Đề tài Đầu tư phát triển tại công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành, thực trạng và giải pháp

Trong xu thế hiện nay thỡ hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp không cũn xa lạ với bất kỳ cỏc doanh nghiệp sản xuất cũng như các nhà kinh doanh có ý định thành lập doanh nghiệp sản xuất, không những vậy Đầu tư phát triển cũn là một trong những hoạt động đóng gúp nhiều nhất vào nền kinh tế mà nó đang tồn tại. Đầu tư phát triển được hiểu là hoạt động chi dùng vốn cùng các nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trỡ sự hoạt động và làm phát triển thờm tài sản của doanh nghiệp, tạo thêm việc làm và nâng cao đời sống cho cỏc thành viờn trong doanh nghiệp. Nhưng không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng thực hiện tốt và hiệu quả các nội dung của hoạt động đầu tư phát triển. Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư HÀ THÀNH là một doanh nghiệp nhỏ được thành lập năm 2005. Đến nay, trải qua hơn 5 năm hoạt động công ty đó cú những kết quả kinh doanh đáng khích lệ. Có được kết quả này là nhờ công ty đó quan tõm, chỳ trọng nhiều đến hoạt động đầu tư phát triển, công ty nhận thức được rằng hoạt động đầu tư phát triển là vô cùng quan trọng bởi đầu tư phát triển quyết định tới sự tồn tại và phát triển của công ty. Tuy nhiờn là một doanh nghiệp cũn non trẻ chỉ với 5 năm tồn tại và phát triển, công ty không tránh khỏi gặp nhiều khó khăn và hạn chế làm cho hoạt động đầu tư phát triển không có được kết quả và hiệu quả như mong muốn. Qua quỏ trỡnh tỡm hiểu thực tế hoạt động đầu tư phát triển của công ty cùng với những kiến thức đó thu được trong quá trỡnh học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Em chọn đề tài :" Đầu tư phát triển tại công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành, thực trạng và giải phỏp."

doc73 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đầu tư phát triển tại công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành, thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trỏch nhiệm hữu hạn. PTNNL: Phỏt triển nguồn nhõn lực. CBQL: Cỏn bộ quản lý. TSCĐ: Tài sản cố định. SXKD: Sản xuất kinh doanh. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 1.1.Vốn đầu tư qua cỏc năm. 12 Bảng 1.2. Tốc độ gia tăng vốn đầu tư qua cỏc năm. 13 Bảng 1.3.Tỡnh hỡnh huy động vốn đầu tư của cụng ty. 14 Bảng 1.4.Cơ cấu nguồn vốn của cụng ty. 15 Bảng 1.5. Nội dung đầu tư của cụng ty qua cỏc năm. 16 Bảng 1.6. Nội dung đầu tư vào tài sản cố định qua cỏc năm. 18 Bảng 1.7. Tốc độ gia tăng vốn đầu tư cho tài sản cố định. 19 Bảng 1.8. Tỷ trọng vốn đầu tư cho tài sản cố định so với tổng vốn đầu tư. 20 Bảng 1.9. Lao động của cụng ty qua cỏc năm. 22 Bảng 1.10. Tỷ trọng vốn đầu tư phỏt triển nguồn nhõn lực trong tổng vốn đầu tư của cụng ty. 22 Bảng 