Đề tài Chấp phiếu ngân hàng, repo, quỹ liên bang, eurodollar

Là một phương tiện hữu hiệu đểtài trợ thương mại quốc tế. Là phương tiện chủyếu đểhỗtrợquá trình chu chuyển hàng hóa trong nước vì thông tin vềđộtin cậy tín dụng của người mua đã có sẵn.

pdf28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5243 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chấp phiếu ngân hàng, repo, quỹ liên bang, eurodollar, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên đề tài: CHẤP PHIẾU NGÂN HÀNG, REPO, QUỸ LIÊN BANG, EURODOLLAR Nhóm 5_k10407B NGUYỄN TiẾN BẰNG K104071160 HuỲNH NGỌC DiỄN K10A071164 HOÀNG VĂN ĐỘ K104071170 TẠ ĐÌNH PHÚ K11K407…. Nội dung thuyết trình Trình bày về khái niệm, đặc điểm và ưu nhược điểm của các công cụ tài chính sau: 1. Chấp phiếu ngân hàng. 2. Repo. 3. Quỹ liên bang. 4. Eurodollar. I. Chấp phiếu ngân hàng. 1. Khái niệm Là các hối phiếu kỳ hạn do các công ty phát hành và được ngân hàng bảo lãnh thanh toán bằng cách đóng dấu “đã chấp nhận” lên tờ hối phiếu. I. Chấp phiếu ngân hàng. Ngân hàng đứng ra bảo lãnh thanh toán Đặc Ngân hàng chấp nhận thanh toán điểm thường yêu cầu chủ thể phát hành hối phiếu kí gửi một lượng tiền nhất định Người sở hữu chấp phiếu có thể bán lại trên thị trường tiền tệ với giá chiết khấu. I. Chấp phiếu ngân hàng. Chức năng  Là một phương tiện hữu hiệu để tài trợ thương mại quốc tế.  Là phương tiện chủ yếu để hỗ trợ quá trình chu chuyển hàng hóa trong nước vì thông tin về độ tin cậy tín dụng của người mua đã có sẵn. I. Chấp phiếu ngân hàng. Nguồn cung Công cụ linh cấp vốn chi hoạt và có phí thấp và tính thanh biết trước khoản cao Ưu điểm Việc phát hành không Quay vòng chịu quy vốn nhanh định về dự trữ bắt buộc I. Chấp phiếu ngân hàng. Nhược điểm  Rủi ro tín dụng: khi cả ngân hàng và doanh nghiệp không có khả năng trả nợ.  Rủi ro thanh khoản I. Chấp phiếu ngân hàng. Tình hình sử dụng chấp phiếu ở việt nam.  Trong các giao dịch xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp thường sử dụng phương thức thanh toán “tín dụng chứng từ” (L/C)  Hình thức chấp phiếu ngân hàng chưa thực sự phát triển ở việt nam. repo II. Repo. Khái niệm Là nghiệp vụ phát sinh từ các nghiệp vụ cho vay có đảm bảo bằng chứng khoán và cam kết mua lại lượng chứng khoán đó sau một khoản thời gian nhất định với giá cao hơn giá bán ban đầu. vd: tín phiếu kho bạc… Quy trình repo Nhà đầu Ngân tư hàng quy trình nhận repo tại ngân hàng 1.Thẩm định - Chỉ thẩm định về tính pháp lý cổ phiếu Repo. - Theo dõi thường xuyên sự biến động giá cổ phiếu mà không quan tâm đến mục đích sử dụng số tiền Repo. 2. Quy trình Đơn giản, nhanh chóng: Nhận hồ sơ khách hàng ->Kiểm tra giá cổ phiếu -> Repo -> Theo dõi sự biến động giá cổ phiếu trên thị trường. 