Đề tài Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long

Việt Nam đang trong những giai đoạn đầu tiên của tiến trình hội nhập quốc tế. Thành công trong việc gia nhập Tổ chức th-ơng mại thế giới WTO cũng nh-việc đạt đ-ợc quy chế bình th-ờng hóa quan hệ vĩnh viễn với Hợp chủng quốc Hoa Kì là những dấu son đầu tiên đánh dấu những b-ớc đi quan trọng này. D-ới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà n-ớc, sau hơn m-ời mấy năm thực hiện đ-ờng lối đổi mới, nền kinh tế n-ớc ta đã có những chuyển biến tích cực và vững chắc. Việc mở rộng thị tr-ờng, thực hiện chính sách đa ph-ơng hóa các quan hệ kinh tế tạo điều kiện tiền đề cho nền kinh tế phát triển. Hòa nhịp cùng những chuyển biến chung đó của nền kinh tế, các doanh nghiệp xây dựng trên c-ơng vị là một đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh tế quốc dân đã góp phần không nhỏ trong tiến trình phát triển của đất n-ớc. Xây dựng cơ bản và vận tải là 2 ngành kinh tế rất phát triển trong thời kì kinh tế hiện nay, xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là các công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế - vật chất. Bên cạnh đó, sản phẩm của ngành xây dựng cũng thể hiện giá trị thẩm mỹ, phong cách kiến trúc nên cũng mang ý nghĩa quan trọng về mặt tinh thần, văn hóa xã hội.

pdf94 trang | Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 1 Lời mở đầu Việt Nam đang trong những giai đoạn đầu tiên của tiến trình hội nhập quốc tế. Thành công trong việc gia nhập Tổ chức th-ơng mại thế giới WTO cũng nh- việc đạt đ-ợc quy chế bình th-ờng hóa quan hệ vĩnh viễn với Hợp chủng quốc Hoa Kì là những dấu son đầu tiên đánh dấu những b-ớc đi quan trọng này. D-ới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà n-ớc, sau hơn m-ời mấy năm thực hiện đ-ờng lối đổi mới, nền kinh tế n-ớc ta đã có những chuyển biến tích cực và vững chắc. Việc mở rộng thị tr-ờng, thực hiện chính sách đa ph-ơng hóa các quan hệ kinh tế tạo điều kiện tiền đề cho nền kinh tế phát triển. Hòa nhịp cùng những chuyển biến chung đó của nền kinh tế, các doanh nghiệp xây dựng trên c-ơng vị là một đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh tế quốc dân đã góp phần không nhỏ trong tiến trình phát triển của đất n-ớc. Xây dựng cơ bản và vận tải là 2 ngành kinh tế rất phát triển trong thời kì kinh tế hiện nay, xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là các công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế- vật chất. Bên cạnh đó, sản phẩm của ngành xây dựng cũng thể hiện giá trị thẩm mỹ, phong cách kiến trúc nên cũng mang ý nghĩa quan trọng về mặt tinh thần, văn hóa xã hội. Để có thể hội nhập với nền kinh tế thế giới, chúng ta phải có một cơ sở hạ tầng vững chắc là nền tảng cho các ngành khác phát triển và có một hệ thống vận tảI đáp ứng đợc nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế. Do đó với mục tiêu đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất n-ớc, vốn đầu t- cho hiện đại hóa cơ sở hạ tầng ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong vốn đầu t- của nhà n-ớc cũng nh- các doanh nghiệp sản xuất để phù hợp xu thế phát triển.