1.11. Tỡnh hỡnh đầu tư cho hoạt động marketing nghiờn cứu mở rộng thị trường của cụng ty. 25 Bảng 1.12. Vốn và tốc độ gia tăng vốn đầu tư qua cỏc năm. 26 Bảng 1.13: Giỏ trị TSCĐ huy động từ năm 2005 - 2008 27 Bảng 1.14. Mức gia tăng và tốc độ gia tăng doanh thu. 29 HèNH Hỡnh 1.1. Cơ cấu tổ chức của cụng ty TNHH Thương Mại Và Đầu Tư 4 Hà Thành 4 Hỡnh 1.2. Quỏ trỡnh thực hiện cỏc dự ỏn của cụng ty 8 Hỡnh 1.3. Mụ hỡnh chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự ỏn. 10 LỜI NểI ĐẦU Trong xu thế hiện nay thỡ hoạt động đầu tư phỏt triển trong doanh nghiệp khụng cũn xa lạ với bất kỳ cỏc doanh nghiệp sản xuất cũng như cỏc nhà kinh doanh cú ý định thành lập doanh nghiệp sản xuất, khụng những vậy Đầu tư phỏt triển cũn là một trong những hoạt động đúng gúp nhiều nhất vào nền kinh tế mà nú đang tồn tại. Đầu tư phỏt triển được hiểu là hoạt động chi dựng vốn cựng cỏc nguồn lực khỏc trong hiện tại nhằm duy trỡ sự hoạt động và làm phỏt triển thờm tài sản của doanh nghiệp, tạo thờm việc làm và nõng cao đời sống cho cỏc thành viờn trong doanh nghiệp. Nhưng khụng phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng thực hiện tốt và hiệu quả cỏc nội dung của hoạt động đầu tư phỏt triển. Cụng ty TNHH Thương mại và Đầu tư HÀ THÀNH là một doanh nghiệp nhỏ được thành lập năm 2005. Đến nay, trải qua hơn 5 năm hoạt động cụng ty đó cú những kết quả kinh doanh đỏng khớch lệ. Cú được kết quả này là nhờ cụng ty đó quan tõm, chỳ trọng nhiều đến hoạt động đầu tư phỏt triển, cụng ty nhận thức được rằng hoạt động đầu tư phỏt triển là vụ cựng quan trọng bởi đầu tư phỏt triển quyết định tới sự tồn tại và phỏt triển của cụng ty. Tuy nhiờn là một doanh nghiệp cũn non trẻ chỉ với 5 năm tồn tại và phỏt triển, cụng ty khụng trỏnh khỏi gặp nhiều khú khăn và hạn chế làm cho hoạt động đầu tư phỏt triển khụng cú được kết quả và hiệu quả như mong muốn. Qua quỏ trỡnh tỡm hiểu thực tế hoạt động đầu tư phỏt triển của cụng ty cựng với những kiến thức đó thu được trong quỏ trỡnh học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dõn, Em chọn đề tài :" Đầu tư phỏt triển tại cụng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành, thực trạng và giải phỏp." CHƯƠNG I THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ HÀ THÀNH 1.1.Giới thiệu về cụng ty. Cụng ty TNHH Thương mại và Đầu tư HÀ THÀNH được thành lập ngày 12 thỏng 12 năm 2005. Tờn nước ngoài của cụng ty là HA THANH TRADING AND INVESTMENT COMPANY LIMITED. Tờn viết tắt : HATINCO.,LTD Địa chỉ trụ sở chớnh: Số 13 lụ1E – Trung yờn 11c Phường Yờn Hoà Cầu Giấy,Hà Nội. Số đăng kớ kinh doanh: 0102007232. Số điện thoại: 043.9842846/47. Fax: 043.9842854. Số tài khoản: 102010000023838. Cỏc ngành nghề kinh doanh chủ yếu: - Buụn bỏn sản xuất cỏc mặt hàng điện tử, điện lạnh, điện dõn dụng, thiết bị văn phũng, cỏc