Đề tài Hệ thống thông tin quản lý cấp phép các hoạt động văn hóa

Văn hoá thông tin là một lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và phức tạp. Khác với các lĩnh vực kinh doanh khác, sản phẩm của ngành là các sản phẩm văn hoá, có tác động lớn đến lối sống, tác phong sinh hoạt và suy nghĩ của mỗi người dân. Để quản lý vấn đề này, Sở Văn hoá thông tin (VHTT) có một hệ thống các phòng ban được giao nhiệm vụ quản lý và theo dõi hoạt động của các dịch vụ văn hoá cũng như cấp các loại giấy phép cho các dịch vụ này như: xuất bản, quảng cáo, mở nhà hàng Karaoke, cho thuê băng đĩa hình, xuất khẩu và nhập khẩu các loại văn hoá phẩm. Song song với vấn đề cấp giấy phép cho các loại dịch vụ thì sở VHTT còn phải tăng cường công tác kiểm tra và thanh tra để kịp thời nắm nhanh và chính xác các thông tin cần giải quyết như chủ sở hữu có đủ tư cách, điều kiện để thực hiện dịch vụ mà chủ sở hữu đã đăng ký không, có đảm bảo không sai phạm đường lối chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước không. Phương pháp tiến hành là cử cán bộ thanh tra xuống kiểm tra và thanh tra trực tiếp, hoặc thông qua các khiếu nại, tố cáo các vụ việc có liên quan đến lĩnh vực văn hoá. cán bộ thanh tra sẽ xuống địa bàn để xác minh vụ việc từ đó đề xuất các phương án giải quyết trình lãnh đạo sở. Nâng cao hiệu quả, rút ngắn thời gian, tự động hoá, đơn giản hoá và làm gọn nhẹ các quy trình giải quyết, xử lý các các hồ sơ thủ tục hành chính trong việc cung cấp dịch vụ công cho người dân, đặc biệt là các dịch vụ công mang tính liên ngành, theo mô hình "một cửa" để giảm các thủ tục phiền hà, giải quyết công việc nhanh chóng, gọn nhẹ và công minh theo đúng pháp luật là một trong những mục tiêu trọng tâm của Chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, và CNTT là một công cụ hỗ trợ đắc lực cần thiết và không thể thiếu cho quá trình thực hiện mục tiêu này.

doc33 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2243 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống thông tin quản lý cấp phép các hoạt động văn hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ CNTT KHÔNG TẬP TRUNG KẾT HỢP MẠNG TH-VT BÀI THU HOẠCH CHUYÊN ĐỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÊN ĐỀ TÀI : HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CẤP PHÉP CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ GIẢNG VIÊN: PGS.TS. TRƯƠNG MỸ DUNG SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN GIA ĐĂNG MS:CH0602007 VŨ MẠNH SƯỚNG MS : CH0602034 ĐÀO TUẤN ANH MS: CH0602001 ĐỖ MINH TUẤN MS: CH0602046 KHÓA: 3 HÀ NỘI – 06/2007 Lời cảm ơn Chúng em xin chân thành cám ơn Cô Trương Mỹ Dung đã tận tình hướng dẫn chúng em trong quá trình học tập và thực hiện bài thu hoạch môn học Quản Trị Dự Án Công Nghệ Thông Tin. Chúng em xin chân thành cám ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin (ĐHQG TpHCM) đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cám ơn các anh chị và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ chúng em trong thời gian học tập và nghiên cứu. Nhóm sinh viên thực hiện : Nguyễn Gia Đăng Vũ Mạnh Sướng Đào Tuấn Anh Đỗ Minh Tuấn 1. KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN Giới thiệu : Văn hoá thông tin là một lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và phức tạp. Khác với các lĩnh vực kinh doanh khác, sản phẩm của ngành là các sản phẩm văn hoá, có tác động lớn đến lối sống, tác phong sinh hoạt và suy nghĩ của mỗi người dân. Để quản lý vấn đề này, Sở Văn hoá thông tin (VHTT) có một hệ thống các phòng ban được giao nhiệm vụ quản lý và theo dõi hoạt động của các dịch vụ văn hoá cũng như cấp các loại giấy phép cho các dịch vụ này như: xuất bản, quảng cáo, mở nhà hàng Karaoke, cho thuê băng đĩa hình, xuất khẩu và nhập khẩu các loại văn hoá phẩm.... Song song với vấn đề cấp giấy phép cho các loại dịch vụ thì sở VHTT còn phải tăng cường công tác kiểm tra và thanh tra để kịp thời nắm nhanh và chính xác các thông tin cần giải quyết như chủ sở hữu có đủ tư cách, điều kiện để thực hiện dịch vụ mà chủ sở hữu đã đăng ký không, có đảm bảo không sai phạm đường lối chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước không. Phương pháp tiến hành là cử cán bộ thanh tra xuống kiểm tra và thanh tra trực tiếp, hoặc thông qua các khiếu nại, tố cáo các vụ việc có liên quan đến lĩnh vực văn hoá... cán bộ thanh tra sẽ xuống địa bàn để xác minh vụ việc từ đó đề xuất các phương án giải quyết trình lãnh đạo sở. Nâng cao hiệu quả, rút ngắn thời gian, tự động hoá, đơn giản hoá và làm gọn nhẹ các quy trình giải quyết, xử lý các các hồ sơ thủ tục hành chính trong việc cung cấp dịch vụ công cho người dân, đặc biệt là các dịch vụ công mang tính liên ngành, theo mô hình "một cửa" để giảm các thủ tục phiền hà, giải quyết công việc nhanh chóng, gọn nhẹ và công minh theo đúng pháp luật là một trong những mục tiêu trọng tâm của Chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, và CNTT là một công cụ hỗ trợ đắc lực cần thiết và không thể thiếu cho quá trình thực hiện mục tiêu này. HTTT Quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá, nhằm tin học hoá các quy trình cấp phép hoạt động dịch vụ văn hoá và kiểm tra theo dõi các hoạt động dịch vụ đó. Mục tiêu và nhiệm vụ: Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá nhằm tin học hoá toàn diện các hoạt động, công việc trong quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá, bao gồm: Quản lý và cung cấp dịch vụ cấp phép các hoạt động văn hoá; Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giấy phép văn hoá. Quản lý các tổ chức và cá nhân đăng ký cấp phép dịch vụ văn hoá Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra vi phạm về văn hoá. Quản lý các văn băn liên quan đến lĩnh vực văn hoá Để thực hiện được mục tiêu đó, HTTT có nhiệm vụ: Thu thập, phân loại, cập nhật, lưu trữ, quản lý các thông tin dữ liệu liên quan đến công tác quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá. Tổ chức xây dựng các giao diện và web site cho các loại đối tượng tham gia vào hoạt động của HTTT. Các hoạt động bao gồm: Thu thập, cập nhật dữ liệu. Thực hiện các dịch vụ công: làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép hoạt động dịch vụ văn hoá; trả lời kết quả xét duyệt hồ sơ; cung cấp thông tin phục vụ việc lập hồ sơ (văn bản pháp lý, các chứng