Đó là thuận lợi cho các công ty xây lắp và vận tải. Tuy nhiên cùng với những thuận lợi của việc hội nhập, chúng ta cũng phải rất nhiều thách thức. Đặc biệt là trong năm 2009 nền kinh tế thế giới trải qua cơn khủng hoảng kinh tế trầm trọng, nó ảnh h-ởng lan rộng tới khắp các nền kinh tế các n-ớc. N-ớc ta đang trên đà phát triển, còn non trẻ về nhiều mặt nên gặp rất nhiều khó khăn do ảnh h-ởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 2 Việc lập và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thức sự rất cần thiết nhằm đánh giá đúng trạng thái thực của chúng ta và đó chính là mối quan tâm của ban giám đốc, các nhà quản lý, đâù t- cũng nh- khách hàng. Trên cơ sở đó có thể đ-a ra những quyết định, những biện pháp tối -u, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh, phù hợp với mô hình hoạt động, quy mô của doanh nghiệp Qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long em có điều kiện tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán tại công ty. Xuất phát từ tầm quan trọng của lập và phân tích báo cáo tài chính nói chung và báo cáo kết quả kinh doanh nói riêng, bằng những kiến thức thu nhập đ-ợc trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà tr-ờng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể ban lãnh đạo và phòng kế toán tài chính của công ty cũng nh- các thầy cô giáo tại truờng đặc biệt là giáo viên, Thạc sĩ Đồng Thị Nga – giáo viên đã trực tiếp h-ớng dẫn em đã giúp em lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long” Nội dung bài khoá luận gồm 3 phần Ch-ơng 1: Lý luận chung về tài chính lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh Ch-ơng 2 : Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Ch-ơng 3 : Hoàn thiện tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Do còn nhiều hạn chế về trình độ chuyên môn nên khoá luận em không tránh khỏi những khiếm khuyết, em mong đ-ợc các thầy cô giáo đóng góp ý kiến để bài khoá luận của em đ-ợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phũng, ngày 15 thỏng 7 năm 2009 Sinh viờn Vũ Hải Long Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 3 CHƢƠNG I MỘT SỐ Lí LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1. Khỏi niệm bỏo cỏo tài chớnh Sau quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh cỏc doanh nghiệp thường phải tiến hành lập bỏo cỏo tài chớnh để tổng hợp đỏnh giỏ một cỏch khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài sản, nguồn vốn, cụng nợ của đơn vị. Trờn cơ sở cỏc số liệu đú tiến hành phõn tớch, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh, xỏc định nguyờn nhõn ảnh hưởng đến quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh trong kỳ tới. Như vậy, bỏo cỏo tài chớnh là bỏo cỏo tổng hợp từ số liệu cỏc sổ kế toỏn theo cỏc chỉ tiờu kinh tế tài chớnh tổng hợp phản ỏnh cú hệ thống tỡnh hỡnh tài sản, nguồn vốn hỡnh thành tài sản của doanh nghiệp, tỡnh hỡnh kết quả sản xuất kinh doanh, tỡnh hỡnh lưu chuyển tiền tệ và tỡnh hỡnh quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống biểu mẫu quy định thống nhất. 2. Mục đớch vai trũ của bỏo cỏo tài chớnh 2.1. Mục đớch của bỏo cỏo tài chớnh Bỏo cỏo tài chớnh là sản phẩm cuối cựng của cụng tỏc kế toỏn trong một kỳ kế toỏn, phản ỏnh tổng quỏt tỡnh hỡnh tài sản, nguồn vốn cũng như tỡnh hỡnh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toỏn. Như vậy mục đớch của bỏo cỏo tài chớnh là: - Tổng hợp và trỡnh bày một cỏch khỏi quỏt, toàn diện tỡnh hỡnh tài sản, cụng nợ, nguồn vốn, tỡnh hỡnh kết quả sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toỏn. Cung cấp thụng tin kinh tế, tài chớnh chủ yếu cho việc đỏnh giỏ thực trạng tài chớnh của doanh nghiệp, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đó qua và những dự đoỏn cho