH DOANH .................................... 16 3.1 ðiều kiện cấp giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh ................................ 16 3.2 Nội dung giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh ....................................... 16 4. THAY ðỔI NỘI DUNG, CUNG CẤP THÔNG TIN, CÔNG BỐ NỘI DUNG VỀ ðĂNG KÝ KINH DOANH ........................................................ 17 4.1 Thay ñổi nội dung ñăng ký kinh doanh .................................................... 17 4.2 Cung cấp thông tin về nội dung ñăng ký kinh doanh ............................... 17 4.3 Công bố nội dung ñăng ký kinh doanh ..................................................... 18 5. CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ ðỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN 5.1 Chuyển quyền sở hữu tài sản .................................................................... 19 5.2 ðịnh giá tài sản góp vốn ........................................................................... 20 6. TÊN DOANH NGHIỆP, CON DẤU CỦA DOANH NGHIỆP .................... 20 6.1 Tên doanh nghiệp ..................................................................................... 20 6.2 Con dấu của doanh nghiệp ........................................................................ 22 7. TRỤ SỞ CHÍNH, VĂN PHÒNG ðẠI DIỆN, CHI NHÁNH VÀ ðỊA ðIỂM KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................... 23 CHƯƠNG III: TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP .................................................. 24 1. CHIA TÁCH DOANH NGHIỆP ................................................................... 24 1.1 Chia doanh nghiệp .................................................................................... 24 1.2 Tách doanh nghiệp .................................................................................... 24 2. HỢP NHẤT, SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP................................................ 24 2.1 Hợp nhất ................................................................................................... 24 2.2 Sáp nhập .................................................................................................... 25 3. CHUYỂN ðỔI CÔNG TY ............................................................................. 25 CHƯƠNG IV: GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP .......................................................... 27 1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC ðÍCH GIẢI THỂ ..................................................... 27 1.1 Khái niệm ................................................................................................. 27 1.2 Mục ñích ................................................................................................... 27 2. CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ VÀ ðIỀU KIỆN GIẢI THỂ .................... 27 3. THỦ TỤC GIẢI THỂ ..................................................................................... 27 4. NHỮNG HOẠT ðỘNG BỊ CẤM TỪ KHI CÓ QUYẾT ðỊNH GIẢI THỂ 29 5. SO SÁNH GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN ............................................................ 30 5.1 Giống nhau ................................................................................................ 30 5.2 Khác nhau ................................................................................................. 30 CHƯƠNG V: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 31 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 33 1. Mẫu ñăng kí kinh doanh ................................................................................. 33 2. Quyết ñịnh giải thể ......................................................................................... 35 3. Bố cáo giải thể mẫu ........................................................................................ 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 38 MBA11B_Nhóm 4_Những vấn ñề chung của Doanh Nghiệp [2011] 1 BỐI CẢNH CHUNG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM Ngày 28/3/2011, tại Hà Nội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2010 . Môi trường kinh doanh của Việt Nam trong năm 2010 ñã ñược cải thiện rõ rệt, tiến thêm 10 bậc so với năm 2009, ñứng thứ 78/183 nước và ñứng thứ 4/10 nền kinh tế cải cách nhiều nhất về mức ñộ thuận lợi của môi trường kinh doanh. (theo agribanksaigon.com.vn) Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ñạt ở mức 6,78% so với năm 2009 (theo agribanksaigon.com.vn) Số lượng doanh nghiệp ñăng ký mới tiếp tục tăng mạnh. Tính ñến hết năm 2010, tổng số doanh nghiệp ñăng ký thành lập ñã ñạt 544.394 doanh nghiệp (theo agribanksaigon.com.vn) Hơn 31.000 doanh nghiệp thành lập mới từ ñầu năm 2011 ñến nay (theo vnexpress.net) Trước thềm gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), với mục ñích tạo sự bình ñẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngày 19 tháng 11 năm 2005, Quốc Hội khoá XI kỳ họp thứ 8 ñã thông qua luật doanh nghiệp thay thế luật doanh nghiệp năm 1999 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 (sau ñây gọi là luật doanh nghiệp 2005). Luật doanh nghiệp 2005 ñã có những ñổi mới căn bản . ðó là ñặt các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế vào một khung pháp lý chung . Quyết tâm loại bỏ các thủ tục gây bất lợi cho hoạt ñộng ñầu tư kinh doanh Trong khuôn khổ ñề tài này sẽ ñề cập ñến những vấn ñề chung của một doanh nghiệp. MBA11B_Nhóm 4_Những vấn ñề chung của Doanh Nghiệp [2011] 2 CHƯƠNG I: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 1. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 1.1. Phạm vi ñiều chỉnh Luật này quy ñịnh về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau ñây gọi chung là doanh nghiệp); quy ñịnh về nhóm công ty. 1.2. ðối tượng áp dụng Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Tổ chức, cá nhân có liên quan ñến việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt ñộng của các doanh nghiệp. 1.3. Áp dụng Luật doanh nghiệp, ñiều ước quốc tế và các luật có liên quan Việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt ñộng của doanh nghiệp áp dụng theo quy ñịnh của Luật Doanh nghiệp; trừ các trường hợp quy ñịnh tại các khoản 2 và 3 ðiều 3 – Nghị ñịnh 102/2010/Nð-CP. Trường hợp ðiều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy ñịnh khác về hồ sơ, trình tự, thủ tục và ñiều kiện thành lập, ñăng ký kinh doanh, cơ cấu sở hữu và quyền tự chủ kinh doanh thì áp dụng theo các quy ñịnh của ðiều ước quốc tế ñó. Trường hợp có sự khác nhau giữa các quy ñịnh của Luật Doanh nghiệp và các luật sau ñây về hồ sơ, trình tự, thủ tục và ñiều kiện thành lập, ñăng ký kinh doanh; về cơ cấu tổ chức quản lý, thẩm quyền của các cơ quan quản lý nội bộ doanh nghiệp, quyền tự chủ kinh doanh, cơ cấu lại và giải thể doanh nghiệp thì áp dụng theo quy ñịnh của các luật ñó: a) Luật Các tổ chức tín dụng; b) Luật Dầu khí; c) Luật Hàng không dân dụng Việt Nam; d) Luật Xuất bản; MBA11B_Nhóm 4_Những vấn ñề chung của Doanh Nghiệp [2011] 3 e) Luật Báo chí; f) Luật Giáo dục; g) Luật Chứng khoán; h) Luật Kinh doanh bảo hiểm; i) Luật Luật sư; j) Luật Công chứng; k) Luật sửa ñổi, bổ sung các luật quy ñịnh tại khoản này và các luật ñặc thù khác ñược Quốc hội thông qua sau khi Nghị ñịnh này có hiệu lực thi hành. 2. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 2.1 ðối tượng thành lập doanh nghiệp: A. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam (ðiều 13 – Luật DN 2005) B. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài không ñược quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam (ðiều 13 – Luật DN 2005) a) Cơ quan nhà nước, ñơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước ñể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, ñơn vị mình. b) Cán bộ, công chức theo quy ñịnh của pháp luật về cán bộ, công chức. c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, ñơn vị thuộc Quân ñội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, ñơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam. d) Cán bộ lãnh ñạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người ñược cử làm ñại diện theo uỷ quyền ñể quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác. e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự. f) Người ñang chấp hành hình phạt tù hoặc ñang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh. MBA11B_Nhóm 4_Những vấn ñề chung của Doanh Nghiệp [2011] 4 g) Các trường hợp khác theo quy ñịnh của pháp luật về phá sản. C. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo qui ñịnh của luật này trừ trường hợp qui ñịnh tại khoản 4 ðiều 13 D. Tổ chức, cá nhân sau ñây không ñược quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo qui ñịnh của luật này: a. Cơ quan nhà nước, ñơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp ñể thu lợi riêng cho cơ quan, ñơn vị mình. b. Các ñối tượng không ñược góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ñịnh của pháp luật về cán bộ, công chức. 2.2 Ngành, nghề cấm kinh doanh: ðiều 7 - Nghị ñịnh 102/2010/Nð-CP qui ñịnh về ngành, nghề bị cấm kinh doanh như sau Danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh gồm: ( ðiều 7 – 102/2010/Nð-CP) a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân ñội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị ñặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; b) Kinh doanh chất ma túy các loại; c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản ñộng, ñồi trụy, mê tín dị ñoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; e) Kinh doanh các loại pháo; f) Kinh doanh các loại ñồ chơi, trò chơi nguy hiểm, ñồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội; g) Kinh doanh các loại thực vật, ñộng vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng ñã ñược chế biến, thuộc Danh mục ñiều ước quốc tế mà Việt Nam là MBA11B_Nhóm 4_Những vấn ñề chung của Doanh Nghiệp [2011] 5 thành viên quy ñịnh và các loại thực vật, ñộng vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng; h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người; i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức ñánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức; j) Kinh doanh dịch vụ ñiều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân; k) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; l) Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; m) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường; n) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa ñược phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam; o) Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác ñược quy ñịnh tại các luật, pháp lệnh và nghị ñịnh chuyên ngành. Việc kinh doanh các ngành, nghề quy ñịnh tại khoản 1 ðiều này trong một số trường hợp ñặc biệt áp dụng theo quy ñịnh của các luật, pháp lệnh hoặc nghị ñịnh chuyên ngành liên quan. 2.3 Ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều kiện kinh doanh: ðiều 8 nghị ñịnh 102/2010/ Nð-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 có qui ñịnh: 2.3.1 Ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều kiện kinh doanh áp dụng theo các quy ñịnh của các luật, pháp lệnh, nghị ñịnh chuyên ngành hoặc quyết ñịnh có liên quan của Thủ tướng Chính phủ (sau ñây gọi chung là pháp luật chuyên ngành). 