Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh số 3 - Thanh Hóa

Nền kinh tế thị trường, mở cửa, hội nhập đả mang đến cho các doanh nghiệp rất nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp vào thế phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quốc gia mà còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu vực khác trên toàn cầu. Tài chính – Ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành này có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền tài chính quốc gia, kích thích, ổn định duy trì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền kinh tế vững mạnh thì điều kiện cần là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn định, hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và điều tiết nền kinh tế. Thực chất hoạt động của Ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng có hiệu quả, chất lượng tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần quảng bá, nâng cao hình ảnh thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh trên thị trường liên ngân hàng nói riêng và thị trường tài chính nói chung, giúp Ngân hàng thu hút được khách hàng về phía mình. Việt Nam là một đất nước đang phát triển, trong khi đó Ngành Ngân hàng còn rất yếu về chuyên môn, nghiệp vụ và công nghệ. Do đó, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng luôn là công tác được quan tâm hàng đầu, nhằm hạn chế tối thiểu những rủi ro tối thiểu có thể xảy ra, tác động xấu đến nền kinh tế. Trong quá trình thực tập tại “NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 THANH HÓA” em thấy được những thành tựu cũng như một số hạn chế của chi nhánh trong hoạt động tín dụng nên em chọn ĐỀ TÀI: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa’’ để nghiên cứu, vì là một hệ thống những lý luận khái niệm về chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Mặt khác, nó gắn liền với thực tiễn: đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng từ đó phân tích, tìm ra những yếu tố hợp lý, những tồn tại và các căn nguyên đưa ra các giải pháp khắc phục, đổi mới sao cho phù hợp hơn, hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh.

pdf70 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1642 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh số 3 - Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA KINH TẾ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 1 Lớp:49B2-TCNH MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NHNO & PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 ....................................................................................................... 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Thanh Hóa ........... 3 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức ....................................................... 4 1.2.1. Đặc điểm hoạt động ................................................................................... 4 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh .................................................................... 6 1.3. Bộ máy quản lý của chi nhánh ................................................................... 6 1.3.1. Ban giám đốc ............................................................................................. 6 1.3.2. Phòng tín dụng ........................................................................................... 7 1.3.3. Phòng Kế toán , Ngân quỹ ......................................................................... 7 1.3.4. Phòng giao dịch ......................................................................................... 8 1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng ......................... 8 1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................................ 8 1.4.2. Công tác huy động vốn ............................................................................ 10 1.4.3. Tình hình sử dụng vốn ............................................................................. 12 1.4.4 . Các hoạt động khác .................................................................................. 13 Chương II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐÔNG TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHNO & PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 .................................................................... 15 2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Thanh Hóa chi nhánh số 3 ................................................................................................ 15 2.1.1. Quy trình tín dụng cho vay tại chi nhánh ................................................. 15 2.1.2. Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh số 3 Thanh Hóa ............................................................................................... 24 2.1.3. Cơ cấu dư nợ ........................................................................................... 29 Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 2 Lớp:49B2-TCNH 2.1.4. Doanh số thu nợ, nợ quá hạn .................................................................... 32 2.1.5. Hoạt động bảo lảnh,cho thuê .................................................................... 36 2.1.6. Đánh giá chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh số 3 Thanh Hóa ............................................................................................... 