Đề tài Lập kế hoạch xây dựng phần mềm kế toán cho công ty cổ phần và đầu tư điện tử Minh Trang

- Trong hoạt động thương mại, chất lượng hệ thống thông tin kế toán có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Vì vậy một hệ thống quản lý tài chính kế toán nhanh, mạnh cung cấp một cách chính xác và kịp thời thông tin, làm cơ sở cho lãnh đạo ra các quyết định quản trị một cách nhanh chóng, hiệu quả là vô cùng cần thiết. - Ngày nay, do tính đa dạng và phức tạp của các hoạt động kinh doanh, cùng với sự phát triển và ngày càng phổ cập của công nghệ thông tin, các phần mềm kế toán đang trở thành công cụ hỗ trợ hiểu quả và chính xác nhất - Phần mềm kế toán giúp các công ty, doanh nghiệp xử lý nhanh chóng các quy trình nghiệp vụ, để có được kết quả nhanh chóng và chính xác, cung cấp các báo cáo kế toán kịp thời, theo một khuôn mẫu nhất định.

doc32 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2247 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập kế hoạch xây dựng phần mềm kế toán cho công ty cổ phần và đầu tư điện tử Minh Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LẬP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN CHO CÔNG TY CP VÀ ĐẦU TƯ ĐIỆN TỬ MINH TRANG PHÁT BIỂU BÀI TOÁN: Bài toán: Trong hoạt động thương mại, chất lượng hệ thống thông tin kế toán có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Vì vậy một hệ thống quản lý tài chính kế toán nhanh, mạnh cung cấp một cách chính xác và kịp thời thông tin, làm cơ sở cho lãnh đạo ra các quyết định quản trị một cách nhanh chóng, hiệu quả là vô cùng cần thiết. Ngày nay, do tính đa dạng và phức tạp của các hoạt động kinh doanh, cùng với sự phát triển và ngày càng phổ cập của công nghệ thông tin, các phần mềm kế toán đang trở thành công cụ hỗ trợ hiểu quả và chính xác nhất Phần mềm kế toán giúp các công ty, doanh nghiệp xử lý nhanh chóng các quy trình nghiệp vụ, để có được kết quả nhanh chóng và chính xác, cung cấp các báo cáo kế toán kịp thời, theo một khuôn mẫu nhất định. Phạm vi hệ thống: Phần mềm kế toán này được triển khai tại Cty CP & ĐT Điện Tử Minh Trang Giải pháp: thiết kế một hệ thống mới theo yêu cầu giám đốc Cty Phân tích yêu cầu hệ thống: Tự động hóa các quy trình nghiệp vụ. CSDL kết nối chính xác và toàn vẹn dữ liệu. Cung cấp đầy đủ các chức năng của kế toán. Giao diện dễ nhìn, dễ sử dụng, tạo cảm giác thân thiện cho người dùng. Hệ thống gồm các chức năng: Kế toán vốn bằng tiền lương Kế toán vật tư Kế toán tài sản cố định Kế toán tiền lương Kế toán mua hàng và công nợ phải trả Kế toán bán hàng và công nợ phải thu Kế toán thuế Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính NHÂN SỰ DỰ ÁN: Quản lý dự án: gồm 1 người QL1 QL1: trình độ Kỹ sư, đã từng nhận các dự án có quy mô tương tự, kinh nghiệm làm việc trên 3 năm, am hiểu lập trình và cơ sở dữ liệu. Nhóm khảo sát: gồm 4 người KS1, KS2, KS3, KS4 KS1: trình độ kỹ sư, 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, khả năng thu thập thông tin khách hàng tốt. KS2: trình độ kỹ sư, 2 năm kinh nghiệm trong vai trò thu thập thông tin khách hàng, khả năng thu thập thông tin tốt KS3: trình độ cao đẳng, 1 năm kinh nghiệm, khả năng thu thập thông tin tốt KS4: trinh độ cao đẳng, mới ra trường, có am hiểu về kế toán Nhóm lập trình: gồm 3 người LT1, LT2, LT3 LT1: trình độ kỹ sư, có 2 năm đi làm lập trình cho các công ty, khả năng lập trình tốt. LT2: trình độ cao đẳng, 2 năm kinh nghiệm lập trình, khả năng lập trình tốt. LT3: trình độ cao đẳng, kinh nghiệm lập trình 6 tháng, chưa bao giờ nhận làm một dự án. Nhóm thiết kế CSDL: gồm 4 người TK1, TK2, TK3, TK4 TK1, TK2: trình độ kỹ sư, có 3 năm kinh nghiệm trong vai trò thiết kế CSDL, đã từng làm trong dự án có quy mô ngang bằng. TK3: trình độ cao đẳng, 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế CSDL, khả năng thiết kế tốt. TK4: trình độ kỹ sư, mới ra trường, chưa có kinh nghiệm làm việc, chưa tham gia dự án bao giờ. Nhóm kiểm thử: gồm 2 người KT!, KT2 KT1: trình độ kỹ sư, có 2 năm kinh nghiệm trong vai trò kiểm thử, giam gia nhiều dự án tầm trung. KT2: trình độ kỹ sư, 2 năm kinh nghiệm trong vai trò kiểm thử, đã từng làm dự án thiết kế phần mềm kế toán. Nhóm thiết kế giao diện: gồm 2 người GD1, GD2 GD1: trình độ cao đẳng, kinh nghiệm 3 năm trong vai trò thiết kế các giao diện, khả năng sáng tạo tốt. GD2: trình độ cao đẳng, kinh nghiệm 1 năm trong vai trò thiết kế giao diện, khả năng sáng tạo bình thường. Nhóm đào tạo: gồm 2 người DT1, DT2 DT1: trình độ cao đẳng, khả năng nói trước đám đông tốt, hiểu về nghiệp vụ kế toán tốt, xử lý sự cố máy tính tốt DT2: trình độ cao đẳng, nghiệp vụ kế toán không bằng DT1, xử ký sự cố máy tính tốt. Tổng cộng nhân sự cho dự án này là: 17 người PHÂN CHIA CÔNG VIỆC: STT Nội Dung Công việc 1 GIAI ĐOẠN XÁC ĐỊNH 1.1 Khảo sát 1.1.1 Khảo sát các mẫu hóa đơn, chứng từ, các phiếu nhập, xuất, phiếu thu, chi… 1.1.2 Khảo sát các mẫu báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ thống kê, phân tích… 1.1.3 Tìm hiểu quy trình kế toán vốn bằng tiền 1.1.4 Tìm hiểu quy trình kế toán vật tư 1.1.5 Tìm hiểu quy trình kế toán tiền lương 1.1.6 Tìm hiểu quy trình kế toán vật tư 1.1.7 Tìm hiểu quy trình kế toán tài sản cố định 1.1.8 Tìm hiểu quy trình kế toán công nợ 1.1.9 Tìm hiểu quy trình kế toán thuế 1.1.10 Tìm hiểu quy trình kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính 1.2 Tổng hợp 1.2.1 Tổng hợp và hoàn thiện các mẫu hóa đơn, chứng từ, phiếu nhập … 1.2.2 Tổng hợp và hoàn thiện các mẫu báo cáo tài chính, báo cáo thuế… 1.2.3 Tổng hợp và hoàn thiện tất cả các quy trình kế toán 2 GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH 2.1 Phân tích tài liệu tổng hợp khảo sát 2.2 Xây dựng biểu đồ phân rã(BFD) 2.3 Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu(DFD) 2.4 Xây dựng mô hình quan hệ thực thể(ERD) 2.5 Xây dựng mô hình chuẩn hóa(RD) và từ điển dữ liệu 3 GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ 3.1 Sử dụng SQL Server 2005 để thiết kế CSDL 3.2 Thiết kế các chức năng Danh Mục 3.2.1 Danh mục Hệ thống tài khoản 3.2.2 Danh mục Khách Hàng 3.2.3 Danh mục Nhân viên 3.2.4 Danh mục Nhà Cung Cấp 3.2.5 Danh mục Vật Tư Hàng Hóa 3.2.6 Danh mục Tài Sản Cố Định 3.3 Thiết kế các chức năng xử lý 3.3.1 Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính 3.3.1.1 Nhập Số Dư ban đầu 3.3.1.2 Chức năng Khóa sổ kế toán cuối kỳ 3.3.1.3 Chức năng Lưu Trữ và Phục Hồi 3.3.2 Kế toán vốn bằng tiền 3.3.2.1 Chức năng nhập phiếu thu 3.3.2.2 Chức năng nhập phiếu chi 3.3.3 Kế toán vật tư 3.3.3.1 Chức năng xuất kho 