Đề tài Công việc kế toán tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thiên Đồng

Do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế hiện nay và đặc biệt là nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng được nâng cao vật chất kỹ thuật ngày càng nhiều vì thế sự ra đời của các doanh nghiệp là điều kiện không thể thiếu đối với nhu cầu hàng ngày của con người.Vì vậy công ty đã không ngừng mở rộng và tìm kiếm thị trường trong huyện, thôn xã từ thành thị đến nông thôn. Mặt khác Công ty XD và TM Thiên Đồng tìm hiểu một cách chính xác và đạt hiệu quả cao, để phục vụ cho quá trình kinh doanh.Vì thế với nhiều cửa hàng, chi nhánh phân xưởng trên địa bàn TP Thanh Hóa và các huyện đã đi vào ổn định, cung cấp đầy đủ nhu cầu cần thiết cho người tiêu dùng. Đây là động lực chủ yếu để công ty đứng vững trên thị trường góp phần điều tiết nền kinh tế thị trường và thực hiện tốt kế hoạch đơn vị, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và lợi ích của đơn vị .

doc73 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2523 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công việc kế toán tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thiên Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN «««««« BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN ĐỒNG Giảng viên hướng dẫn: PHẠM VĂN CƯ Nhóm sinh viên thực hiện: Mã số SV Họ và tên Lớp 08565497 Nguyễn Thị Hương CĐKT10C 08552997 Nguyễn Thị Hương CĐKT10C THANH HÓA THÁNG 4 năm 2011 LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Kế toán - Kiểm toán trường Đại học Công Nhiệp TP.Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thành bài báo cáo này, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời em gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẩn tận tình của thầy Phạm Văn Cư đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo này. Cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của các cán bộ, nhân viên phòng Kế toán ,công ty thương mại và xây dựng Thiên Đồng. Đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. NHẬN XÉT ( Của cơ quan thực tập ) Ngày…tháng…năm2011 NHẬN XÉT ( Của giảng viên hướng dẫn) Ngày …tháng…năm 2011 GV hướng dẫn NHẬN XÉT (Của giảng viên phản biện ) Ngày…tháng…năm2011 GV phản biện NHẬN XÉT ( Của GV phản biện ) Ngày…tháng…năm 2011 GV phản biện MỤC LỤC Lời cảm ơn Nhận xét của Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Thiên Đồng Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn Nhận xét của Giáo viên phản biện Phụ lục 01 Phụ lục 02 Phụ lục 03 Danh mục hình ảnh Danh mục viết tắt Tài liệu tham khảo CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN ĐỒNG 1.1. THÀNH LẬP: 1.1.1. Tên công ty: Tên gọi: Công Ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Thiên Đồng Tên viết tắt: JFS Trụ sở chính: Châu An - Quảng Châu - Quảng Xương - Thanh Hóa Điện thọai: 0373.797595 Fax: 0373.797595 Mã số thuế: 2800724196 Website: E-mail: info@thiendong.com.vn 1.1.2. Vốn điều lệ: 5.200.000.000 (Năm tỷ, hai trăm nghìn đồng chẵn ) Do hai thành viên đóng góp: + Ông : Lương Văn Thành . Số vốn: 3.850.000.000 đồng Chiểm 74% + Bà : Lê Thị Thủy . Số vốn: 1.850.000.000 đồng Chiếm 26% 1.1.3. Quyết định thành lập: Công ty Xây Dựng và Thương Mại Thiên Đồng được thành lập theo giấy phép: số 2602000475 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 21/3/2003 1.1.4. Lĩnh vực hoạt động: - Lĩnh vực kinh doanh: Hàng vật liệu xây dựng, xây dựng dân dụng - Bao gồm hệ thống sản phẩm : Xây dựng các công trình dân dụng,giao thông thủy lợi San lấp mặt bằng Mua, bán vật liệu xây dựng các loại Trang trí nội thất .1.5. Quy mô Tổng công ty: Do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế hiện nay và đặc biệt là nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng được nâng cao vật chất kỹ thuật ngày