Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Phú Yên

Bước vào nền kinh tế thị trường và tham gia hội nhập thì mọi doanh nghiệp, mọi dự án đầu tư đều phải đưa hiệu quả kinh tế lên hàng đầu.Có như vậy doanh nghiệp hay công ty mới có thể đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh. Như vậy vấn đề cốt yếu của doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh,để đạt được hiệu quả đó các đơn vị kinh tế phải không ngừng đổi mới, cải tiến khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ quản lý kinh doanh, sao cho phù hợp với nền kinh tế thị trường ngày nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy tính năng động và sáng tạo. Trong đó Kế Toán là một công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu càng phải cần được đầu tư quan tâm. Do tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh trong nền king tế thị trường và với mong muốn áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, nên em đã chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên” để làm Chuyên đề tốt nghiệp.Chuyên đề ngoài Lời mở đầu, thì nội dung chính gồm 3 chương:  Chương I : Khái quát chung về Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh  Chương II : Thực trạng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên  Chương III : Kết luận và kiến nghị

doc56 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2950 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Bước vào nền kinh tế thị trường và tham gia hội nhập thì mọi doanh nghiệp, mọi dự án đầu tư đều phải đưa hiệu quả kinh tế lên hàng đầu.Có như vậy doanh nghiệp hay công ty mới có thể đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh. Như vậy vấn đề cốt yếu của doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh,để đạt được hiệu quả đó các đơn vị kinh tế phải không ngừng đổi mới, cải tiến khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ quản lý kinh doanh, sao cho phù hợp với nền kinh tế thị trường ngày nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy tính năng động và sáng tạo. Trong đó Kế Toán là một công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu càng phải cần được đầu tư quan tâm. Do tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh trong nền king tế thị trường và với mong muốn áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, nên em đã chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên” để làm Chuyên đề tốt nghiệp.Chuyên đề ngoài Lời mở đầu, thì nội dung chính gồm 3 chương: Chương I : Khái quát chung về Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Chương II : Thực trạng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên Chương III : Kết luận và kiến nghị Thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp với sự cố gắng học hỏi của bản thân và được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thầy Nguyễn Văn Quang ở khoa kinh tế trường Đại học Kinh Tế Đà Nẵng, em xin cám ơn thầy Quang rất nhiều. Đồng thời xin cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình cuả Phòng kế toán công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên, đặc biệt là chú kế toán trưởng đã tạo điều kiện thuân lợi cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Nhưng với thời gian ngắn và kiến thức có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy, em rất mong sự giúp đở những của quý thầy, cô giáo trong khoa kinh tế để đề tài được tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện : VŨ ĐÌNH TIẾN CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kế toán tiêu thụ 1.1.1 Khái niệm tiêu thụ Là quá trình đem sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra để bán hoặc bán hàng hóa đã mua về,bán bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền theo giá cả đã quy định trong hóa đơn hay hợp đồng bán hàng 1.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.2.1 Khái niệm doanh thu Là giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kì kế toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận trong các điều kiện sau: + Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được tiền từ lợi ích giao dịch bán hàng. + Phải xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.2.3 Tài khoản sử dụng TK 511( Doanh thu bán hàng(: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kì. Kết cấu Nợ TK 511 Có - Cuối kì kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu -Tổng doanh thu bán hàng phát - Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần. sinh trong kì. - Cuối kì tính thuế VAT (phương pháp trực tiếp). - Doanh thu trợ cấp trợ giá. ( Tài khoản này không có số dư cuối kì. * TK 512 “ Doanh thu nội bộ” Phản ánh số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc của cùng 1 công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. TK này có kết cấu tương tự TK 511. 