sản phẩm nhựa; bảo hành, bảo trỡ, sửa chữa cỏc sản phẩm mà cụng ty kinh doanh. - Buụn bỏn cỏc thiết bị viễn thụng. - Mua bỏn đồ da dụng, đồ inox… - Buụn bỏn và sản xuất cỏc mặt hàng thiết bị õm thanh, thiết bị chiếu sỏng, trang thiết bị và đồ dựng trang trớ nội thất, ngoại thất cụng trỡnh. - Buụn bỏn và sản xuất: vật tư thiết bị, nguyờn liệu sản xuất cho ngành húa dầu, khoa học giỏo dục, thể thao, khoa học kỹ thuật, sản xuất cụng nghiệp. - Cung cấp thiết bị và vật tư lắp đặt thang mỏy, thang nõng, thang tời băng chuyền. Một số hỡnh ảnh về lĩnh vực kinh doanh của cụng ty: 1.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển. Lịch sử Cụng ty: Trong những năm gần đõy cựng với sự phỏt triển của đất nước thỡ sự phỏt triển của cỏc ngành cụng nghiệp ngày một tăng gúp phần khụng nhỏ đẩy mạnh sự nghiệp “Cụng nghiệp hoỏ và Hiện đại hoỏ” đất nước. Trong đú nghành cụng nghiệp dịch vụ đó và đang phỏt triển mạnh trờn thị trường. Nắm bắt được cơ hội đú một nhúm cỏc kĩ sư cú nhiều kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực ngành nghề của mỡnh đó thành lập lờn Cụng ty TNHH Thương Mại Và Đầu Tư Hà Thành vào năm 2005, cụng ty đó đi vào hoạt động tại khu cụng nghiệp Thanh Trỡ. Trải qua 5 năm khụng ngừng đầu tư và phỏt triển, cụng ty đó cú được những thành tựu đỏng kể và đó cú chỗ đứng trờn thị trường kinh doanh và phỏt triển cỏc sản phẩm là thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dõn dụng như điều hoà, thang mỏy …. 1.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ mỏy của Cụng Ty. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản trị của Cụng ty là tổng hợp cỏc bộ phận khỏc nhau cú mối liờn hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyờn mụn hoỏ, được giao những trỏch nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trớ theo từng cấp nhằm thực hiện cỏc chức năng quản trị. Hỡnh 1.1. Cơ cấu tổ chức của cụng ty TNHH Thương Mại Và Đầu Tư Hà Thành BAN GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC PHể GIÁM ĐỐC PHềNG HC - KT HÀNH CHÍNH – 2 NV KẾ TOÁN – 4 NV GIAO NHẬN – 4 NV KấNH PHÂN PHỐI KV1: HB;SL;LC; ĐB – 1NV KV2: HG;CB;LC;YB;TQ;TN;PT -1NV KV3: BG;BN;LS;HD;HP;QN;MC -2NV KV4: HN;LÂN CẬN -2NV KV5: HY;TB;NĐ;TH;NA;HT;MT -2NV PHềNG DỰ ÁN ĐIỀU HOÀ THANG MÁY THIẾT BỊ VP MÁY PHÁT ĐIỆN; THẾT BỊ ĐIỆN CễNG NGHIỆP 5NV PHềNG KT - LĐ LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG, BẢO HÀNH CÁC SP CTY KD 18NV PHềNG TV - TK TƯ VẤN, TKẾ HỆ THỐNG ĐiỀU HềA, THANG MÁY, TBỊ VP, … 2NV 1.1.3.Chức năng và nhiệm vụ của cỏc phũng ban. 1.1.3.1. Văn phòng công ty Văn phòng là đơn vị giúp việc và chịu trách nhiệm trước giám đốc (GĐ) công ty, theo dõi tổ chức bộ máy quản lý hành chính, quản trị, công tác quản lý chế độ lao động, tiền lương, công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, công tác đời sống và an toàn VSCN. Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng: - Xây dựng nội quy, quy chế phân phối tiền lương tiền thưởng, quy chế thi đua khiếu tố khiếu nại, kỷ luật trong công ty. - Thực hiện công việc hành chính, sự vụ, tổng hợp tình hình SXKD. XD chương trình công tác tháng, năm, 6 tháng, năm. - Đôn đốc nhắc nhở các đơn vị thực hiện chương trình công tác và tổng hợp báo cáo với GĐ công ty. - Lưu trữ bảo quản, tiếp nhận chuyển giao các loại công văn giấy tờ, kịp thời. - Thực hiện việc quan hệ và đón tiếp khách hàng. - Quản lý tài sản, dụng cụ thông tin liên lạc. - Kiểm tra đôn đốc, xây dựng phương án bảo vệ cơ quan. - Tổ chức quản lý và phục vụ các yêu cầu về y tế, thực hiện phòng chống dịch bệnh, kiểm tra vệ sinh. 1.1.3.2. Phòng Kế toán - hành chính. Chức năng, nhiệm vụ: - Hành chính, kế toán là việc tổ chức một hệ thống thông tin đo lường, xử lý và truyền đạt những thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. - Kế toán là một tổ chức hệ thống ghi chép, tính toán phản ánh các số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng vật tư, tài sản vốn và kết quả SXKD. - Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra tình hình bảo quản sử dụng vật tư, tiền vốn, tài sản kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các hoạt động tiêu cực và vi phạm các quy định của công ty. - Cung cấp đầy đủ các số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh của công ty, cân đối thu chi tài chính hàng tháng, quý, tổ chức và huy động các nguồn vốn một cách hợp lý và có hiệu quả. - Kiểm tra lập báo cáo, quyết toán phân tích hoạt động kinh tế thị trường phục vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế. - Thực hiện công việc đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ nhân viên, làm công tác thống kê, kế toán của các thành viên và công ty. 1.1.3.3. Kênh phân phối. Chức năng: a. XD kế hoạch phân phối các mặt hàng,giúp giám đốc chỉ đạo có hiệu quả phân phối của công ty. b. XD chế độ quản lý phân phối của công ty. c. XD chiến lược mặt hàng và khách hàng của công ty:XD kế hoạch Marketing và tổ chức các phương pháp Marketing sản phẩm. Nhiệm vụ: .- Giúp giám đốc chỉ đạo có hiệu quả phân phôi từng tháng , quý và cả năm. - Chuẩn bị đầy đủ các văn bản hợp đồng bằng tiếng anh, tiếng việt để GĐ ký với khách hàng. - Theo dõi đôn đốc tiến độ thực hiện hợp đồng và thanh lý hợp đồng. - Thống kê, báo cáo mặt hàng phân phối theo định kỳ. - Giúp các đơn vị trong công ty về nghiệp vụ. - Thực hiện nghiệp vụ phân phối trong giao nhận hàng phân phối và thanh toán với khách hàng. - Lưu trữ và bảo quản hồ sơ. - Khai thác các hợp đồng phân phối trực tiếp , phân phối uỷ thác làm tăng doanh số cho công ty. 1.1.3.4. Phòng Dự án: Phòng có chức năng quản lý và chức năng kinh doanh. Chức năng quản lý: - Quy