thực, thân nhân chủ sở hữu,...); cung cấp thông tin tư vấn, thị trường về các dịch vụ văn hoá. Thực hiện các quy trình xử lý công việc tại các cơ quan chức năng: xét duyệt cấp phép hoạt động dịch vụ văn hoá; theo dõi quá trình hoạt động của các hoạt động dịch vụ văn hoá; xử lý các vụ việc vi phạm hành chính; giải quyết khiếu nại tố cáo; ... Tra cứu, tìm kiếm, sao trích thông tin; lập và xem báo cáo, thông tin thống kê, tổng hợp; truy cập và khai thác trang web;... Lập mô hình bảng điểm có trọng số WSM để đánh giá ứng viên cho vai trò quản lý dự án BẢNG ĐIỂM CÓ TRỌNG SỐ CHO VỊ TRÍ PM Tiêu chí % Đăng Sướng T.Anh Tuấn Kinh nghiệm 30% 80 70 70 70 Sáng tạo 20% 70 70 50 50 Kỹ năng tổ chức 25% 70 60 70 60 Kỹ năng giao tiếp 15% 80 60 80 70 Kỹ năng công nghệ 10% 80 80 60 60 TỔNG 100% 76 68 66 66 MÔ HÌNH CHO ĐIỂM CÓ TRỌNG SỐ CHỌN VỊ TRÍ PM Văn bản tôn chỉ (Project charter) Thời gian dự án : 3 tháng Chí phí : 50 triệu TÔN CHỈ DỰ ÁN Tên dự án : “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cấp phép các dịch vụ văn hoá” Ngày bắt đầu : 01-04-2007 Ngày kết thúc : 01-07-2007 Ngân sách : 50 triệu Giám đốc dự án : Nguyễn Gia Đăng ĐT: 0983655284 Email: dangnggia@yahoo.com Mục tiêu dự án: Quản lý và cung cấp dịch vụ cấp phép các hoạt động văn hoá Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giấy phép văn hoá. Quản lý các tổ chức và cá nhân đăng ký cấp phép dịch vụ văn hoá Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra vi phạm về văn hoá. Quản lý các văn băn liên quan đến lĩnh vực văn hoá Cách tiếp cận: Thu thập, phân loại, cập nhật, lưu trữ, quản lý các thông tin dữ liệu liên quan đến công tác quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá. Tổ chức xây dựng các giao diện và web site cho các loại đối tượng tham gia vào hoạt động của HTTT. Các hoạt động bao gồm: Thu thập, cập nhật dữ liệu. Thực hiện các dịch vụ công: làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép hoạt động dịch vụ văn hoá; trả lời kết quả xét duyệt hồ sơ; cung cấp thông tin phục vụ việc lập hồ sơ (văn bản pháp lý, các chứng thực, thân nhân chủ sở hữu,...); cung cấp thông tin tư vấn, thị trường về các dịch vụ văn hoá. Thực hiện các quy trình xử lý công việc tại các cơ quan chức năng: xét duyệt cấp phép hoạt động dịch vụ văn hoá; theo dõi quá trình hoạt động của các hoạt động dịch vụ văn hoá; xử lý các vụ việc vi phạm hành chính; giải quyết khiếu nại tố cáo; ... Tra cứu, tìm kiếm, sao trích thông tin; lập và xem báo cáo, thông tin thống kê, tổng hợp; truy cập và khai thác trang web;... Vai trò và trách nhiệm: Vai trò Họ tên Tổ chức/ vị trí Liên hệ Chữ ký Trưởng dự án, chịu trách nhiệm chung về dự án Nguyễn Gia Đăng Trưởng dự án. Làm project charter, Hợp đồng nhóm, Phân tích các bên cho dự án. Viết báo cáo bài học kinh nghiệm cá nhân và nhóm. Tổng hợp dự án, Báo cáo kết thúc dự án dangnggia@yahoo.com Thư ký dự án, lập kế hoạch dự án Vũ Mạnh Sướng Thư ký dự án, Lập sơ đồ Gantt, Work Breakdown, phát triển lịch biểu làm việc cho nhóm, lập kế hoạch công việc và ước lượng thời gian cho mỗi công việc của từng thành viên trong nhóm suongvm@yahoo.com Lập tài liệu dự án Đào Tuấn Anh Phân tích mức độ rủi ro. Các bài học rút ra từ dự án. Tìm và tổng kết tư liệu liên quan. daotuananh@yahoo.com Phụ trách tài chính dự án Đỗ Minh Tuấn Phát biểu phạm vi. Ước tính chi phí, Viết tổng kết về MBTI của nhóm. tuanphthanoi@yahoo.com 2. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN Kịch bản: Nhóm đã đề cử anh Nguyễn Gia Đăng làm Quản lý dự án “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cấp phép các dịch vụ văn hoá”. Anh Đăng là kỹ sư tin học có gần 10 năm kinh nghiệm, hiện đang công tác tại viện CNTT. Anh đã tham gia rất nhiều dự án cho một số công ty với vai trò thiết kế, thi công, chuyển giao công nghệ. Các nhiệm vụ: Phát triển Hợp đồng Nhóm (Team Contract) Hợp đồng nhóm – Team Contract Tên dự án : “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cấp phép các dịch vụ văn hoá” Họ tên các thành viên dự án và chữ ký: Họ tên Chữ ký Đào Tuấn Anh Nguyễn Gia Đăng Vũ Mạnh Sướng Đỗ Minh Tuấn Qui tắc chung khi làm việc: Nhóm dự án sẽ Xem quyền lợi của dự án là trên hết. Bảo đảm các thành viên được thông đạt về dự án. Ưu tiên phân công công việc theo đúng sở trường, điều kiện của mỗi người. Tôn trọng ý kiến các thành viên. Tham gian dự án đến hoàn tất. Tuân thủ thực hiện các quy định về kế hoạch, yêu cầu công việc và thời gian. Khi tham gia: Các thành viên sẽ. Tạo điều kiện bình đẳng cho mọi thành viên. Khuyến khích đưa ra các ý tưởng cải tiến, sáng tạo. Báo cáo kịp thời tiến độ công việc cho người quản trị dự án. Chân thật và cởi mở trong các hoạt động dự án. Khuyến khích phong cách làm việc linh động uyển chuyển. Thông báo trước khi vắng mặt 1 buổi họp. Truyền thông: Các thành viên sẽ Khi gửi email về thông tin liên quan dự án thì phải cc cho mọi thành viên. Trả lời email có liên quan dự án kịp thời . Tập trung giải quyết vấn đề phát sinh, không khích bác nhau. Trình bày ý tưởng một cách gọn gàng , dễ hiểu. Nêu ngay thắc mắc khi không hiểu rõ 1 chi tiết nào đó. Lưu lại nội dung các thảo luận liên quan theo trình tự. Mỗi thời điểm chỉ đưa ra một vấn đề để thảo luận. Giải quyết vấn đề: Các thành viên sẽ Khuyến khích mọi người cùng tham gia giải quyết vấn đề. Chỉ nên phê bình có tính chất xây dựng. Khi được yêu cầu giải quyết một vấn đề, phải phản hồi hoặc đưa giải pháp. Có tinh thần đồng đội chung sức giải quyết vấn đề. Hội họp : Các thành viên sẽ Tham gia họp hàng tuần để báo cáo tình hình của nhóm cả tuần. Ghi chép nội dung cuộc họp và cố gắng giải quyết vấn đề đã đưa ra trong vòng 24 giờ. Chấp hành, thực hiện đúng quyết định, giải pháp đã thống nhất trong cuộc họp. Bảng phân tích các bên liên quan PHÂN TÍCH CÁC BÊN LIÊN QUAN CHO DỰ ÁN Người viết (Prepared by): Nguyễn Gia Đăng Ngày ( Date):01-06-2007 Khách hàng Trưởng nhóm kỹ thuật Người dùng Thuộc tổ chức Sở VHTT Nhóm thực hiện dự án Sở VHTT Vai trò trong dự án Đưa ra yêu cầu và Quyết định nghiệm thu dự án Thực hiện các yêu cầu của khách hàng Vận hành HT khi nghiệm thu và sử dụng hệ thống sau khi bàn giao Một sự kiện duy nhất về BTG Đặt hàng Nghiệm thu, tổng kết dự án Vận hành hệ thống Mức độ quan tâm 8 8 7 Mức độ ảnh hưởng 9 8 7 Đề xuất về quản lý các mối quan hệ Luôn lắng nghe các yêu cầu. Cần có các giao kết yêu