1.1.2.4 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Bán hàng thông thường Đối với phương thức tiêu thụ trực tiếp,sản phẩm được xác định tiêu thụ khi hàng đã giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp. Đối với phương thức chuyển hàng theo hơp đồng,hàng được xác định tiêu thụ khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.Doanh thu bán hàng ghi theo giá chưa thuế nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ và ghi theo giá thanh toán nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp. Khi sản phẩm được xác định tiêu thụ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 111 : tiền mặt Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131 : phải thu khách hàng Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có) Bán hàng qua đại lý Khi giao hàng cho đại lý, nếu doanh nghiệp lập hóa đơn lúc này hàng đã xác định tiêu thụ . Nếu doanh nghiệp lập phiếu xuất kho hàng bán đại lý kế toán phản ánh hàng gửi đi bán,hàng được xác định tiêu thụ khi đại lý gửi báo cáo bán hàng định kỳ theo hợp đồng. Căn cứ bảng kê hàng bán, kế toán lập hóa đơn cho số hàng bán và phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 111, 112 : nếu đại lý đã thanh toán tiền Nợ TK 131(chi tiết đại lý) : nếu đại lý chư a thanh toán tiền Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có) Đồng thời kế toán phản ánh hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý được tính vào chi phí bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641 : chi phí bán hàng Nợ TK133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,131 (chi tiết đại lý) Bán hàng trả góp Khi xác định tiêu thụ, ngoài việc phản ánh doanh thu tính theo giá bán trả một lần kế toán còn phản ánh lãi trả góp, kế toán ghi: Nợ TK 111,112 : số tiền thu lần đầu Nợ TK 131 : số tiền còn phải thu (bao gồm lái trả chậm) Có TK 511 : giá bán trả một lần Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 3387 : lãi trả góp Định kỳ kế toán kết chuyển lãi trả góp từng kỳ: Nợ TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính Định kỳ khi thu được tiền của khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111 : tiền mặt Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng Có TK 131 : phải thu của khách hàng SƠ ĐỒ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG. 1.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng( sản phẩm, hàng hóa ), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Tài khoản sử dụng: TK 521( Chiết khấu thương mại( Kết cấu: Nợ TK 521 Có - Tập hợp chiết khấu thương mại - Cuối kì kết chuyển toàn bộ được chấp thuận cho khách hàng chiết khấu thương mại vào TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trình tự hạch toán: Nếu người mua mua 1 lần được hưởng ngay chiết khấu thương mại thì giá bán trên hóa đơn là giá đã giảm trừ chiết khấu thương mại và ghi chú trên hóa đơn hàng hưởng chiết khấu thương mại. Nếu người mua mua nhiều lần mới đạt khối lượng hưởng chiết khấu thương mại thì được ghi giảm trừ ở hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng nhưng nếu số tiền được hưởng chiết khấu > số tiền trên hóa đơn lần cuối thì doanh nghiệp phải trả lại tiền chiết khấu cho người mua và được hạch toán vào 521.Căn cứ vào biên bản điều chỉnh và hóa đơn diều chỉnh, kế toán ghi: Nợ TK 521 : chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111,112,131 1.1.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp ( bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Tài khoản sử dụng TK 532 ( giảm giá hàng bán( Kết cấu Tương tự như TK 521 Trình tự hạch toán: Tương tự như TK 521 1.1.3.3 Hàng bán bị trả lại Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như : hàng kém phẩm chất sai qui cách chủng loại Tài khoản sử dụng TK 531 “ Hàng bán bị trả lại” Kết cấu Tương tự như TK 521 Trình tự hạch toán Tương tự như TK 521 1.1.3.4 Thuế Tiêu thụ đặc biệt Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như: rượu , bia, thuốc lá… Đối tượng nộp thuế TTĐB Là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất , nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Căn cứ tính thuế TTĐB Là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Trong đó : Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sán xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa có thuế TTĐB Tài khoản sử dụng TK 3332 “Thuế TTĐB” Kết cấu -Bên Nợ : số thuế phát sinh giảm trong kỳ -Bên Có : Số thuế TTĐB phát sing tăng trong kỳ 1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên: Khái niệm Gía voán haøng baùn laø giaù thöïc teá xuaát kho cuûa soá saûn phaåm (bao gồm caû chi phí mua haøng phaân boá cho haøng hoaù ñaõ baùn ra trong kyø) hoaëc giaù thaønh thöïc teá lao vụ,ï dòch vuï hoaøn thaønh vaø ñaõ ñöôïc xaùc ñònh laø tieâu thuï vaø caùc khoaûn khaùc ñöôïc tính vaøo giaù voán ñeå xác định kết quả kinh doanh trong kyø Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán” Kết cấu: TK này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Bên Nợ : - Tập hợp giá vốn, giá trị mua và chi phí thu mua phân bổ cho lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên định mức bình thường không được tính vào nguyên giá. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản lập dự phàng năm trước. Bên Có : - Hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính nếu số dự phòng cuối năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng cuối năm trước. - Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì. - Trị giá mua của hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại trong kì. ( Tài khoản này không có số dư cuối kì. Cơ sở xác định giá vốn Giá vốn của hàng xuất tiêu thụ được xác theo một trong bốn phương pháp sau: Thực tế đích danh :Giá xuất của hàng tồn kho được tính đúng theo giá thực tế nhập kho của nó. Nhập trước – xuất trước( FIFO): Phương pháp này gỉa định rằng hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất bán trước. Nhập sau – xuất trước( LIFO): Phương pháp này gỉa định rằng hàng nào nhập kho sau sẽ được xuất bán trước. Bình quân gia quyền: phân thành 2 loại Bình quân cuối kỳ : + = * + Bình quân thời điểm: = * Phương pháp kế toán : Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện rõ qua sơ đồ sau: *SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK154 TK632 TK159 Giá thành thực tế thành phẩm tiêu Số hoàn nhập dự phòng không nhập kho giảm giá hàng tồn kho TK155,156 Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho tiêu thụ TK157 TK 911 Giá thành phẩm Giá thành thực tế Kết chuyển giá vốn để xác xuất gửi bán thành phẩm xuất định kết quả tiêu thụ kho gửi bán TK 621,622,627 1.2 Kế toán doanh thu tài chính - chi phí tài chính, thu nhập khác- chi phí khác 1.2.1 Kế toán doanh thu tài chính Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu Nợ TK 515 Có - Tài khoản này không có số dư cuối kì. 1.2.2 Kế toán chi phí tài chính Tài khoản sử dụng TK 635 “ Chi phí tài chính” Kết cấu: Nợ TK 635 Có . - Tài khoản này không có số dư cuối kì. Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính 1.2.3 Kế toán thu nhập khác Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác” Kết cấu: Bên Nợ : Thuế VAT phải nộp cho hoạt động khác(phương pháp trực tiếp). Cuối kì kết chuyển thu nhập khác vào TK 911. Bên Có : Thu nhập khác phát sinh trong kì. Tài khoản này không có số dư cuối kì 1.2.4 Kế toán chi phí khác Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác” Kết cấu : Bên Nợ : Tập hợp chi phí bất thường phát sinh trong kì. Bên Có : Cuối kì kết chuyển chi phí khác vào TK 911. Tài khoản này không có số dư cuối kì. Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kế toán chi phí bán hàng Nội dung chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa,lao vụ,dịch vụ trong kì. Chi phí bán hàng bao gồm : chi phí nhân viên ; chi phí vật liệu,bao bì ; chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; chi phí bảo hành ; chi phí dịch vụ mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác. 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng” : TK này dùng để phản ánh chi phí phát sinhtrong quá trình tiêu thụ thành phẩm,hàng hóa,dịch vụ. Kết cấu: Nợ TK 641 Có - Các khoản chi phí phát sinh -Các khoản giảm chi phí bán hàng trong kì - Kết chuyển chi phí bán hàng và xác định kết quả. Tài khoản này không có số dư cuối kì. Phương pháp kế toán: *SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TK214 TK 641 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng ở bộ phận bán hàng TK334,338 TK142(242) Tiền lương,các khoản trích theo k/c một phần Sang kỳ sau kết lương của nhân viên bán hàng chi phíBH chuyển để xác cho kì sau định kết quả TK 152,153 Xuất vật liệu , CCDC cho bộ phận bán hàng TK111,112,331 TK 641 Chi phí bằng tiền khác Chi phí dịch vụ mua ngoài TK133 Thuế VAT đầu vào (phương pháp khấu trừ) Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 1.3.2.1 Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp: Chi phí QLDN là những chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung. Chi phí QLDN bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ; chi phí vật liệu quản lý ; chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; thuế,phí,lệ phí ; chi phí dự phòng ; chi phí dịch vụ mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác. 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” : TK này dùng để phản ánh chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Kết cấu: Nợ TK 642 Có - Chi phí quản lí phát sinh - Các khoản giảm chi phí quản lí trong kì. - Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư cuối kì. Phương pháp kế toán: *SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP TK334,338 TK642 TK911 Tiền lương,BHXH,BHYT,KPCĐ Kết chuyển chi phí QLDN để của nhân viên QLDN xác định kết quả kinh doanh TK152,153 Xuất vật liệu,công cụ dụng cụ đùng cho bộ phận QLDN TK214 TK142(2) Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí QLDN Kết chuyển để ở bộ phận QLDN phân bổ cho kì xác định kết quả TK111,112,331 Chi phí khác bằng tiền Chí phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế VAT đầu vào (phương pháp khấu trừ) TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi 1.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.3.1 Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu: Nợ TK911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa Doanh thu thuần về sản phẩm hàng đã tiêu thụ. hóa đã tiêu thụ trong kì. - Chi phí hoạt đông tài chính và - Thu nhập hoạt động tài chính và các chi phí bất thường . khoản thu bất thường. - Số lãi trước thuế và hoạt động sản - Số thực lỗ về hoạt động sản xuất xuất kinh doanh trong kì. kinh doanh trong kì. ( TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động và từng loại sản phẩm.
Luận văn liên quan