hoạch tổng thể, chi tiết các khu vực của công ty đang quản lý. - Kiểm tra giám sát việc xây dựng mới và sửa chữa thường xuyên của công ty. - Quản lý các đơn vị xây dựng của công ty về công tác kỹ thuật, chất lượng, thanh quyết toán. - Tham gia soạn thảo toàn bộ hoặc một phần dự án của công ty về lĩnh vực đầu tư xây dựng. Chức năng kinh doanh: Được phép kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng: nhận thầu, xây lắp công trình... trong phạm vi giấy phép của công ty. 1.1.3.5. Phòng kĩ thuật - lắp đặt. Chức năng và nhiệm vụ: - Là một trong những phũng ban quan trọng của cụng ty chuyờn lắp đặt, bảo dưỡng và bảo hành cỏc sản phẩm mà cụng ty sản xuất và kinh doanh. 1.1.3.6. Phũng tư vấn thiết kế. Tư vấn thiết kế là một trong những lĩnh vực ra đời muộn nhưng lại cú những bước phỏt triển khỏ nhanh và tỏo bạo.Những sản phẩm tư vấn thiết kế do cụng ty tạo ra được đỏnh giỏ là cú chất lượng cao, khẳng định được phong cỏch ấn tượng. Trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, cụng ty luụn tỡm tũi, học hỏi khụng ngừng để đưa ra những ý tưởng mới phự hợp với xu thế phỏt triển của thế giới hiện đại. Chức năng và nhiệm vụ: - Tư vấn thiết kế hệ thống điều hũa, thang mỏy, thiết bị văn phũng… - Khảo sỏt, lắng nghe ý kiến khỏch hàng, tỡm ra cỏc giải phỏp thiết kế tốt nhất, phự hợp nhất với những tiờu chớ mà khỏch hàng mong muốn. 1.2.Thực trạng về quản lý hoạt động đầu tư tại cụng ty. Hoạt động đầu tư của cụng ty trong giai đoạn 2005-2008 cụng ty cú một cụng cuộc đầu tư lớn: Chớnh là dự ỏn thành lập lờn cụng ty TNHH Thương Mại và Đầu Tư Hà Thành Quỏ trỡnh thực hiện của cụng cuộc đầu tư này trải qua 3 giai đoạn: - Chuẩn bị đầu tư. - Thực hiện đầu tư. - Vận hành kết quả đầu tư. Hỡnh 1.2. Quỏ trỡnh thực hiện cỏc dự ỏn của cụng ty Chuẩn bị đầu tư Thực hiện Đầu tư Vận hành kết quả đầu tư 1.2.1.Giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Trong giai đoạn này những căn cứ chớnh để cụng ty quyết định cú đầu tư hay khụng là: - Căn cứ luật đầu tư,cỏc chủ trương ,chớnh sỏch của đảng và nhà nước. - Điều lệ tổ chức và hoạt động của cụng ty . - Căn cứ theo nhu cầu thị trường. Sau khi nắm bắt được cơ hội đầu tư,những thành viờn đầu tiờn của cụng ty sẽ cựng làm việc và thống nhất với nhau và quyết định những vấn đề như: - Quy mụ nhà xưởng ,số lượng mỏy múc thiết bị đầu tư ban đầu. - Dự tớnh cụng suất trong 2 năm đầu tiờn . - Nguồn vốn: Cỏc thành viờn cam kết sẽ gúp đủ vốn và đỳng tiến độ như đó cam kết để dự ỏn cú thể triển khai theo đỳng lộ trỡnh. - Căn cứ vào chỉ tiờu kể trờn cỏn bộ thẩm định dự ỏn sẽ tớnh toỏn ra một số chỉ tiờu hiệu quả của cụng việc như: Tổng vốn đầu tư ban đầu, doanh thu hàng năm, đỏnh giỏ dự ỏn qua khả năng trả nợ, đỏnh giỏ độ nhạy của dự ỏn, NPV, IRR, B/C, T. 1.2.2.Cụng tỏc thẩm định dự ỏn. Sau khi đó cú được phương ỏn hoàn chỉnh của dự ỏn ,cựng cỏc chỉ tiờu hiệu quả của nú cỏc thành viờn trong ban giỏm đốc xem xột thẩm định và ra quyết định đầu tư. Thực chất ngay từ ban đầu cỏc thành viờn chủ chốt đó tham gia trong quỏ trỡnh lập lờn dự ỏn lờn cụng tỏc thẩm định được tiến hành một cỏch đơn giản . 