cầu giữa 2 bên Xây dựng kế hoạch làm việc chặt chẽ, kiểm tra theo dõi tiến độ thực hiện các phần của dự án. Tạo liên kết thông tin tốt giữa các bộ phận kỹ thuật Theo dõi theo quen, tìm hiểu các mong muốn của người dùng. Phát triển một bản tuyên bố phạm vi (scope statement) dự án . PHÁT BIỂU VỀ PHẠM VI- Scope Statement Tên dự án –Project title: “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cấp phép các dịch vụ văn hoá” Người viết –Prepared by: Đỗ Minh Tuấn Ngày-Date : 01-06-2007 Lý giải về dự án - Project Justification Mục tiêu của dự án là khảo sát các quy trình nghiệp vụ về cấp phép các loại hình dịch vụ văn hoá tại Sở VHTT. Từ đó xây dựng một hệ thống nhằm tin học hoá các quy trình đó. Các giai đoạn dự kiến: Khảo sát hiện trạng tin học và trình độ tin học của các cán bộ tại Sở Khảo sát các quy trình nghiệp vụ Thiết kế các chức năng của hệ thống Xây dựng phần mềm Thử nghiệm hệ thống Chuyển giao tài liệu và chương trình Các tính chất và yêu cầu của sản phẩm (Product Characteristics and Requirements) Quản lý các hồ sơ xin cấp phép dịch vụ văn hoá trên máy Tra cứu, tìm kiếm, sao trích thông tin nhanh chóng, chính xác Lập và xem báo cáo thống kê dễ dàng, thuận tiện Có thể tra cứu kết quả đăng ký xin cấp phép trên Web Thông tin dữ liệu được quản lý tập trung Hệ thống được bảo mật tốt Tổng kết về các sản phẩm chuyển giao của dự án (Summary of Project Deliverables) Các kết quả liên quan đến quản lý dự án : ngữ cảnh dự án, văn bản tôn chỉ, hợp đồng nhóm, phát biểu phạm vi, WBS, chi phí dự trù, báo cáo tiến độ, báo cáo hòan tất, bài học kinh nghiệm. Các yêu cầu để đánh giá sự thành công của dự án (Project Success Criteria) Hệ thống chạy ổn định, dễ sử dụng Đáp ứng cho nhu cầu quản lý các hồ sơ xin cấp phép các dịch vụ văn hóa Chi phí chấp nhận được Tiến độ thực hiện dự án đúng kế họach Phối hợp tốt trong thực hiện dự án Mô hình của Hệ thống như sau: CSDL tại Sở VHTT CSDL tại phòng VHTT Quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá - HS xin cấp phép DVVH - Đơn thư tố cáo, khiếu nại - Kết quả xét duyệt,thanh tra - Thông tin tra cứu chủ sở hữu HS xin cấp phép DVVH - Kết quả xét duyệt - Thông tin tra cứu Phòng VHTT huyện Kết quả xét duyệt Kết quả thanh tra P.Quản lý Văn hoá Thanh tra Sở VHTT - TT về thanh tra, kiểm tra - TT xử lý TT về đơn thư khiếu nại tố cáo Tiếp nhận hồ sơ Kết quả xét duyệt Cập nhật thông tin Dự kiến về kinh phí: 50.000.000 VNĐ Trong đó: Kinh phí khảo sát hệ thống: 5.000.000 (VNĐ) Kinh phí phân tích thiết kế: 20.000.000 (VNĐ) Kinh phí lập trình xây dựng phần mềm: 20.000.000 (VNĐ) Kinh phí triển khai: 5.000.000 (VNĐ) Phát triển WBS (Work Breakdown Structure) WBS – DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CẤP PHÉP CÁC DỊCH VỤ VĂN HOÁ Khảo sát hệ thống Đánh giá hiện trạng Tìm hiểu về chức năng nhiệm vụ của Sở VHTT Hiện trạng tổ chức và các phòng ban của Sở Xác định các đối tượng tham gia trong hệ thống Tìm hiểu các quy trình nghiệp vụ Phân tích yêu cầu Yêu cầu chức năng Chức năng quản lý cấp phép các loại hình dịch vụ văn hóa: Karaoke, vũ trường Mở cửa hàng băng đĩa hình Quảng cáo Biểu diễn nghệ thuật Xuất bản phẩm ra nước ngoài Sử dụng