2.3.2 ðiều kiện kinh doanh ñược thể hiện dưới các hình thức: a) Giấy phép kinh doanh; b) Giấy chứng nhận ñủ ñiều kiện kinh doanh; c) Chứng chỉ hành nghề; d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; MBA11B_Nhóm 4_Những vấn ñề chung của Doanh Nghiệp [2011] 6 e) Xác nhận vốn pháp ñịnh; f) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền g) Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có mới ñược quyền kinh doanh ngành, nghề ñó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2.2.3 Các quy ñịnh về loại ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều kiện kinh doanh ñối với ngành, nghề ñó tại các văn bản quy phạm pháp luật khác ngoài các loại văn bản quy phạm pháp luật ñã nêu tại khoản 1 ðiều 8- Nghị ñịnh 102/2010/Nð-CP ñều không có hiệu lực thi hành. Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề ( ðiều 9 – 102/2010/Nð-CP) Chứng chỉ hành nghề quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 7 của Luật Doanh nghiệp là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp ñược Nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có ñủ trình ñộ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất ñịnh. Chứng chỉ hành nghề ñược cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc ðiều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy ñịnh khác. Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề và ñiều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tương ứng áp dụng theo quy ñịnh của pháp luật chuyên ngành có liên quan. ðối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề theo quy ñịnh của pháp luật, việc ñăng ký kinh doanh hoặc ñăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh ñó phải thực hiện theo quy ñịnh dưới ñây: a) ðối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu Giám ñốc doanh nghiệp hoặc người ñứng ñầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề, MBA11B_Nhóm 4_Những vấn ñề chung của Doanh Nghiệp [2011] 7 Giám ñốc của doanh nghiệp hoặc người ñứng ñầu cơ sở kinh doanh ñó phải có chứng chỉ hành nghề. b) ðối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu Giám ñốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề, Giám ñốc của doanh nghiệp ñó và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy ñịnh của pháp luật chuyên ngành ñó phải có chứng chỉ hành nghề. c) ðối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám ñốc hoặc người ñứng ñầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề, ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy ñịnh của pháp luật chuyên ngành ñó phải có chứng chỉ hành nghề. Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp ñịnh a) Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp ñịnh, mức vốn pháp ñịnh cụ thể, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về vốn pháp ñịnh, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận vốn pháp ñịnh, hồ sơ, ñiều kiện và cách thức xác nhận vốn pháp ñịnh áp dụng theo các quy ñịnh của pháp luật chuyên ngành. b) Chủ tịch Hội ñồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và Giám ñốc (Tổng giám ñốc) ñối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Chủ tịch Hội ñồng quản trị và Giám ñốc (Tổng giám ñốc) ñối với công ty cổ phần, tất cả các thành viên hợp danh ñối với công ty hợp danh và chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân ñối với doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của vốn ñược xác nhận là vốn pháp ñịnh khi thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nghĩa vụ bảo ñảm mức vốn ñiều lệ thực tế không thấp hơn mức vốn pháp ñịnh ñã ñược xác nhận trong cả quá trình hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. c) ðối với ñăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp ñịnh, trong hồ sơ ñăng ký doanh nghiệp phải có thêm xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận vốn pháp ñịnh. Người trực tiếp xác nhận vốn pháp ñịnh cùng liên ñới chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số vốn tại thời ñiểm xác nhận. MBA11B_Nhóm 4_Những vấn ñề chung của Doanh Nghiệp [2011] 8 d) ðối với doanh nghiệp ñăng ký bổ sung ngành, nghề phải có vốn pháp ñịnh thì không yêu cầu phải có thêm xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận vốn pháp ñịnh nếu vốn chủ sở hữu ñược ghi trong bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp tại thời ñiểm không quá 03 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ, lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp ñịnh theo quy ñịnh. 2.4 Kế hoạch kinh doanh - Ý tưởng kinh doanh – Xác ñịnh nguồn ngân sách 2.4.1 Ý tưởng kinh doanh Ý tưởng chỉ ñược gọi là tốt khi nó ñược nhiều người công nhận và ủng hộ. Ví dụ: bạn có ý tưởng mở một dịch vụ cho thuê nữ trang cưới trong tình hình giá vàng giao ñộng và ở mức giá rất cao. Bạn cho rằng ñó là một ý tưởng tuyệt vời. Bạn dẫn chứng là tương lai gần, lượng người muốn thuê trang sức cưới sẽ nhiều hơn số người có ý ñịnh sở hữu một bộ trang sức cưới. Tuy nhiên, những người ñược bạn hỏi ý kiến ñều nói với bạn rằng ý tưởng ấy thật tồi. Cho dù những lý lẽ họ ñưa ra không mấy