1.2.3.Giai đoạn thực hiện đầu tư. Để thuận tiện trong việc thực hiện dự ỏn cụng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành luụn đề xuất hỡnh thức quản lý thực hiện dự ỏn :"Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự ỏn". - Chủ đầu tư của cỏc dự ỏn thực hiện chớnh là cụng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành Hỡnh 1.3. Mụ hỡnh chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự ỏn. Chủ đầu tư - Chủ dự ỏn Chuyờn gia quản lý dự ỏn(cố vấn) Tổ chức thực hiện dự ỏn 1.2.3.1.Cụng tỏc thiết kế và lập dự toỏn thi cụng. Cụng ty sẽ thuờ tư vấn thiết kế ,cựng với phũng kế toỏn và giỏm đốc và giỏm đốc điều hành cựng nhau thực hiện. 1.2.3.2.Cụng tỏc đấu thầu. Dự ỏn đầu tư của cụng ty là dự ỏn nhỏ, quy mụ vốn dưới 15 tỷ đồng và vốn đầu tư khụng phải là vốn của nhà nước cho lờn trong giai đoạn này cụng ty chỉ cú hoạt động nghiờn cứu, xem xột, đỏnh giỏ và lựa chọn cỏc nhà cung cấp mỏy múc thiết bị chứ khụng tiến hành hoạt động đấu thầu. Cũn đối với cụng việc thiết kế và xõy lắp, cụng ty thuờ tư vấn thiết kế và sẽ chỉ định nhà thầu xõy dựng theo ý kiến của Ban giỏm đốc. 1. 2.3.3.Cụng tỏc thi cụng xõy lắp cụng trỡnh. Cụng việc thi cụng xõy dựng sau khi được giao cho nhà thầu xõy dựng sẽ cú sự tham gia giỏm sỏt, đốc thỳc và chỉ đạo thường xuyờn của giỏm đốc điều hành .Cựng với nú là sự tham gia của kỹ sư và tư vấn được thuờ giỳp cho cụng ty trong quỏ trỡnh lắp đặt mỏy múc thiết bị của cụng ty. Do là một cụng ty tư nhõn nờn cụng tỏc này của cụng ty được tiến hành một cỏch rất nghiờm tỳc, cẩn thận để hạn chế tối đa sự thất thoỏt lóng phớ và để dự ỏn được hoàn thành theo đỳng tiến độ. 1.2.3.4.Chạy thử và nghiệm thu sử dụng. Sau khi thi cụng xõy dựng xong cụng trỡnh thỡ cụng trỡnh xõy dựng sẽ được tiến hành nghiệm thu và đưa vào hoạt động. Cựng với đú là cỏc mỏy múc thiết bị sẽ được chạy thử để kiểm tra tớnh ổn định, phỏt hiện sai sút, hỏng húc cú thể khụng may xảy ra để cú thể điều chỉnh kịp thời. Sau khi đó hoàn thành quỏ trỡnh chạy thử mỏy múc thiết bị sẽ được bàn giao và đưa vào sản xuất. Cụng việc này được tiến hành nhanh ngọn, chớnh xỏc để đảm bảo hệ thống nhà xưởng, mỏy múc thiết bị cú thể lập tức phỏt huy tỏc dụng khi cụng cuộc đầu tư kết thỳc. 1.2.4.Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Khi nhà xưởng mỏy múc thiết bị của cụng ty đó chớnh thức được nghiệm thu và đưa vào sử dụng thỡ cụng tỏc quản lý vận hành kết quả đầu tư sẽ đi liền với cụng tỏc sản xuất kinh doanh của cụng ty và do giỏm đốc điều hành quản lý. Trong giai đoạn này thỡ ở năm đầu thỡ cụng ty chưa khai thỏc hết được hết cụng suất của dự ỏn do trong giai đoạn đầu của cụng cuộc khai thỏc đầu tư phần cũn lại là cụng ty vẫn chưa tiếp cận được nhiều cỏc đối tỏc kinh doanh. Nhưng đến năm thứ hai thỡ cụng ty đó khai thỏc được trờn 80% cụng suất của dự ỏn do đó cú nhiều hơn cỏc đối tỏc kinh doanh. Cựng với đú cụng ty sẽ tuỳ thuộc vào tỡnh hỡnh của thị trường lờn hay xuống để cú kế hoạch vận hành kết quả đầu tư cho phự hợp. 1.3.Tổng quan về hoạt động đầu tư phỏt triển tại Cụng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành từ năm 2005 đến năm 2008 1.3.1.Vốn đầu tư qua cỏc năm. Bảng 1.1.Vốn đầu tư qua cỏc năm. (Đơn vị :tỷ đồng) Năm 2005 2006 2007 2008 Mức đầu tư 13.2 12.4 15.2 17.1 Nguồn:Phũng tài chớnh-Kế toỏn Nhỡn vào bảng 1.1, ta thấy vốn đầu tư của cụng ty tăng giảm khụng đều qua cỏc năm. Điển hỡnh là năm 2005 đõy là những năm đầu tiờn trong giai đoạn đầu trong quỏ trỡnh kinh doanh của cụng ty nờn cần rất nhiều vốn để đầu tư trang thiết bị mỏy múc, tổng vốn đầu tư cho năm 2005 đó chiếm 34,04% tổng vốn giai đoạn 2005-2008.Trong 3 năm tiếp theo vốn đầu tư của cụng ty tăng giảm khụng đều và thấp hơn so với năm 2005, điều đú cú thể được lý giải là 3 năm tiếp theo cụng ty chỉ vận hành khai thỏc kết quả của vốn đầu tư ban đầu, lượng vốn đầu tư bỏ ra trong 3 năm tiếp theo chủ yếu để duy trỡ vận hành mỏy múc thiết bị và dành cho hoạt động quảng cỏo phỏt triển thương hiệu và đầu tư phỏt triển khỏc. Sự biến động của vốn ta cú thể xem xột bảng sau: Bảng 1.2. Tốc độ gia tăng vốn đầu tư qua cỏc năm. (Đơn vị:tỷ đồng;%) Năm Chỉ tiờu 2005 2006 2007 2008 Vốn đầu tư 13.2 12.4 15.2 17.1 Lượng tăng tuyệt đối định gốc - -0.8 2 3.9 Lượng tăng tuyệt đối liờn hoàn - -0.8 2.8 1.9 Tốc độ tăng định gốc - -6.06 15.15 29.54 Tốc độ tăng liờn hoàn - -6.06 22.58 12.50 Nguồn:Tỏc giả tự tớnh toỏn theo Phũng tài chớnh-Kế toỏn. 1.3.2. Nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư tại Cụng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành 1.3.2.1. Nguồn vốn của cụng ty. Bảng 1.3.Tỡnh hỡnh huy động vốn đầu tư của cụng ty. (Đơn vị :tỷ đồng) Năm 2005 2006 2007 2008 Vốn đầu tư 13.2 12.4 15.2 17.1 Tự cú 5.1 6.5 7.8 9.1 Đi vay 8.1 5.9 7.4 8.0 Nguồn:Phũng Tài chớnh-Kế toỏn Để thực hiện cho cụng cuộc đầu tư và phỏt triển sản xuất Cụng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành đó huy động vốn tư nhiều nguồn khỏc nhau. Thứ nhất là từ vốn tự cú, gồm vốn của cỏc thành viờn thành lập cụng ty, quỹ khấu hao cơ bản và quỹ đầu tư phỏt triển. Ngoài ra cụng ty cũn huy động bằng cỏch vay ngõn hàng, vay cỏc tổ chức, bao gồm cỏc khoản vay dài hạn và ngắn hạn. Nhỡn vào bảng 1.3 ta cú thể thấy rằng vốn tự cú của cụng ty bỏ ra nhiều nhất là vào năm 2008, tổng vốn đầu tư là 17.1 tỷ đồng, trong đú số vốn