Anten Parabol Xây dựng tượng đài Triển lãm tranh ảnh mỹ thuật Các hoạt động văn hóa nơi công cộng Chức năng quản lý công tác thanh tra, kiểm tra vi phạm về văn hóa. Chức năng quản lý các văn bản liên quan đến lĩnh vực văn hóa. Yêu cầu phi chức năng Phân tích hệ thống Xây dựng mô hình DFD Xây dựng mô hình dữ liệu Xây dựng mô hình trạng thái Xây dựng mô hình xử lý Thiết kế và xây dựng hệ thống Thiết kế cơ sở dữ liệu Hiện thực chương trình Chức năng quản lý hệ thống Chức năng quản lý cấp phép cho các hồ sơ đăng ký Chức năng quản lý công tác thanh tra, kiểm tra Chức năng quản lý các văn bản về lĩnh vực VHTT Chức năng tra cứu, tìm kiếm Chức năng báo cáo thống kê Kiểm tra và sửa lỗi Viết Test-case Thực hiện việc kiểm tra Sửa lỗi Chuyển giao sản phẩm Hỗ trợ cài đặt, cấu hình Hỗ trợ bảo trì, sửa lỗi 5. Dùng WBS đã xây dựng , tạo ra sơ đồ GANTT và sơ đồ mạng trong MS Project 2003 cho dự án. Ước lượng thời gian kéo dài của từng tác vụ và nhập vào những phụ thuộc thích hợp. In sơ đồ GANTT và sơ đồ mạng. SƠ ĐỒ GANTT Người tạo: Vũ Mạnh Sướng Ngày: 03-04-2007 6. Tạo một ma trận tác động/khả năng có thể xảy ra và danh sách những rủi ro được đưa lên hàng đầu cho dự án. Gồm có ít nhất 10 rủi ro. DANH SÁCH MỨC ĐỘ RỦI RO TRONG DỰ ÁN Người tạo: Đào Tuấn Anh Ngày: 03-04-2007 Mã rủi ro Mức độ Rủi ro tiềm ẩn Cách khắc phục R01 2 Sự phân công nhân lực kém Xem xét lại khả năng của tất cả các thành viên trong nhóm. R02 3 Nhân sự thực hiện dự án: ốm đau, tai nạn. Xây dựng phương án dự phòng về nhân sự. R03 1 Xây dựng kế hoạch dự án không phù hợp Tìm hiểu kỹ về khả năng và thời gian của nhân sự tham gia dự án R04 1 Khách hàng thay đổi yêu cầu trong quá trình thực hiện dự án Phân tích, tìm hiểu thật kỹ bài toán R05 1 Các bộ phận phối hợp không tốt, nắm bắt và thực hiện không đúng yêu cầu, không hoàn thành công việc ảnh hưởng đến các bộ phận khác,… Tạo sự đoàn kết, trao đổi cởi mở, thẳng thắn, giúp đỡ và tương tác thường xuyên giữa các nhân viên thực hiện dự án R06 3 Xác định phạm vi dự án kém ảnh hưởng đến thời gian và chi phí thực hiện dự án Phân tích và xác định rõ yêu cầu của khách hàng ngay từ đầu R07 3 Ước tính thời gian dự án kém dẫn đến không hoàn thành dự án đúng thời hạn Xác định rõ yêu cầu của dự án, trình độ của nhân viên tham gia dự án R08 2 Ước tính chi phí kém Phân tích và tìm hiểu mọi yếu tố về giá cả thị trường, các yêu tố liên quan đến chi phí cho dự án R09 2 Quản lý chưa giám sát tốt tiến độ công việc của mỗi nhân viên Người quản lý dự án phải thực sự quan tâm tới dự án, quan tâm sát sao tới nhân viên và tiến độ công việc R10 2 Cơ sở vật chất và trình độ tin học của đối tác yếu Đề nghị phía đối tác tổ chức những khóa học nhằm nâng cao trình độ tin học của nhân viên Ghi chú : Mức 1 là cao nhất THỰC HIỆN DỰ ÁN Sau khi đã lên kế hoạch và xác định được các công việc phải làm, trưởng dự án đã quyết định triệu tập cuộc họp nhóm để cùng các thành viên trong nhóm đưa ra những phân tích về chức năng của chương trình đồng thời lên kế hoạch chi tiết cho việc thiết kế và lập trình. Trong buổi họp các các thành viên trong nhóm đã nêu lên những khó khăn và thuận lợi của từng nghiệp vụ. Sau cuộc họp