3. Thời hạn vay - Ngắn hạn 4. Nghĩa vụ - Mua lại cổ phiếu đã Repo 5. Chi phí sử dụng vốn. - Cao 6. Tài sản đảm bảo - Được phép kinh doanh cổ phiếu Repo. II. Repo. Đặc điểm  Kỳ hạn hợp đồng ngắn và được điều chỉnh để đáp ứng một cách chính xác các nhu cầu đầu tư đa dạng  Chứng khoán là vật thế chấp trong hợp đồng cho vay. II. Repo. Ưu điểm  làm tăng tính thanh khoản cho thị trường, tăng hiệu quả đồng vốn kinh doanh  được sử dụng để huy động vốn trong ngắn hạn  Tăng nguồn cung tiền cho hoạt động sản xuất, kinh doanh II. Repo. Hạn chế Hợp đồng Tình trạng mất Tăng tốc REPO thanh khoản độ xuống góp phần của thị trường dốc của thị làm tăng làm ảnh hưởng trường ảo giá cổ tới việc xử lý phiếu các quỹ liên bang III. Quỹ liên bang. Khái niệm Là những món nợ ngắn hạn điển hình giữa các ngân hàng bằng những khoản tiền gửi của họ tại NHTW. Nó cho phép các tổ chức nhận tiền gửi có thể vay và cho vay quỹ ngắn hạn với nhau. III. Quỹ liên bang. Đặc điểm  Các khoản vay thường được làm trong một ngày.  Không làm tăng hay giảm tổng dự trữ ngân hàng  Giao dịch quỹ liên bang thường rất ngắn, khoảng 1 đến 7 ngày. III. Quỹ liên bang. Thị trường liên ngân hàng tại việt nam Hiện nay, có:  5 Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng chính sách xã hội,  36 Ngân hàng thương mại cổ phần,  4 Ngân hàng liên doanh,  27 chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Qũy tín dụng TW,  900 Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, một số công ty bảo hiểm và tái bảo hiểm, Quỹ đầu tư... III. Quỹ liên bang. Thị trường liên ngân hàng tại việt nam  Về cơ chế tác động và can thiệp trên thị trường tiền tệ: tập trung ở các công cụ điều hành chính sách tiền tệ và nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương.  Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Eurodollar… IV. Eurodollar Khái niệm Eurodollars là khoản tiền gửi bằng đồng đô la Mỹ tại các ngân hàng ở bên ngoài Hoa Kỳ, và do đó không thuộc thẩm quyền của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) LỊCH SỬ.  Sau chiến tranh thế giới II, lượng đôla Mỹ ở nước ngoài tăng lên rất nhanh, Liên Bang Xô Viết đã có tài khoản đôla tại các ngân hàng của Mỹ và được đảm bảo bằng các giấy chứng nhận.  Sau năm1956, Liên Xô lo sợ rằng tài khoản của mình ở ngân hàng Bắc Mỹ có thể bị phong toả, Liên Xô chuyển một phần tài khoản sang ngân hàng Moscow Narodny, ngân hàng của Liên Xô có sự hỗ trợ của Anh.  Ngân hàng Anh đã gửi số tiền này sang ngân hàng của Mỹ Ngày 28/2/1957, tổng số tiền được chuyển đã lên tới 800.000USD và đây là những đồng eurodollar đầu tiên Ban đầu các tài khoản tiền gửi bằng đôla hầu hết nằm tại các ngân hàng châu Âu,  vì thế mới có tên là Eurodollar IV. Eurodollar Đặc điểm Thời hạn giao Lãi dịch suất IV. Eurodollar Không bị ràng buộc bởi các Những lợi điều luật của FED ích của đồng Eurodollar . Lãi suất tiền gửi cao hơn, lãi suất tiền vay thấp hơn so với các ngân hàng khác IV. Eurodollar Hạn chế  Lãi suất chủ yếu bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế Mỹ.  Thị trường Eurodollar có nguy cơ tiềm ẩn tác động lên lạm phát.  Thị trường Eurodollar tạo điều kiện cho các quốc gia tài trợ thâm hụt cán cân thanh toán 1 cách dễ dàng. THANK YOU..!! FOR YOUR LISENING…!!
Luận văn liên quan