vay là 8 tỷ, lý do giải thớch cho hiện tượng này là quy mụ kinh doanh sau 4 năm của cụng ty đó tăng lờn đỏng kể. Cũn những năm khỏc xu hướng chung là tăng dần qua cỏc năm. Về giỏ trị vốn đi vay thỡ năm mà cụng ty vay nhiều nhất là năm 2008, cũn những năm khỏc thỡ lượng vay vốn nhỏ hơn và nhỡn chung là tăng dần qua cỏc năm. 1.3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của cụng ty. Bảng 1.4.Cơ cấu nguồn vốn của cụng ty. (Đơn vị:%) Năm 2002 2003 2004 2005 Tổng 100 100 100 100 Tự cú 38.64 52.42 51.32 53.22 Đi vay 61.36 47.58 48.68 46.78 Nguồn:Tỏc giả tự tớnh toỏn theo số liệu của phũng Tài chớnh-Kế toỏn. Nhỡn vào bảng cơ cấu nguồn vốn của Cụng ty ta cú thể thấy rằng tỷ lệ vốn tự cú nhỡn chung là cao hơn tỷ lệ vốn cho vay. Cụng ty luụn duy trỡ điều này vỡ khụng muốn mỡnh quỏ phụ thuộc vào nguồn vốn vay bờn ngoài. Tỷ lệ vốn tự cú/Tổng vốn đầu tư thường là cao hơn mức 50%, năm 2005 là một trong những năm đầu của cụng cuộc đầu tư sản xuất nờn tỷ lệ này là 38.64%, theo số liệu thỡ vốn tự cú của năm này là 5.1 tỷ đồng cũn vốn vay là 8.1 tỷ đồng. Năm 2005 là năm mà tỷ lệ này cú sự khỏc biệt thay vỡ trờn 50% như cỏc năm khỏc thỡ năm 2005 chỉ cũn cú 38.64%. Tuy nhiờn cú thể thấy rằng, lượng vốn vay của cụng ty cũn nhỏ. Điều này là do cụng ty là một doanh nghiệp nhỏ và cũng chỉ cú hơn 4 năm kinh nghiệm cho đến năm 2008 nờn khú khăn trong việc tiếp cận vốn vay của ngõn hàng cũng như của cỏc tổ chức tớn dụng hay của cỏc cỏ nhõn khỏc trong việc vay vốn để mở rộng quy mụ sản xuất. 1.3.3.Tỡnh hỡnh đầu tư phỏt triển của cụng ty theo nội dung. Hoạt động đầu tư phỏt triển trong bất kỳ doanh nghiệp, cụng ty nào cũng rất cần thiết cho sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp cũng như của cụng ty đú. Nhận thức được tầm quan trọng đú,trong những năm qua cụng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành luụn chỳ trọng tới cụng tỏc đầu tư phỏt triển tại cụng ty. Trong giai đoạn 2005-2008 cụng ty đó đầu tư theo cỏc nội dung sau: Bảng 1.5. Nội dung đầu tư của cụng ty qua cỏc năm. (Đơn vị :tỷ đồng) Năm Nội dung đầu tư 2005 2006 2007 2008 Đầu tư vào tài sản cố định 10.8 9.8 11.7 13.05 Đầu tư phỏt triển nhõn lực 1.2 1.7 2.0 2.4 Đầu tư phỏt triển khỏc 1.2 0.9 1.5 1.65 Tổng 13.2 12.4 15.2 17.1 Nguồn:Phũng tài chớnh-Kế toỏn và Phũng kế hoạch-Tổng hợp Theo bảng 1.5 thỡ nhỡn chung lượng vốn đầu tư của cụng ty cho cỏc nội dung đầu tư tăng giảm khỏc nhau qua từng năm. Năm 2008 đầu tư cho tài sản cố định là lớn nhất đạt 13.05 tỷ đồng. Cũn những năm khỏc thi đầu tư ớt hơn, điều này cú thể lý giải rằng cụng ty đang trong giai đoạn đầu của cụng cuộc vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư cho phỏt triển nguồn nhõn lực cú xu hường tăng dần qua từng năm, năm 2005 là 1.2 tỷ đồng và đến năm 2008 là 2.4 tỷ đồng. T
Luận văn liên quan