36 2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh số 3 Thanh Hóa ............................................................................. 40 2.2.1. Định hướng mục tiêu pháp triển ............................................................... 41 2.2.2. Giải pháp ................................................................................................. 42 2.2.3. Kiến nghị ................................................................................................. 51 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 57 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - NHN0&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - NHTM : Ngân hàng thương mại - NHNN : Ngân hàng Nhà nước - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn - ST : Số tiền - TL : Tỷ lệ - TT : Tỷ trọng - TG : Tiền gửi - KD : Kinh doanh - CMND : Chứng minh nhân dân - SXKD : Sản xuất kinh doanh - TPKT : Thành phần kinh tế - CNH-HĐH : Công nghiệp hóa hiện đại hóa - TCTD : Tổ chức tín dụng DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng: Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011 .................................................... 8 Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh số 3 ................................................. 10 Bảng 3. Biến động dư nợ giai đoạn 2009 đến 2011.................................................. 12 Bảng 4. Biến động doanh số cho vay năm 2009 đến năm 2011................................ 25 Bảng 5: Cơ cấu dư nợ từ năm 2009-2011 ................................................................ 29 Bảng 6: Doanh số thu nợ ......................................................................................... 32 Bảng 7: Nợ quá hạn giai đoạn 2009 - 2011 .............................................................. 33 Bảng 8: Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................. 35 Biểu đồ: Biểu đồ 1: Chênh lệch thu chi 2009-2011 ...................................................................... 8 Biểu đồ 2: Dư nợ giai doan 2009-2011 ........................................................................ 12 Biểu đồ 3: Cơ cấu dư nợ theo kỳ han ........................................................................... 30 Biểu đồ 4: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề ................................................................... 31 Biểu đồ 5: Tỷ lệ nợ quá hạn 2009-2011 ....................................................................... 34 Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 1 Lớp:49B2-TCNH LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thị trường, mở cửa, hội nhập đả mang đến cho các doanh nghiệp rất nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp vào thế phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quốc gia mà còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu vực khác trên toàn cầu. Tài chính – Ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành này có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền tài chính quốc gia, kích thích, ổn định duy trì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền kinh tế vững mạnh thì điều kiện cần là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn định, hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và điều tiết nền kinh tế. Thực chất hoạt động của Ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng có hiệu quả, chất lượng tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần quảng bá, nâng cao hình ảnh thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh trên thị trường liên ngân hàng nói riêng và thị trường tài chính nói chung, giúp Ngân hàng thu hút được khách hàng về phía mình. Việt Nam là một đất nước đang phát triển, trong khi đó Ngành Ngân hàng còn rất yếu về chuyên môn, nghiệp vụ và công nghệ. Do đó, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng luôn là công tác được quan tâm hàng đầu, nhằm hạn chế tối thiểu những rủi ro tối thiểu có thể xảy ra, tác động xấu đến nền kinh tế. Trong quá trình thực tập tại “NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 THANH HÓA” em thấy được những thành tựu cũng như một số hạn chế của chi nhánh trong hoạt động tín dụng nên em chọn ĐỀ TÀI: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa’’ để nghiên cứu, vì là một hệ thống những lý luận khái niệm về chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Mặt khác, nó gắn liền với thực tiễn: đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng từ đó phân tích, tìm ra những yếu tố hợp lý, những tồn tại và các căn nguyên đưa ra các giải pháp khắc phục, đổi mới sao cho phù hợp hơn, hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh. Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 2 Lớp:49B2-TCNH Vì thời gian và điều kiện hạn chế nên Đề tài chỉ nghiên cứu một số vấn đề liên quan đến công tác tín dụng của Ngân hàng thương mại nói chung và đi sâu nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 nói riêng Cho nên không tránh được những thiếu sót. Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới sự góp ý tận tình của Ths.Đậu Quang Thế và anh chị, cô chú trong chi nhánh nói chung và phòng nghiệp vụ tín dụng nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình kiến tập cũng như viết báo cáo.Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài viết của em đầy đủ hơn. BỐ CỤC CỦA BÀI GỒM 2 PHẦN: -CHƯƠNG I : Tổng quan về NHNo & PTNT Thanh Hóa chi nhánh số 3 -CHƯƠNG II: Thực trạng hoạt động tín dụng va giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của NHNo & PTNT Thanh Hoá chi nhánh số 3. Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 3 Lớp:49B2-TCNH CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ NHNO & PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Thanh Hóa NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là Chi nhánh trực thuộc NHNo Tỉnh Thanh Hoá. Đi vào hoạt động từ ngày 01/08/1996, được thành lập theo quyết định số 160/QĐ-NH ngày 30/07/1994 của Thống Đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam về mô hình tổ chức của NHNo Việt Nam và căn cứ vào quyết định số 314/TCCB-ĐT của Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là một bộ phận của NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá thuộc NHNo & PTNT Việt Nam. Hoạt động thống nhất tập trung dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NHNo & PTNT VIệt Nam mà trực tiếp là Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Có trụ sở giao dich tại số 244 đường Bà Triệu Phường Hàm Rồng thành phố Thanh Hoá. Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là một bộ phận của NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá thuộc NHNo & PTNT Việt Nam. Hoạt động thống nhất tập trung dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NHNo & PTNT VIệt Nam mà trực tiếp là Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Có trụ sở giao dich tại số 244 đường Bà Triệu Phường Hàm Rồng thành phố Thanh Hoá. Chi nhánh NHNo & PTNT Thanh Hoá chi nhánh số 3 là đơn vị hạch toán phụ thuộc. Thực hiện kinh doanh về lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng với các đơn vị, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Qua 15 năm xây dựng và phát triển,Chi nhánh đã có những bước phát triển vứng chắc; khẳng định uy tín vị thê và thương hiệu của mình trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Chi nhánh đã bám sát các chương trình phát triển kinh tế của địa phương ở từng thời kỳ để đầu tư đúng hướng. Mọi hoạt động của chi nhánh nhằm mục đích Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 4 Lớp:49B2-TCNH góp phần phát triển kinh tế, trên địa bàn thông qua nghiệp vụ kinh doanh tổng hợp tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng với các đơn vị, cá nhân thuộc thành phần kinh tế. Để đạt được những kết quả trên ngoài sự nỗ lực phấn đấu, đoàn kết nhất trí của tập thể cán bộ nhân viên chi nhánh, NHNo & PTNT chi nhánh 3 đã nhận được sự hỗ trợ có hiệu quả từ các khách hàng,sự chỉ đạo và giúp đỡ của NHNo Việt Nam. 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức 1.2.1. Đặc điểm hoạt động Chi nhánh đă và đang triển khai thực hiện tất cả các sản phẩm dịch vụ tiện ích của Ngân hàng hiện đại như: - Huy động tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu bằng VNĐ và ngoại tệ từ các tổ chức kinh tế và cá nhân với lăi suất linh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi của các thành phần kinh tế đều được bảo hiểm theo quy định của Nhà nước. - Cho vay các thành phần kinh tế với lăi suất thoả thuận với các loại h́ình cho vay đa dạng: ngắn hạn, trung, dài hạn bằng VNĐ - Phát hành thẻ tín dụng nội địa, chi trả lương qua tài khoản phát hành thẻ. - Bảo lănh Ngân hàng, bảo lănh dự thầu, bảo lănh thực hiện hợp đồng, bảo lănh thanh toán, bảo lănh bảo đảm chất lượng sản phẩm. - Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng. - Chuyển tiền nhanh chóng trong Weston Union, chuyển tiền du học sinh, kiều hối. - Dịch vụ rút tiền tự động 24/24(ATM) - Thực hiện các dịch vụ khác về tài chính, ngân hàng. - Thanh toán thẻ Visa, Master. - Dịch vụ vấn tin qua điện thoại Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 5 Lớp:49B2-TCNH * riêng đặc điểm tín dụng ngân hàng: - Các chủ thể tham gia gồm một bên ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế như: các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân… - Vốn tín dụng chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. - Thời hạn tín dụng của ngân hàng cũng rất linh hoạt có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn. - Công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng..v..v - Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng mang tính chất gián tiếp, trong đó ngân hàng là người trung gian tín dụng giữa người gửi tiền và người vay tiền. - Mục đích của ngân hàng là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi nhuận. Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 6 Lớp:49B2-TCNH 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Mô hình tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh số 3 được xác định theo mô hình hiện đại hoá Ngân hàng, theo hướng đổi mới và tiên tiến, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của Chi nhánh. Chỉ đạo và điều hành của Chi nhánh là tập thể Ban Giám Đốc theo nguyên tắc tập trung dân chủ theo chế độ một thủ trưởng 1.3. Bộ máy quản lý của chi nhánh 1.3.1. Ban giám đốc Bao gồm 1 Giám đốc và 2 phó Giám đốc, chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình kinh doanh. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ PHÒNG GIAO DỊCH PHÒNG TÍN DỤNG PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ PHÓ GIÁM ĐỐC Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 7 Lớp:49B2-TCNH - Giám đốc là người đứng đầu chi nhánh, người có quyền hạn và trách nhiệm lớn nhất của chi nhánh, phụ trách công tác tổ chức, thi đua và kiểm tra. - Phó Giám Đốc là người giúp Giám Đốc thực hiện các nhiệm vụ của Giám Đốc uỷ quyền và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc: + 1 phó Giám đốc chỉ đạo dịch vụ và chỉ đạo phòng giao dịch. + 1 phó Giám đốc chỉ đạo công tác kế toán và tín dụng. 1.3.2. Phòng tín dụng - Lập kế hoạch kinh doanh Tín dụng hàng năm. Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh, quản lý và hỗ trợ các đơn vị trực thuộc. - Quản lý hoạt động Tín dụng toàn Ngân hàng. - Thực hiện cho vay đối với khách hàng tại chi nhánh. - Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp thẩm quyền. 1.3.3. Phòng Kế toán , Ngân quỹ - Tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ kế toán theo đúng quy định của pháp luật. - Lập báo cáo quản trị của chi nhánh qua từng quý, từng năm so sánh sự biến động giữa các chỉ số thực hiện và chỉ số kế hoạch nhằm cung cấp thông tin giúp Ban điều hành đưa ra quyết định quản lý. - Tham mưu cho Ban điều hành trong việc quản lý các hoạt động Tài chính Kế toán, quản lý vốn và đánh giá sử dụng tiền vốn và tài sản theo đúng Chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. - Giám sát và đôn đốc các phòng giao dịch trực thuộc thực hiện kế hoạch chi phí đã được giao, nhằm giảm thiểu chi phí và tối đa doanh thu. - Quản lý kho quỹ chi nhánh hoạt động an toàn, hiệu quả. Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá được nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 8 Lớp:49B2-TCNH - Quản lý quỹ tiền mặt tại chi nhánh. - Cân đối quỹ tiền mặt cho nhu cầu của toàn chi nhánh. 1.3.4. Phòng giao dịch Nhận tiền gửi bằng VND, ngoại tệ, vàng; cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng; dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union; thu đổi ngoại tệ; các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa. 1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng 1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011 Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh 2010/2009 Năm 2011 So sánh 2011/2010 ST TL% ST TL% Tổng thu nhập 27.492 27.771 279 1,01 32.364 4593 16,5 Tổng chi phí 23.704 23.855 151 0,63 26.937 3.082 12,9 Lợi nhuận 3.788 3.916 128 3,4 5427 1511 38,6 ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2009; 2010; 2011) Biểu đồ 1: Chênh lệch thu chi 2009-2011 0 2000 4000 6000 năm 2009 năm 2010 năm 2011 3-D Column 1 chênh lệch thu chi 2009-2011 3788 3916 5427 Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 9 Lớp:49B2-TCNH Năm 2009, nền kinh tế nước ta diễn biến phức tạp, khó lường do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu; tình hình thiên tai dịch bệnh liên tiếp xảy ra, chỉ số giá tiêu dùng tăng cao gây thiệt hại lớn cho sản xuất và sinh hoạt của người dân Năm 2009 là năm hoạt động của ngành ngân hàng trải qua những khó khăn không nhỏ so với những năm trước đây. Điều hành chính sách tiền tệ của NHNN liên tục thay đổi và chưa nhịp nhàng, diễn biến lãI suất biến động liên tục… làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh các NHTM. Qua bảng số liệu ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua các năm có xu hướng tăng. Năm 2011 tổng thu nhập là 32.364 triệu đồng, lớn hơn so với tổng chi phí là 26.937 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế năm 2011 cao hơn 1.511 triệu đồng so với năm 2010. Điều này có nghĩa là trong những năm qua Chi nhánh kinh doanh có hiệu quả, với mức tăng trưởng cao, khá an toàn và đạt kết quả cao. Chi nhánh xác định phát triển phải đảm bảo an toàn và chất lượng. Chi nhánh đã tiến hành rà soát lại toàn bộ dư nợ, chỉnh sửa lại hồ sơ tín dụng đảm bảo cho vay đúng quy trình và tính pháp lý của bộ hồ sơ cho vay, đánh giá phân tích rõ tình tài chính của khách hàng trước khi thiết lập quan hệ tín dụng. Có cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Đã chú trọng đến đầu tư vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa làm ăn có hiệu quả. Đánh giá, phân loại nợ và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trích và xử lý rủi ro đúng theo quy định của NHNo Việt Nam. Triển khai và thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng thuộc diện được hỗ trợ lãi suất. Chất lượng tín dụng luôn được quan tâm do đã lựa chọn được những doanh nghiệp có uy tín,những dự án có hiệu quả và cũng được sự hợp tác quản lý vốn chặt chẽ của khách hàng nên chất lượng tín dụng được nâng cao, tỷ lệ nợ xấu đã giảm 31,1% so với tỷ lệ nợ xấu của năm 2010.Vốn đầu tư của Ngân hàng đã được các doanh nghiệp phát huy hiệu quả đảm bảo trả nợ tốt cả gốc và lãi. Ba ́o cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế SV:Lê Xuân Sơn 10 Lớp:49B2-TCNH 1.4.2. Công tác huy động vốn NHTM là một trung gian tài chính, một trong những vai trò quan trọng của nó là chuyển tiền từ những người muốn tiết kiệm sang những người có nhu cầu vay vốn. Để hoạt động tín dụng có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vay vốn của các tổ chức cá nhân ngân hàng phải có đủ vốn, phải không ngừng mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn, mở rộng thị trường, đa dạng hoá các hình thức huy động, phát triển các công cụ nợ mới nhằm thu hút mọi nguồn tiền gửi từ thị trường. Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh số 3 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 So sánh 2010/2009 So sánh 2011/2010 ST TT (%) ST TT (%) ST TT (%) ST TL (%) ST TL (%) Tống nguồn vốn huy động 157.901 100 194.679 100 234.269 1
Luận văn liên quan