trưởng dự án có các cột mốc phải hoàn thành trong mỗi giai đoạn để tất cả các thành viên trong nhóm cùng theo dõi và thực hiện Danh sách các công việc của dự án [Statement of Work for Project Name] [Scope of Work]Phạm vi công việc: [Describe the work to be done to detail. Specify the hardware and software involved and the exact nature of the work.] [Mô tả chi tiết công việc , các phần mềm và phần cứng sử dụng trong các giai đoạn] Soạn kịch bản cho từng giai đoạn Hợp đồng nhóm Khảo sát thị trường của dự án Phân tích các bên liên quan của dự án Phạm vi dự án Lập WBS Đánh giá rủi ro Bảng quản lý thời gian Dùng phần mềm MS Project 2003 Phân tích thiết kế chương trình Viết mã chương trình Kiểm thử và sửa lỗi Các giai đoạn thực hiện[Period of Performance]: Specify when the work is expected to start and end, working hours, number of hours that can be billed per week, where the work must be performed, and related schedule information. Khởi động 3 days Sun 01/04/07 Tue 03/04/07 Phân tích 7 days Wed 04/04/07 Tue 10/04/07 Thiết kế 30 days Wed 11/04/07 Thu 10/05/07 Cài đặt 40 days Fri 11/05/07 Wed 20/06/07 Test và sửa lỗi 6 days Thu 21/06/07 Tue 26/06/07 Chuyển giao 4 days Wed 27/06/07 Sun 01/07/07 Điều khiển, kiểm soát(CONTROLLING) [Project Name] Hệ thống thông tin quản lý cấp phép các dịch vụ văn hoá [Kickoff Meeting] 01/04/2007 [Time]Thời gian : 17h30 – 20h30 [Attendees]Số người tham gia: Vũ Mạnh Sướng Nguyễn Gia Đăng Đào Tuấn Anh Đỗ Minh Tuấn [Meeting Objective]Mục tiêu cuộc họp: 1.Lập kế hoạch cho dự án. 2.1 Lập bảng hợp đồng nhóm 2.2 Lập bảng WBS(Work Breakdown Structure) 2.3 Lập bảng phân tích các bên tham gia 2.4 Lập lịch biểu quản lý thời gian dự án 2.5 Lập bảng quản lý nguồn nhân lực dự án Phân chia công việc Agenda: Thảo luận các mô-đun chính của dự án . Xác định chức năng của từng mô-đun. Xác định các công việc để lập kế hoạch cho dự án Phân chia công việc Công việc Thời gian (ngày) Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Người làm Khởi động 3 01/04/2007 03/04/2007 Cả nhóm Phân tích 7 04/04/2007 10/04/2007 Lấy yêu cầu và phân tích yêu cầu 4 04/04/2007 07/04/2007 Cả nhóm Làm tài liệu tổng quan 3 08/04/2007 10/04/2007 T.Anh, Tuấn Báo cáo trạng thái công việc 3 08/04/2007 10/04/2007 Đăng, Sướng Thiết kế 30 11/04/2007 10/05/2007 Viết tài liệu use-case 10 11/04/2007 20/04/2007 Cả nhóm Viết thiết kế chức năng 6 21/04/2007 26/04/2007 Tuấn, Anh Viết thiết kế giao diện 10 27/04/2007 06/05/2007 Anh, Tuấn Thiết kế cơ sở dữ liệu 4 07/05/2007 10/05/2007 Tuấn, Anh Thiết kế framework 10 21/04/2007 30/04/2007 Đăng, Sướng Thiết kế component,class 10 01/05/2007 10/05/2007 Đăng, Sướng Cài đặt 40 11/05/2007 20/06/2007 Cài đặt các class dùng chung 5 11/05/2007 15/05/2007 Cả nhóm Modul quản lý cấp phép các dịch vụ VH 20 16/05/2007 05/06/2007 Đăng, Sướng Modul quản lý công tác thanh tra, kiểm tra 15 06/06/2007 20/06/2007 Đăng, Sướng Modul quản lý văn bản liên quan đến dịch vụ VH 15 16/05/2007 31/05/2007 Tuấn, Anh Modul tra cứu, tìm kiếm 10 01/06/2007 10/06/2007 Tuấn, Anh Modul tạo lập báo cáo 10 11/06/2007 20/06/2007 Tuấn, Anh Kiểm lỗi và sửa lỗi 6 21/06/2007 26/06/2007 Cả nhóm Đào tạo