càng nhiều vì thế sự ra đời của các doanh nghiệp là điều kiện không thể thiếu đối với nhu cầu hàng ngày của con người.Vì vậy công ty đã không ngừng mở rộng và tìm kiếm thị trường trong huyện, thôn xã từ thành thị đến nông thôn. Mặt khác Công ty XD và TM Thiên Đồng tìm hiểu một cách chính xác và đạt hiệu quả cao, để phục vụ cho quá trình kinh doanh.Vì thế với nhiều cửa hàng, chi nhánh phân xưởng …trên địa bàn TP Thanh Hóa và các huyện đã đi vào ổn định, cung cấp đầy đủ nhu cầu cần thiết cho người tiêu dùng. Đây là động lực chủ yếu để công ty đứng vững trên thị trường góp phần điều tiết nền kinh tế thị trường và thực hiện tốt kế hoạch đơn vị, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và lợi ích của đơn vị . 1.1.6. Quá trình phát triển -Từ năm 1996 đến năm 2003 là thành viên của Công ty XD Thăng Long - Được thành lập 2/2003 và lấy tên là Công ty XD và TM Thiên Đồng -Từ năm 2004 Công ty TNHH Thương Mại & Xây Dựng Thiên Đồng thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý Với quy mô và nỗ lực phấn đấu sáng tạo không ngừng của cán bộ công nhân viên công ty, công ty đã nổ lực từng bước phát triển về mọi mặt, điều kiện làm việc cũng như thu nhập của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao. Công ty luôn quan tâm đảm bảo đời sống của cán bộ công nhân viên, nộp thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nước đầy đủ, thực hiện đúng các quy định chế độ, sử dụng vốn hiệu quả, môi trường làm việc trong sạch. * Từ ngày thành lập đến nay công ty luôn phấn đấu hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ . Ngày 12/4/2004 Giấy khen thành tích chấp hành tốt chính sách thuế QĐ số: 350CT/TĐKT Ngày 12/4/2005 Giấy khen thành tích chấp hành tốt chính sách thuế QĐ số: 280CT/TĐKT * Công ty luôn xem trọng việc phát triển đôi ngũ lao động bởi đây là nhân tố tạo nên sự thành công của công ty. -Thực tiễn đã chứng minh từ khi thành lập đến nay, số lao động không ngừng tăng -Năm 2003 chỉ có 2 thành viên và 5 công nhân. Đến nay tổng số cán bộ công nhân viên: 116 người, trong đó: Kỹ sư xây dựng: 6 người Kỹ sư giao thông: 4 người Cử nhân kinh tế : 5 người Cử nhân QTKD: 4 người Trung cấp kĩ thuật: 6 người (Xây dựng,Giao thông,Điện dân dụng) Công nhân kỹ thuật : 120 người 1.1.7. Mục tiêu , nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty : 1.1.7.1 Mục tiêu . + Đảm bảo mục tiêu, tiến độ các công trình trọng điểm + Hoàn thành các dự án đang triển khai và thu hút thêm các dự án mới. Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực mà công ty đang hoạt động nhằm tối đa hoá lợi nhuận mang lại doanh thu ổn định cho doanh nghiệp + Giữ vững sự phát triển, tăng trưởng hàng năm từ 5-10% + Giảm chi phí, tiết kiệm trong quản lý và sản xuất để hạ giá thành sản phẩm, tạo khả năng cạnh tranh cao trên thị trường + Thường xuyên quan tâm đến đời sống người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên. + Không ngừng phát triển, mở rộng sản xuất để tạo công ăn việc làm cho người lao động của địa phương, thực hiện đầy đủ và ngày càng tăng nghĩa vụ nộp ngân sách 1.1.7.2 Nhiệm vụ . + Hoàn thành các kế hoạch và mục tiêu công ty đặt ra đúng thời gian và đạt hiệu quả. + Công ty luôn thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của nhà nước. + Luôn đảm vao đời sống cho công nhân viên trong công ty + Chấp hành nghiêm chỉnh các quy đinh trật tự an ninh, chính trị, đảm bảo một môi trường sạch sẽ. Tạo mối quan hệ tốt đối với chính quyền và nhân dân địa phương nơi đơn vị kinh doanh. 