Đề tài Kỹ năng nghề tại công ty TNHH Em - Tech Việt Nam

Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp 1.1. tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của doanh nghiệp - tên công ty: công ty TNHH Em-tech - giám đốc đại diện: chong sung kyu, hoang sam mun - ngày thành lập: 18/1/2001 - lĩnh vực kinh doanh: sản phẩm và linh kiện điện tử - địa chỉ: trụ sở chính ở seul, chi nhánh tại việt nam đặt tại 3/16 khu công nghiệp yên phong tỉnh bắc ninh. 1.2 lịch sử hình thành và phát triển 1996-2000: chương trình nghiên cứu phát triển micro speaker 2001-2002: thành lập công ty TNHH Em-tech việt nam 2002-2003: thành lập trung tâm nghiên cứu 2003-2004: là công ty đi đầu trong việc đăng ký bằng sang chế toàn thế giới micro speaker - đăng ký doanh nghiệp LG CDMA, GSM và Appeal telecom - chứng nhận doanh nghiệp phát triển nguyen liệu và phụ kiện - chứng nhận đạt được LT9000, ISO9001, KSA9001.

doc37 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2412 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kỹ năng nghề tại công ty TNHH Em - Tech Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ NĂNG NGHỀ TẠI CÔNG TY TNHH EM-TECH VIỆT NAM Công ty TNHH Em-tech việt nam Lời mở đầu Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Em-tech việt nam 1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp 1.1. tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của doanh nghiệp - tên công ty: công ty TNHH Em-tech - giám đốc đại diện: chong sung kyu, hoang sam mun - ngày thành lập: 18/1/2001 - lĩnh vực kinh doanh: sản phẩm và linh kiện điện tử - địa chỉ: trụ sở chính ở seul, chi nhánh tại việt nam đặt tại 3/16 khu công nghiệp yên phong tỉnh bắc ninh. 1.2 lịch sử hình thành và phát triển 1996-2000: chương trình nghiên cứu phát triển micro speaker 2001-2002: thành lập công ty TNHH Em-tech việt nam 2002-2003: thành lập trung tâm nghiên cứu 2003-2004: là công ty đi đầu trong việc đăng ký bằng sang chế toàn thế giới micro speaker - đăng ký doanh nghiệp LG CDMA, GSM và Appeal telecom - chứng nhận doanh nghiệp phát triển nguyen liệu và phụ kiện - chứng nhận đạt được LT9000, ISO9001, KSA9001. 2003-2005: là công ty đi đầu trong việc đăng ký phát triển bằng sáng chế tow magnet type speak - Thành lập công ty TNHH Em-tech tại Chongdo Trung Quốc - Thành lập công ty TNHH Em-tech tại Yantai Trung Quốc - Chứng nhận ISO14001 và KAS14001 2006-2011: phát triển và sản xuất đại trà speaker âm cao, Enclosure modular Speaker. - Phát triển thị trường KOSDAQ - Đăng kí bằng sáng chế về speaker âm cao và thiết bị chuyển đổi âm thanh Enclosure modular Speaker. - thành lập dây truyền sản xuất tại Việt Nam 2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp EM-TECH CO Bộ phận chất lượng Bộ phận kinh doanh Bộ phận sản xuất Phát triển nghiên cứu Kế hoạch kinh doang Thống kê PX Thho Phần 2: tổ chức kế toán trong doanh nghiệp cơ cấu tổ chức phòng kế toán Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lương Kế toán TSCĐ Thủ quỹ Thống kê PX Thủ kho Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung thành từng phòng. Kế toán thống kê chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng, phòng kế toán của công ty có chức năng chủ yếu là đảm bảo cân đối về tài chính phục vụ công tác sản xuất kinh doanh đồng thời đảm bảo việc cung cấp thông tin kịp thời cho yêu cầu kế toán. + Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán chịu trách nhiệm trước Cục Quản lý vốn cũng như cơ quan chức năng về hạch toán phản ánh đúng đắn các số liệu tài liệu về việc sử dụng vốn tài sản hiện có của công ty, là người chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán tại đơn vị. + Kế toán tổng hợp: tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm lập báo cáo theo quy định hiện hành. + Kế toán thanh toán:Theo dõi công nợ giám đốc kịp thời tình hình thu chi theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình hạch toán với nhà nước. + Kế toán tiền lương: Tập hợp tài liệu liên quan đến việc tính tiền lương và các khoản bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty. + Kế toán nguyên vật liệu - TSCĐ: Phản ánh và giám đốc kịp thời tình hình xuất NVL tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ. + Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt theo các phiếu thu chi hợp lệ đã được duyệt có trách nhiệm trước công ty về số tiền mặt tại quỹ. + Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho cho các loại nguyên liệu, phụ tùng… tại kho và xuất kho cho các phân xưởng khi có chứng từ hợp lệ. + Thống kê phân xưởng: có nhiệm vụ theo dõi diễn biến sản xuất và việc thực hiện hàng ngày của phân xưởng. Hình thức kế toán: Công ty " TNHH Em-tech việt nam " áp dụng hình thức kế toán "Chứng từ ghi sổ" trình tự luân chuyển của chứng từ và sổ kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau: Chứng từ gốc Bảng hợp đồng chứng từ gốc Chứn từ ghi sổ Sổ quỹ Sổ thẻ kho Kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng 2. Thực tế công tác quản lý lao động ở doanh nghiệp 2.1. Công tác tổ chức quản lý lao động ở doanh nghiệp Hiện nay doanh nghiệp có 78 CNV được chia thành hai khối sau: + Khối lao động gián tiếp gồm có 20 lao động: - Ban lãnh đạo - Phòng tổ chức hành chính - Phòng kế hoạch - kinh doanh - Phòng kỹ thuật - Phòng kế toán nghiệp vụ - Phòng tài vụ + Khối lao động trực tiếp (khối sản xuất) gồm có 57 người. 2.2. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của doanh nghiệp a) Nội dung quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động làm việc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một đơn vị trả lương theo hình thức khoán sản phẩm nên quỹ tiền lương dựa vào số lượng sản xuất (khối sản xuất) và doanh số bán hàng (khối kinh doanh). Đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được xây dựng trên đơn vị sản phẩm, doanh thu từ đi tổng chi phí = lợi nhuận. * Quỹ lương hàng tháng được xác định: Quỹ lương sản xuất là (LSX) LSX = (Đ x S) Trong đó: Đ: Đơn giá sản phẩm S: Số lượng sản phẩm n: Loại sản phẩm làm ra + Ban lãnh đạo: Giám đốc, phó giám đốc và kế toán trưởng. Llđ = (HSL + PCKV + PCTN) x 290.000/26 x NCTT x HSCD x HST Trong đó: - HSL: Hệ số lương - PCKV: Phụ cấp khu vực - HST: Hệ số thưởng - PCTN: Phụ cấp tai nạn - NCTT: Nhân công trực tiếp sản xuất - HSCD: Hệ số chức danh. + Khối kỹ thuật: Quỹ lương kỹ thuật = 27% quỹ lương sản xuất 3. Hình thức tiền lương áp dụng tại Công ty TNHH Em-tech Hiện tại Công ty TNHH Em-tech đang áp dụng 2 hình thức trả lương cho CBCNV. Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng để thanh toán tiền lương cho những nhân viên gián tiếp sản xuất như: giám đốc, kế toán, nhân viên văn phòng… Hình thức trả lương theo 1 sản phẩm được áp dụng với công nhân sản xuất các phân xưởng sản xuất. Phương pháp xác định tiền lương của các hình thức trên như sau: Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech Bộ phận: Quản lý + Kỹ thuật Bảng chấm công Tháng 4 năm 2005 Số TT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công A B C 1 2 CN 4 5 6 7 8 9 CN 11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26 27 28 29 30 31 Lương theo thời gian Lương theo sản phẩm Nghỉ hưởng lương 100% Phụ cấp chức vụ Phụ cấp giữa ca 1 Bùi Anh Dũng Giám đốc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 2 Hoàng Thanh Liêm P.GĐ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 3 Đinh Xuân Thu KT trưởng 4 Nguyễn Chiến Anh TPTC-HC x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 5 Hoàng Tuấn Khoa TB Vệ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 6 Phạm Thu Thuỷ KT x x / x x x x x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x 22,5 7 Nguyễn T.Cẩm Bình HC x x 1/2 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 23,5 Cộng Người duyệt (Ký, họ tên) Phụ trách phòng ban (Ký, họ tên) Người chấm công (Ký, họ tên) Ký hiệu bảng chấm công: - Lương sản phẩm : K - Nghỉ phép : P - Tai nạn: T - Lương thời gian : + - Hội nghị học tập : H - Lao động nghĩa vụ: LĐ - ốm, điều dưỡng : Ô - Nghỉ bù : BN - Con ốm : CÔ - Nghỉ không hưởng : Ro - Thai sản : TS - Ngừng việc : N 3.1. Lương theo thời gian Sau khi xác định được số ngày công làm việc thực tế của CNV trong tháng, kế toán trưởng xác định tiền lương tháng bằng cách: = bậc lương x Hệ số lương x Bậc lương = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cấp bậc = 290.000 x 2,02 VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 04 năm 2005 của khối văn phòng công ty. Ông Nguyễn Chiến An phòng hành chính Bậc lương: 588,302 Hệ số lương gián tiếp: 3,89 Thời gian làm việc thực tế: 24 ngày Tiền lương một tháng = 588,302 x 3,89 x 24 = 2.160.456,72 Tại Công ty TNHH Em-tech phần lương này được trả thống nhất từ khối văn phòng công ty đến khối sản xuất (khối lao động gián tiếp của bộ phận sản xuất). Trong tiền lương có thêm các khoản phụ cấp như: phụ cấp khu vực, chức vụ, làm thêm lương cơ bản. Trường hợp CBCNV được nghỉ lễ, tết, nghỉ phép theo chế độ được hưởng 100% lương cơ bản. Lương cơ bản = bậc lương x Công hưởng 100% Ví dụ: Ông Đào Duy Hoan - phòng Kỹ thuật Lương cơ bản = 9.159,769 x 1 = 9.159,769 - Phụ cấp khu vực = lương cơ bản x Hệ số phụ cấp x Công thực tế = 9.159,769 x 0,6 x 24 = 160.615,384 - Phụ cấp chức vụ: Theo quy định những người giữ chức vụ giám đốc, trưởng các phòng ban, trưởng các đội thi công đều có phụ cấp chức vụ công ty áp dụng hệ số này là 0,4. Mức phụ cấp chức vụ được tính như sau: Phụ cấp 1 tháng = l x 0,4 x 25 = 40.384 Sau khi căn cứ vào chứng từ gốc làm cơ sở để tính lương bảng chấm công kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho toàn bộ các phòng ban làm căn cứ để trả lương cho công nhân. Đồng thời kế toán ra ngân hàng rút tiền mặt để chi trả lương, lên danh sách công nhân nợ lương chưa lĩnh để thuận tiện cho công tác kiểm tra đối chiếu. VD: Ông Bùi Anh Dũng - Giám đốc Công ty Tiền lương cơ bản: 290.000 Ngày công: 25 Phụ cấp 1 tháng = 290.000 x 0,4 x 25 = 111288,5 Như vậy sau khi kế toán lương đã lập bảng thanh toán lương thì phải lập phiếu chi với đầyđủ chữ ký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, người lập phiếu rồi tính kèm với bảng thanh toán lương. Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech việt nam Địa chỉ: khu công nghiệp Yên Phong-Bắc Ninh Số: 1226 Nợ 334 Có 111 Phiếu chi Ngày 30 tháng 4 năm 2012 Mẫu số 02-TT QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của BTC Họ và tên người nhận: Phạm Thu Thuỷ - Phòng Kế toán Lý do chi: tạm ứng lương cho CNV Số tiền: 4.000.000 đ (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn) Kèm theo: 1 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: 4.000.000 (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) 3.2. Lương sản phẩm Với lao động trực tiếp được hạch toán lương theo hình thức khoán sản phẩm. Để xác định được phần lương này thì hàng tháng các đơn vị trực thuộc công ty phải dựa trên các chỉ tiêu: + Bảng chấm công + Bảng khối lượng thanh toán (phiếu xác nhận sản phẩm) - Chỉ tiêu 1: Bảng chấm công Công việc của bảng chấm công là do từng tổ đội tiến hành, chấm công hàng tháng cho mỗi người để từ đó xác định ngày công của mỗi công nhân trong tổ, cuối tháng chuyển cho kế toán làm căn cứ tính lương. - Chỉ tiêu 2: Bảng khối lượng (phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành) Bảng thanh toán khối lượng được tiến hành qua 3 bước: - Bước 1: Bảng thanh toán khối lượng được duyệt thông qua các phòng có chức năng quản lý của công ty, phòng KH-KT, phòng TCHC, phòng Giám đốc duyệt tổng hợp. - Bước 2: Tính toán bảng khối lượng Xác định đơn vị tính Như vậy sau khi thực hiện song các bước trên kế toán lương đưa ra đội trưởng duyệt sau đó chuyển lên giám đốc duyệt. - Bước 3: Cuối cùng kế toán lập bảng thanh toán khối lượng sẽ tính thành tiền tất cả các hạng mục công việc trong bảng khối lượng theo công thức: Khối lượng thanh toán = Công tiêu chuẩn x Đơn giá tiền lương Công tiêu chuẩn = 26 x Sản phẩm hoàn thành định mức Khi xác định được hai chỉ tiêu này (Bảng chấm công, khối lượng thanh toán) thì kế toán tiến hành tính lương khoán sản phẩm. Lương khoán sản phẩm gồm hai phần: Lương cấp bậc = x = - + Lương năng suất được tính cho công nhân theo các bước sau: = = x = + VD: Bà Vũ Thị Hằng ở PXI å lương năng suất PXI: 500.000 å lương khoán thực hiện cả tổ: 32 công = = 15.625 (đ) = 15625 - 26 = 15609 = 1,74 + 15.609 = 15610,74 Trình tự thanh toán lương tháng 4 năm 2005 của phân xưởng sản xuất của Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco. Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech Bộ phận: Xưởng sản xuất Bảng chấm công Tháng 4 năm 2005 Số TT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công A B C 1 2 CN 4 5 6 7 8 9 CN 11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26 27 28 29 30 31 Lương theo thời gian Lương theo sản phẩm Nghỉ hưởng lương 100% Phụ cấp chức vụ Phụ cấp giữa ca 1 Nguyễn Q.Trị Q.Đốc x x x x x x x x xx xx x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 25 2 Đinh V. Nghị PGĐ x x x x x x x x xx xx x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 25 3 Quách văn Hoàng CNSX x 0 0 x x x x x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 4 Quách văn Bôn CNSX x x x x x x x x xx x x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 25 5 Lương. D. Liên CN x x x x x x x x xx x x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 26 6 Nguyễn T. Vân CN x x x x x x 0 0 0 xx x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 23 7 Đinh Thị Tám CN x x x x x x x x xx xx x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 25 8 Đinh Thị Ngọc CN 9 Vũ Thị Hằng CN x x x x x x 0 x x 0 xx x x x x x x x x x x 0 xx xx x xx x 24 Cộng 153 Người duyệt (Ký, họ tên) Phụ trách phòng ban (Ký, họ tên) Người chấm công (Ký, họ tên) Ký hiệu bảng chấm công: - Lương sản phẩm : K - Nghỉ phép : P - Tai nạn: T - Lương thời gian : + - Hội nghị học tập : H - Lao động nghĩa vụ: LĐ - ốm, điều dưỡng : Ô - Nghỉ bù : BN - Con ốm : CÔ - Nghỉ không hưởng : Ro - Thai sản : TS - Ngừng việc : N Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Tên đơn vị (hoặc cá nhân): bộ phận phân xưởng Theo hợp đồng số: Số TT Tên sản phẩm (công việc) ĐVT Số lượng Đơn giá bán Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 4 1 Loại 03/033 Hộp 512,702 1,000 512,702 2 Loại 05 Hộp 755,021 720 543615,12 3 Loại 1,5 Hộp 842 700 589400 4 Bình tròn Bình 150 300 450000 5 Bình dài Bình 4 200 800 6 Bình gallon Bình 13,740 550 7557 Cộng 1186884,882 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm tám sáu nghìn tám trăm tám mươi tư đồng. Người giao việc (Ký, họ tên) Người nhận việc (Ký, họ tên) Người kiểm tra chất lượng (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) Công ty TNHH Em-tech việt nam Khối sản xuất Bảng thanh toán lương Tháng 4 năm 2005 STT Họ tên Chức vụ Hệ số lương PC khu vực Lương cơ bản Hệ số CV Hệ số HT Số công trong giờ QĐ Hệ số thực trả Tiền lương công việc Tiền lương trong giờ QĐ BHXH, BHYT KPCĐ Tiền lương thực lĩnh Kí nhận 1 2 3 4 5 6=(4+5) x100000/26 7 8 9 10=7x8x9 11=10x14359 12=6+11 13=(4+5) x290000x6 14=13x1% 15=12-(13+14) 16 1 Nguyễn Q. Trị QĐ 2,5 05 288.462 1.2 1 25 30 430.770 719.232 52.200 7.192 659.839 2 Đinh Văn Nghị PQĐ 2,09 05 249.038 1.1 1 25 27.5 394.873 643.911 45.066 6.439 592.406 3 Quách V. Hoàng CN 2,09 04 57.462 1 1 6 6 86.154 143.616 43.326 1.436 98.853 4 Quách V. Bổn CN 1,74 04 205.769 1 1 25 25 358.975 564.744 37.236 5.647 521.861 5 Lương D. Liên CN 2,09 04 239.423 1 1 25 25 358.975 598.398 43.326 5.984 549.088 6 Nguyễn T. Vân CN 2,09 04 220.269 1 1 23 23 330.257 550.526 43.326 5.505 501.695 7 Đinh T. Tám CN 2,09 04 239.423 1 1 25 25 358.975 598.398 43.236 5.984 549.088 8 Vũ T. Hằng CN 1,74 04 197.538 1 1 24 24 344.616 542.154 37.236 5.422 499.497 9 … Cộng 460929.692 178 361269 4360979 453660.012 43.609 3972.327 Người lập bảng TP Tổ chức hành chính TP Kế toán tài vụ Đến kỳ trả lương cho lao động kế toán tập hợp các chứng từ gốc về lương bao gồm: "Bảng tổng hợp thanh toán lương, giấy đề nghị tạm ứng" do hạch toán nghiệp vụ các đội sản xuất dưới gửi lên, kế toán tổng hợp tiến hành lập "bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương". Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn công ty STT Tên đơn vị Tổng thu nhập I Khối văn phòng 1 Hành chính 6.626.016 2 Phòng kinh doanh 3.770.582 3 Phòng kỹ thuật 3.050.005 II Khối sản xuất 9.243.315 Bộ phận quản lý 1.240.150 1 PX1 500.000 2 PX2 740.000 Bộ phận CNSXTT 80.03.005 1 PX1 3.500.000 2 PX2 4.503.005 Tổng cộng 41.176.068 Căn cứ vào tài liệu đã trích như trên kế toán tổ chức hạch toán để tính toán phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Công ty TNHH Em-tech việt nam Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Tháng 4 năm 2005 STT TK ghi có đối tượng sử dụng (ghi nợ các khoản) TK 334- phải trả CNV TK338 - phải trả phải nộp khác Lương chính Lương phụ Các khoản khác Cộng có TK334 3389(2%) BHTN 3382 (2%) KPCĐ 3383 (15%) BHXH 3384 (2%) BHYT Cộng có TK338 1 TK622 