tương lai.Thụng tin của bỏo cỏo tài chớnh là căn cứ quan trọng cho việc đề ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 4 kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của cỏc chủ sở hữu, cỏc nhà đầu tư, cỏc chủ nợ, cỏc chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. + Thụng tin tỡnh hỡnh tài chớnh doanh nghiệp: Tỡnh hỡnh tài chớnh doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của cỏc nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soỏt, của cơ cấu tài chớnh, khả năng thanh toỏn, khả năng thớch ứng cho phự hợp với mụi trường kinh doanh. Nhờ thụng tin về cỏc nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soỏt và năng lực doanh nghiệp trong quỏ khứ đó tỏc động đến nguồn lực kinh tế này mà cú thể dự đoỏn nguồn nhõn lực của doanh nghiệp cú thể tạo ra cỏc khoản tiền và tương đương tiền trong tương lai. + Thụng tin về cơ cấu tài chớnh: Cú tỏc dụng lớn dự đoỏn nhu cầu đi vay, phương thức phõn phối lợi nhuận, tiền lưu chuyển cũng là mối quan tõm của doanh nghiệp và cũng là thụng tin cần thiết đề dự đoỏn khả năng huy động cỏc nguồn tài chớnh của doanh nghiệp. + Thụng tin về tỡnh hỡnh kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là thụng tin về tớnh sinh lời, thụng tin về tỡnh hỡnh biến động sản xuất kinh doanh sẽ giỳp cho đối tượng sử dụng đỏnh giỏ những thay đổi tiềm tàng của cỏc nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp cú thể kiểm soỏt trong tương lai, để dự đoỏn khả năng tạo ra cỏc nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp cú thể sử dụng. + Thụng tin về sự biến động tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp: Những thụng tin này trờn bỏo cỏo tài chớnh rất hữu ớch trong việc đỏnh giỏ cỏc hoạt động đầu tư, tài trợ và kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ bỏo cỏo. 2.2. Vai trũ của bỏo cỏo tài chớnh Bỏo cỏo tài chớnh là nguồn thụng tin quan trọng khụng chỉ đối với doanh nghiệp mà cũn phục vụ chủ yếu cho cỏc đối tượng bờn ngoài doanh nghiệp như cỏc cơ quan Quản lý Nhà nước, cỏc nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm tàng, kiểm toỏn viờn độc lập và cỏc đối tượng khỏc liờn quan. Nhờ cỏc thụng tin này mà cỏc đối tượng sử dụng cú thể đỏnh giỏ chớnh xỏc hơn về năng lực của doanh nghiệp. - Đối với cỏc nhà quản lý doanh nghiệp: Bỏo cỏo tài chớnh cung cấp cỏc chỉ tiờu kinh tế dưới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động, giỳp cho họ trong việc phõn tớch đỏnh giỏ kết quả sản xuất kinh doanh, tỡnh hỡnh thực hiện cỏc chỉ tiờu kế Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 5 hoạch, xỏc định nguyờn nhõn tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ đú đề ra cỏc giải phỏp, quyết định quản lý kịp thời, phự hợp với sự phỏt triển của mỡnh trong tương lai. - Đối với cỏc cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: Bỏo cỏo tài chớnh cung cấp những thụng tin trờn cơ sở nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của mỡnh mà từng cơ quan kiểm tra, giỏm sỏt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện cỏc chớnh sỏch, chế độ quản lý – tài chớnh của doanh nghiệp như: + Cơ quan thuế: Kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện và chấp hành cỏc loại thuế, xỏc định số thuế phải nộp, đó nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp + Cơ quan tài chớnh: Kiểm tra đỏnh giỏ tỡnh hỡnh và hiệu quả sử dụng vốn của cỏc doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp nhận cỏc