1.1.8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây . Với sự phát triển của nền kinh tế đất nước nói chung và Công ty XD và TM Thiên Đồng nói riêng được sự quan tâm của tỉnh ủy, UBND các ban nghành trong tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và phát triển được hoạt động kinh doanh của đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh,chinh vì vậy kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên rõ rệt. Bảng 1: Kết quả hoạt động của 3 năm gần đây Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Chênh lệch Doanh thu BH và CCDV 20.085.206.490 29.728.854.069 36.496.248.168 16.411.041.670 (81,7%) Doanh thu thuần và CCDV BH 20.085.206.400 29.728.854.069 36.496.208.168 16.411.041.670 (81,7%) Giá vốn hàng bán 15.049.203.076 23.837.452.304 30.273.801.934 15.224.598.860 (101,2%) Lợi nhuận gộp vốn BH và CCDV 5.036.033.420 5.891.401.765 6.222.446.234 1.168.412.814 (23,2%) Doanh thu hoạt động tài chính 13.822.432 17.652.307 21.133.224 7.310.792 (52,9%) Chi phí tài chính 2.832.434.567 3.296.399.452 3.762.395.142 929.960.575 (32,8%) Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.114.567.860 2.491.802.226 2.334.465.004 219.897.144 (10,4%) Chi phí bán hàng 2.114.567.860 2.491.802.226 2.334.465.004 219.897.144 (10,4%) Lợi nhuận thuần từ hđ SXKD 102.823.425 120.852.394 146.719.312 43.895.887 (42,7%) Thu nhập khác 108.234.649 130.219.492 193.805.730 85.571.081 (79,1%) Chi phí khác 50.624.321 72.425.111 92.774.188 42.149.867 (83,3%) Lợi nhuận khác 57.610.328 57.794.381 101.031.542 43.421.214 (75,4%) Tổng lợi nhuận trước thuế 160.433.753 178.646.775 247.750.854 87.317.101 (54,4%) Thuế TNDN phải nộp 32.086.750 35.729.355 49.582.370 17.495.620 (54,5%) Lợi nhuận sau thuế 102.347.003 142.917.420 198.168.484 95.821.481 (93,6%) Mức lương bình quân một người/ tháng 1.400.000 1.700.000 1.900.000 532.567.224 (4,6%) (Nguồn:Phòng KTTC) 1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY: 1.2.1. Cơ cấu chung Xuất phát từ đặc điểm của Công ty về thực tế, mạng lưới kinh doanh mà bộ máy quản lý được sắp xếp phù hợp với cơ cấu các phòng ban xí nghiệp trực thuộc và yêu cầu đã đặt ra sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty và điều hành SXKD Giám Đốc Phòng kinh doanh Phòng nhân sự Phòng kĩ thuật Phòng kế toán Đội XD số2 sè 2 Đội gia công mộc Đội nhân cơ giới c¬ giíi Đội XD số 1 Sơ đồ 1.1.Cơ cấu chung của công ty *Chức năng ban quản lý Đại hội cổ đông các thành viên: Gồm tất cả các thành viên có quyền biểu quyết là cơ quan cao nhất của công ty, đại hội các thành viên có toàn quyền nhân danh, công ty tự quyết định mọi vấn đề liên quan mục đích, quyền lợi của công ty đưa ra phương án sản xuất kinh doanh, phương án tổ chức và cơ chế quản lý của Công ty. Ban kiểm soát: Là đại diện cho đại hội các thành viên có quyền với nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính, kiến nghị biện pháp sửa đổi, bổ sung cải tiến cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty. +Công ty được điều hành hoạt động bởi Giám Đốc: được đại hội các thành viên bổ nhiệm +Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và kế toán trưởng được đại hội các thành viên bổ nhiệm Tham mưu giúp việc các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ cho giám đốc gồm các phòng ban chuyên nghiệp vụ sau: Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tổ chức bộ máy quản lý của công ty, có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các công tác tài chính kế toán theo phương pháp luật của nhà nước và yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty nhằm khai thác, huy động, đáp ứng kịp thời và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhất Phòng nhân sự (Phòng tổ chức cán bộ- lao động): Có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, chế độ chính sách, thanh tra pháp chế, thi đua khen thưởng, kỉ luật và một số vấn đề liên quan khác đến người lao động . Phòng kinh doanh: Là người hỗ trợ tổng giám đốc trong hoạt động SXKD của công ty, lập ra các kế hoạch kinh doanh, marketting, bán hàng.. Phòng kĩ thuật: Là người hỗ trợ cho giám đốc, chịu trách nhiệm về phần kỹ thuật của công ty, tham gia điều hành kỹ thuật của các công trình công ty nhận đấu thầu 1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán. + Số lượng nhân viên phòng kế toán: 6 người Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ Kế toán tiền lương Kế toán công nợ Kế toán vật tư Sơ đồ 1. 