chi phí NCTT 8.003.005 8.003.005 160.060,1 1.200.450,75 160.060,1 1.520.570,95 PX1 3.500.000 3.500.000 70.000 425.000 70.000 565.000 PX2 4.503.005 4.503.005 90.060,1 675.450,75 90.060,1 855.570,95 2 TK627 chi phí SXC 1.240.150 1.240.150 24.803 186.022,5 24.803 235.628 PX1 500.000 500.000 10.000 75.000 10.000 95.000 PX2 740.250 740.250 14.803 111.022,5 14.803 140.628,5 3 TK642 chi phí QLDN 13.446.603 13.446.603 168.932,06 2.016.990,45 168.932,06 2.354.854,57 4 TK338 phải trả phải nộp khác Tổng cộng 22.689.758 22.689.758 353.795,16 3403.463,7 353.795,16 4.111.053,02 Căn cứ vào bảng tiền lương, BHXH, BHYT. Tháng 4-2005 kế toán tiến hành định khoản phản ánh vào TK tương ứng. * Trả cho CNV: Nợ TK622: 8.003.005 Nợ TK 627: 1.240.150 Nợ TK 642: 13.446.603 Có TK334: 2.268.975 * Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Nợ TK 622: 8.003.005 x 19% = 2.000.751,25 Nợ TK 627: 1.240.150 x 19% = 310.037,5 Nợ TK 642: 13.446.603 x 19% =1.361.385,48 Nợ TK 334: 22.689.758 x 6% = 1.361.385,48 Có TK 338: 2.689.758 x 25% = 5.762.439,50 Có TK 3382: 2.689.758 x 2% = 453.795,16 Có TK 3383: 2.689.758 x 20% = 4.537.951,6 Có TK 3384: 2.689.758 x 3% = 680.692,74 Có TK 3388: 2.689.758 x 2% = 453.795,16 Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ đã được duyệt và đã đăng ký trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, ta mở sổ cái của hình thức Chứng từ ghi sổ, sổ này được đóng thành quyền cho cả năm và mở riêng cho từng TK. Mỗi TK được mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng TK. Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech Chứng từ ghi sổ Số: 2 Ngày 30/4/2005 Chứng từ Trích yếu Số liệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 1 30/4/2005 Lương phải trả cho bộ phận QLDN 642 334 13.446.603 2 30/4/2005 Lương phải trả cho bộ phận TTSX 622 334 8.003.005 3 30/4/2005 Lương phải trả cho bộ phận QLPX 627 334 1.240.150 Cộng 22.689.758 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech Chứng từ ghi sổ Số: 3 Ngày 30/4/2005 Chứng từ Trích yếu Số liệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 1 30/4/2005 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ CNSX (tháng 4/2005) 642 338 1.520.570,95 2 30/4/2005 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho BPSX chung 627 338 235.628,5 3 30/4/2005 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho QLDN 642 338 235.485.457 Cộng 2.300.626.345 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Chứng từ Diễn giải Chứng từ ghi sổ Ghi chú Số liệu Ngày tháng Số liệu Ngày tháng 1 2 3 6 7 1 30/4/2005 22.569.758 2 30/4/2005 4.111.053,02 Cộng 26.800.811,02 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Sổ Cái: Tên TK: 3383 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền S N Nợ Có 30-4-2005 1 30/4 Trích BHXH tháng 4/2005 642 2.016.990,45 30-4-2005 2 30/4 622 1.200.045,75 30-4-2005 3 30/4 627 186.022,5 Cộng dồn 22.689.758 Sổ Cái: Tên tài khoản: 334 - Phải trả CNV Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền S N Nợ Có 30-4-2005 1 30/4 Chi phí quản lý 642 13.446.603 30-4-2005 2 30/4 Chi phí CNTT 622 8.003.005 30-4-2005 3 30/4 Chi phí SXC 627 1.240.150 Cộng dồn 22.689.758 Một số nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo hướng tại Công ty TNHH Em-tech. Sau thời gian tìm hiểu tại công ty cùng với sự nghiên cứu của hình thức trả lương, tổ chức thanh toán
Luận văn liên quan