chớnh sỏch quản lý núi chung và chớnh sỏch quản lý vốn núi riờng - Đối với đối tượng sử dụng khỏc như: + Cỏc chủ đầu tư: Bỏo cỏo tài chớnh cung cấp cỏc thụng tin về những khả năng hoặc những rủi ro tiềm tàng của doanh nghiệp cú liờn quan tới việc đầu tư của họ, từ đú đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng đầu tư vào thời điểm nào, đối với lĩnh vực nào. + Cỏc chủ nợ: Bỏo cỏo tài chớnh cung cấp cỏc thụng tin về khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp, từ đú chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với cỏc doanh nghiệp. + Cỏc khỏch hàng: Bỏo cỏo tài chớnh cung cấp cỏc thụng tin mà từ đú họ cú thể phõn tớch được khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đú đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc mua bỏn với doanh nghiệp. Ngoài ra, cỏc thụng tin trờn bỏo cỏo cũn cú tỏc dụng củng cố niềm tin và sức mạnh cho cỏc cụng nhõn viờn của doanh nghiệp để họ nhiệt tỡnh, hăng say trong lao động. Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 6 3. Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của doanh nghiệp Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chớnh hệ thống bỏo cỏo tài chớnh gồm: - Bỏo cỏo tài chớnh năm - Bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất và bỏo cỏo tài chớnh tổng hợp. 3.1. Bỏo cỏo tài chớnh năm Bỏo cỏo tài chớnh năm gồm: - Bảng cõn đối kế toỏn (Mẫu số B01-DNN) - Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) - Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN) - Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh (Mẫu số B09-DNN) 3.2.Bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất và bỏo cỏo tài chớnh tổng hợp * Bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất, gồm: - Bảng cõn đối kế toỏn hợp nhất (Mẫu số B01- DNN/HN) - Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất (Mẫu số B02-DNN/HN) - Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất (Mẫu số B09-DNN/HN) * Bỏo cỏo tài chớnh tổng hợp, gồm: - Bảng cõn đối kế toỏn (Mẫu số B01-DNN) - Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) - Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN) - Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh (Mẫu số B09-DNN) 4. Yờu cầu bỏo cỏo tài chớnh Để đạt được mục đớch của bỏo cỏo tài chớnh là cung cấp thụng tin hữu ớch cho cỏc đối tượng sử dụng với những mục đớch khỏc nhau khi đưa ra cỏc quyết định kịp thời thỡ bỏo cỏo tài chớnh phải đảm bảo những yờu cầu nhất định. Theo quy định tại chuẩn mực kế toỏn số 21 thỡ bỏo cỏo tài chớnh phải đảm bảo cỏc yờu cầu sau: - Bỏo cỏo tài chớnh phải trỡnh bày một cỏch trung thực và hợp lý. Để đỏp ứng được yờu cầu này, doanh nghiệp phải: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 7 + Trỡnh bày trung thực, hợp lý tỡnh hỡnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Phản ỏnh đỳng bản chất kinh tế của cỏc giao dịch và sự kiện khụng chỉ đơn thuần phản ỏnh hỡnh thức hợp phỏp của chỳng. + Trỡnh bày khỏch quan khụng thiờn vị. + Tuõn thủ nguyờn tắc thận trọng + Trỡnh bày đầy đủ mọi khớa cạnh trọng yếu. - Bỏo cỏo tài chớnh phải được trỡnh bày trờn cơ sở tuõn thủ cỏc chuẩn mực kế toỏn, chế độ kế toỏn và cỏc quy định cú liờn quan hiện hành. 5. Những nguyờn tắc cơ bản lập bỏo cỏo tài chớnh Để đảm bảo những yờu cầu đối với bỏo cỏo tài chớnh thỡ việc lập hệ thống bỏo cỏo tài chớnh cần phải tuõn thủ 06 nguyờn tắc quy định tại Chuẩn mực kế toỏn số 21 “Trỡnh bày bỏo cỏo tài chớnh” như sau: - Nguyờn tắc hoạt động liờn tục: Bỏo cỏo tài chớnh phải được lập trờn cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liờn tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bỡnh thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp cú ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đỏng kể quy mụ hoạt động của mỡnh. Để đỏnh giỏ khả năng hoạt động liờn tục của doanh nghiệp, Giỏm đốc(người đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xột đến mọi thụng tin cú thể dự đoỏn được tối thiểu trong vũng 12 thỏng kể từ ngày kết thỳc niờn độ kế toỏn. - Nguyờn tắc hoạt động dồn tớch: Doanh nghiệp phải lập bỏo cỏo tài chớnh theo cơ sở kế toỏn dồn tớch, ngoại trừ thụng tin liờn quan đến luồng tiền. Theo nguyờn tắc này, cỏc giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phỏt sinh, khụng căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được hi nhận vào sổ kế toỏn và bỏo cỏo tài chớnh của cỏc kỳ kế toỏn liờn quan. Cỏc khoản chi phớ được ghi nhận vào bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyờn tắc phự hợp giữa doanh thu và chi phớ. - Nguyờn tắc nhất quỏn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 8 Việc trỡnh bày và phõn loại cỏc khoản mục trong bỏo cỏo tài chớnh phải nhất quỏn từ niờn độ kế toỏn này sang niờn độ kế toỏn khỏc, trừ khi: + Cú sự thay đổi đỏng kể về bản chất cỏc hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xột lại việc trỡnh bày bỏo cỏo tài chớnh cho thấy rằng cần phải thay đổi để cú thể trỡnh bày một cỏch hợp lý hơn cỏc giao dịch và cỏc sự kiện. + Một chuẩn mực kế toỏn khỏc thay đổi trong việc trỡnh bày. - Nguyờn tắc trọng yếu và tập hợp Để xỏc định một khoản mục hay một tập hợp cỏc khoản mục là trọng yếu phải đỏnh giỏ tớnh chất và quy mụ của chỳng. Tuỳ theo cỏc tỡnh huống cụ thể, tớnh chất hoặc quy mụ của từng khoản mục cú thể là nhõn tố quyết định tớnh trọng yếu. Theo nguyờn tắc trọng yếu, doanh nghiệp khụng nhất thiết phải tuõn thủ cỏc quy định về trỡnh bày bỏo cỏo tài chớnh của cỏc chuẩn mực kế toỏn cụ thể nếu cỏc thụng tin đú khụng cú tớnh trọng yếu. - Nguyờn tắc bự trừ + Bự trừ tài sản và nợ phải trả: Khi ghi nhận cỏc giao dịch kinh tế và cỏc sự kiện để lập và trỡnh bày bỏo cỏo tài chớnh khụng được bự trừ tài sản và cụng nợ, mà phải trỡnh bày riờng biệt tất cả cỏc khoản mục tài sản và cụng nợ trờn bỏo cỏo tài chớnh. + Bự trừ doanh thu, thu nhập khỏc và chi phớ: Được bự trừ khi quy định tại một chuẩn mực kế toỏn khỏc, hoặc một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thụng thường của doanh nghiệp thỡ được bự trừ khi ghi nhận giao dịch và trỡnh bày bỏo cỏo tài chớnh. - Nguyờn tắc so sỏnh Theo nguyờn tắc này, cỏc bỏo cỏo tài chớnh phải trỡnh bày cỏc số liệu để so sỏnh giữa cỏc kỳ kế toỏn. 6. Trỏch nhiệm lập, kỳ lập, thời hạn nộp và nơi nhận bỏo cỏo tài chớnh. Theo quyết định số 48/2006 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chớnh thỡ trỏch nhiệm lập, kỳ lập, thời hạn và nơi nhận bỏo cỏo tài chớnh được quy định như sau: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 9 6.1. Trỏch nhiệm lập bỏo cỏo tài chớnh Tất cả cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc ngành, cỏc thành phần kinh tế đề phải lập và trỡnh bày bỏo cỏo tài chớnh năm. Cụng ty, Tổng Cụng ty cú cỏc đơn vị kế toỏn trực thuộc, ngoài việc phải lập bỏo cỏo tài chớnh năm của Cụng ty, Tổng Cụng ty cũn phải lập bỏo cỏo tài chớnh tổng hợp hoặc phải lập bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất vào cuối kỳ kế toỏn năm dựa trờn bỏo cỏo tài chớnh của đơn vị kế toỏn trực thuộc Cụng ty, Tổng Cụng ty. - Đối với cỏc doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp niờm yết trờn thị trường chứng khoỏn cũn phải lập bỏo cỏo tài chớnh giữa niờn độ dạng đầy đủ. Cỏc doanh nghiệp khỏc nếu tự nguyện lập bỏo cỏo tài chớnh giữa niờn độ thỡ được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc túm lược. Đối với Tổng Cụng ty Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước cú cỏc đơn vị kế toỏn trực thuộc cũn phải lập bỏo cỏo tài chớnh tổng hợp hoặc lập bỏo cỏo tài chớnh giữa niờn độ (Việc lập bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất giữa niờn độ được thực hiện bắt đầu từ năm 2009) - Cụng ty mẹ và tập đoàn phải lập bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất giữa niờn độ (được thực hiện bắt đầu từ năm 2009) và bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất vào cuối kỳ kế toỏn năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chớnh phủ. Ngoài ra cũn phải lập bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định chuẩn mực kế toỏn số 11 “Hợp nhất kinh doanh” 6.2. Kỳ lập bỏo cỏo tài chớnh 6.2.1. Kỳ lập bỏo cỏo tài chớnh năm Cỏc doanh nghiệp phải lập bỏo cỏo tài chớnh theo kỳ kế toỏn năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toỏn năm là 12 thỏng trũn sau khi thụng bỏo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phộp thay đổi ngày kết thỳc kỳ kế toỏn năm dẫn đến việc lập bỏo cỏo tài chớnh cho một kỳ kế toỏn năm đầu tiờn hay kỳ kế toỏn năm cuối cựng cú thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 thỏng nhưng khụng vượt quỏ 15 thỏng. 6.2.2. Kỳ lập bỏo cỏo tài chớnh giữa niờn độ là mỗi quý của năm tài chớnh (Khụng bao gồm quý IV) Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Vận tải Thăng Long Sinh viên: Vũ Hải Long – QT1004K 10 6.2.3. Kỳ lập bỏo cỏo tài chớnh khỏc Cỏc doanh nghiệp cú thể lập bỏo cỏo tài chớnh theo kỳ kế toỏn khỏc nhau (như tuần, thỏng,6 thỏng, 9 thỏng) theo yờu cầu của phỏp luật, của Cụng ty mẹ hoặc của chủ sở hữu. Đơn vị kế toỏn bị chia tỏch, hợp nhất, sỏt nhập, chuyển đổi hỡnh thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phỏ sản phải lập bỏo cỏo tài chớnh tại thời điểm chia tỏch, hợp nhất, sỏt nhập, chuyển đổi hỡnh thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hợp đồng, phỏ sản. 6.3. Thời hạn nộp bỏo cỏo tài chớnh 6.3.1. Đối với doanh nghiệp Nhà nước - Thời hạn nộp bỏo cỏo tài chớnh quý + Đơn vị phải nộp bỏo cỏo tài chớnh quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thỳc kỳ kế toỏn quý; đối với Tổng Cụng ty Nhà nước nộp bỏo cỏo tài chớnh quý cho tổng Cụng ty theo thời hạn Tổng Cụng ty quy định. 6.3.2.. Đối với cỏc loại hỡnh doanh nghiệp khỏc - Đơn vị kế toỏn là doanh nghiệp tư nhõn và cụng ty hợp danh phải nộp bỏo cỏo tài chớnh năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thỳc kỳ kế toỏn năm, đối với cỏc đơn vị kế toỏn khỏc, thời hạn nộp bỏo cỏo tài chớnh năm chậm nhất là 90 ngày. - Đơn vị kế toỏn trực thuộc nộp bỏo cỏo tài chớnh năm cho đơn vị kế toỏn cấp trờn theo thời hạn do đơn vị kế toỏn cấp trờn quy định. Cỏc loại doanh nghiệp (4) Kỳ lập bỏo cỏo Nơi nhận bỏo cỏo Cơ quan tài chớnh Cơ quan thuế (2) Cơ quan thống kờ DN cấp trờn (3) Cơ quan đăng ký kinh doanh 1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý,năm X(1) X X X X 2. Doanh nghiệp c
Luận văn liên quan