2: Bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng : Là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm toàn bộ công việc của phòng kế toán. Kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế tài chính của công ty. Là trợ lý đắc lực của tổng giám đốc về công tác chuyên môn nghiệp vụ của phòng kế toán, kiểm tra tình hình hoạch toán, tình hình tổ chức công tác kế toán cũng như việc huy động vốn, sử dụng vốn có hiệu quả. Lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính. Thu thập các dữ liệu SXKD toàn bộ công ty, thống kê, phân tích và lập báo cáo tài chính. Cung cấp thông tin số liệu kế toán kịp thời, chính xác để tham mưu cho giám đốc giúp lãnh đạo ra quyết đinh đúng đắn và kịp thời Là người có phẩm chất, trình độ, năng lực tốt, hướng dẫn nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên của mình, sắp xếp lại các phần hành kế toán cho phù hợp. Cuối tháng lập báo cáo đầy đủ cho Tổng Giám Đốc. Kế toán tổng hợp: Là người có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu, tính toán lãi, lỗ lập báo caó tài chính. Sau đó nộp lên kế toán trưởng xem xét kỹ vào trình lên Giám Đốc và cơ quan nhà nước có liên quan.Cuối tháng đối chiếu số liệu tổng hợp. Lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ: Phản ánh một cách chi tiết các khoản thanh toán, việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo chi tiết. Theo dõi các khoản tạm ứng trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi, căn cứ vào chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chi tiết. Cuối tháng tập hợp số liệu nộp cho kế toán tổng hợp. Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm về các khoản công nợ trong quá trình SXKD của công ty.Về việc thu hồi nợ rồi nộp lên cho kế toán tổng hợp.Tiến hành kiểm tra các chứng từ trước khi lập thu chi theo quy định nhà nước ban hành. Kế toán vật tư: Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên liệu... căn cứ vào phiếu nhập kho gửi về kế toán vật tư tiến hành kiểm tra tính hơp lý của các chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật liệu, cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết NVL đã lập kế toán lập bảng phân bổ NVL, CCDC cho toàn công ty. Kế toán tiền lương: Phản ánh theo dõi thời gian, số lượng, chất lượng lao động, kết quả lao động của công nhân viên, bảng chấm công để tính và thanh toán kịp thời tiền lương, thưởng và các khoản liên quan. 1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY. 1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Chứng từ ghi sổ Công ty XD và TM Thiên Đồng sủ dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quy định hiện hành Về hình thức tổ chức sổ kế toán xí nghiệp áp dụng hình thức sổ là hình thức:Chứng từ ghi sổ và kế toán máy với công tác kế toán. Sơ đồ hình thức kế toán chứng tư ghi sổ Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ1. 3 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 1.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra phân loại để lập bảng Tổng hợp chứng từ kế toán theo từng loại nghiệp vụ, trên cơ sở số liệu của Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho Kế toán trưởng ( hoặc người phụ trách kế toán ) duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi số và ngày tháng vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sau khi phản ánh tất cả chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có và tính số dư cuối tháng của từng tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái được sử dụng lập "Bảng cân đối tài khoản Đối với các tài khoản phải mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ kế toán, Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuôi tháng tiến hành cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết, lấy kết quả lập Bảng Tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với số liệu trên sổ cái của từng tài khoản đó. Các Bảng Tổng hợp chi tiết của từng tài khoản sau khi đối chiếu được dùng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính. 1.3.3. Các chính sách khác: Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ Phương pháp kế toán TSCĐ: Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua. Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng. Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng. Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn). 1.4. QUY TRÌNH SXKD . Chức năng chính của công ty là nhận thầu các công trình xây lắp Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của công Công ty Xây Dựng và Thương Mại Thiên Đồng Sơ đồ quy trình SXKD của công ty Tổ chức thi công Lập kế hoạch thi công Ký kết hợp đồng Tiếp thị đấu thầu Thu hồi vốn Bàn giao nghiệm thu công trình Thực hiện xây lắp mặt bằng Sơ đồ1.4 – Quy trình SXKD CHƯƠNGII THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN ĐỒNG 2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT Khái niệm: Tiền là tài sản của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn. 2.1.1. Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT Hóa Đơn Bán Hàng(xem phu luc Giấy đề nghị tạm ứng Biên lai thu tiền Chứng từ dùng để ghi số: Phiếu thu Phiếu chi 2.1.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 2.1.2.1 Tài khoản sử dụng: TK cấp 1: 111 – Tiền mặt 2.1.2.2 Sơ đồ hạch toán TK 111-Tiền mặt 511 (1) (2) 156,152 3331 133 112 (3) (4) 112 131 (5) (6) 331,311 Sơ đồ 2.1:Kế toán tiền mặt Ghi chú: (1).Bán hàng thu tiền mặt (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) (2) Mua hàng hóa có thuế (3) Rút tiền mặt về nhập quỹ (4) Nộp tiền vào TK ngân hàng (5) Phải thu của khách hang bằng tiền (6) Trả nợ người bán bằng tiền mặt 2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán : 2.1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 1: Ngày 1/5/2010 bán thép xây dựng cho công ty TNHH Hương Quân, xã Đông Hoàng, Đông Sơn, Thanh Hóa ,MST 3121081512 theo hóa đơn số 0156782. Số lượng 1.256kg, giá chưa thuế là 17.200đ/kg, thuế GTGT 10%. Đã thu bằng tiền mặt Nợ TK 111: 23.763.520 Có TK 511: 21.603.200 Có TK 3331: 2.160.320 Mẫu thực tế tại công ty Mẫu phiếu thu (01) Đơn vị: Mẫu số 01 – TT Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày tháng năm 2010 Quyểnsố: Số: Nợ: Có: Họ và tên người nộp tiền: Địa chỉ: Lý do nộp: Số tiền: (Viết bằng chữ): Kèm theo: Chứng từ gốc: Ngày...tháng ...năm 20 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (nguồn: được kẻ theo mẫu phiếu thu của công ty) + Hóa đơn GTGT số 0156782 (xem phụ lục) Nghiệp vụ 2: Ngày 15/12 Mua từ công ty Cổ Phần Thanh Bình, địa chỉ Nam Hải, Tiền Hải, Thái Bình, MST:5689432157 theo hóa đơn số 0165642. Số lượng 15.000kg vật liệu với giá chưa thuế là 22.234đ/kg .thuế GTGT 10%. Nợ TK 152: 348.510.000 Nợ TK 133: 34.851.000 Có TK 111: 383.361.000 Mẫu phiếu chi thực tế tại đơn vị. Mẫu phiếu chi (02) Đơn vị: Mẫu số 01 – TT Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày .tháng năm 20 Số: Nợ: Có: Họ và tên người nhận tiền: Địa chỉ: Lý do chi: Số tiền: (Viết bằng chữ): Kèm theo: Chứng từ gốc: Ngày...tháng ...năm 20 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (Nguồn: được kẻ theo mẫu phiếu chi của công ty) + Hóa đơn GTGT 0165642 ( xem phụ lục) 2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng - Sổ tổng hợp + Sổ chứng từ ghi sổ: (xem mẫu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 12 năm 2010 ĐVT : VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C
Luận văn liên quan