3.3.3.2 Chức năng nhập kho 3.3.4 Kế toán tài sản cố định 3.3.4.1 Sinh chứng từ tài sản cố định 3.3.4.2 Khấu hao tài sản cố định 3.3.4.3 Ghi giảm tài sản cố định 3.3.5 Kế toán tiền lương 3.3.5.1 Chức năng tính lương 3.3.5.2 Chức năng tính trả lương 3.3.6 Kế toán mua hàng và công nợ phải trả 3.3.6.1 Chức năng lập đơn mua hàng 3.3.6.2 Chức năng lập hóa đơn mua hàng 3.3.6.3 Lập chứng từ hàng mua trả lại, giảm giá 3.3.6.4 Lập chứng từ công nợ phải trả 3.3.6.5 Đối trừ chứng từ công nợ 3.3.7 Kế toán bán hàng và công nợ phải thu 3.3.7.1 Chức năng lập đơn đặt hàng 3.3.7.2 Chức năng lập hóa đơn bán hàng 3.3.7.3 Lập chứng từ hàng trả lại, giảm giá 3.3.7.4 Lập chứng từ công nợ phải thu 3.3.7.5 Đối trừ chứng từ công nợ 3.3.8 Kế toán thuế 3.3.8.1 Các hóa đơn GTGT đầu vào/ đầu ra 3.3.8.2 Các hóa đơn GTGT đầu ra 3.4 Thiết kế chức năng báo cáo 3.4.1 Báo cáo quỹ tiền mặt 3.4.2 Báo cáo sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 3.4.3 Báo cáo tiền gửi ngân hàng 3.4.4 Báo cáo tổng hợp tồn kho 3.4.5 Báo cáo sổ chi tiết vật tư hàng hóa 3.4.6 Báo cáo danh sách tài sản cố định 3.4.7 Báo cáo sổ tài sản cố định 3.4.8 Báo cáo thẻ tài sản cố định 3.4.9 Báo cáo tổng hợp lương cán bộ 3.4.10 Báo cáo bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp 3.4.11 Báo cáo nhật ký tiền lương 3.4.12 Báo cáo bảng kê mua hàng/bán hàng 3.4.13 Báo cáo nhật ký mua hàng/bán hàng 3.4.14 Báo cáo công nợ phải trả/nợ phải thu 3.4.15 Báo cáo bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào/bán ra 3.4.16 Báo cáo tờ khai thuế GTGT 3.5 Thiết kế giao diện 3.5.1 Thiết kế giao diện các form Danh Mục 3.5.2 Thiết kế giao diện các form Chức Năng 3.5.1.1 Chức năng tổng hợp 3.5.1.2 Kế toán vốn bằng tiền 3.5.1.3 Kế toán vật tư 3.5.1.4 Kế toán tài sản cố định 3.5.1.5 Kế toán tiền lương 3.5.1.6 Kế toán mua hàng và công nợ phải trả 3.5.1.7 Kế toán bán hàng và công nợ phải thu 3.5.1.8 Kế toán thuế 3.5.3 Thiết kế giao diện các form Báo Cáo 4 GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN 4.1 Xây dựng dữ liệu 4.1.1 Nhập dữ liệu thử 4.1.2 Chuyển đổi dữ liệu 4.1.3 Xây dựng cái thủ tục\hàm nội tại 4.1.4 Xây dựng trigger 4.2 Lập trình và kiểm thử đơn vị các chức năng danh mục 4.2.1 Danh mục Hệ thống tài khoản 4.2.2 Danh mục Khách Hàng 4.2.3 Danh mục Nhân viên 4.2.4 Danh mục Nhà Cung Cấp 4.2.5 Danh mục Vật Tư Hàng Hóa 4.2.6 Danh mục Tài Sản Cố Định 4.3 Lập trình và kiểm thử đơn vị các chức năng xử lý 4.3.1 Chức năng tổng hợp và báo cáo tài chính 4.3.1.1 Chức năng Nhập Số Dư ban đầu 4.3.1.2 Chức năng Khóa sổ kế toán cuối kỳ 4.3.1.3 Chức năng Lưu Trữ và Phục Hồi 4.3.2 Kế toán vốn bằng tiền 4.3.2.1 Chức năng nhập phiếu thu 4.3.2.2 Chức năng nhập phiếu chi 4.3.3 Kế toán vật tư 4.3.3.1 Chức năng xuất kho 4.3.3.2 Chức năng nhập kho 4.3.4 Chức năng khai báo tài sản cố định 4.3.4.1 Sinh chứng từ tài sản cố định 4.3.4.2 Khấu hao tài sản cố định 4.3.4.3 Ghi giảm tài sản cố định 4.3.5 Kế toán tiền lương 4.3.5.1 Chức năng tính lương/trả lương 4.3.5.2 Chức năng trả lương 4.3.5.2 Chức năng trả lương 4.3.6 Kế toán mua hàng và công nợ phải trả 4.3.6.1 Chức năng lập đơn mua hàng 4.3.6.2 Chức năng lập hóa đơn mua hàng 4.3.6.3 Lập chứng từ hàng mua trả lại, giảm giá 4.3.6.4 Lập chứng từ công nợ phải trả 4.3.6.5 Đối trừ chứng từ công nợ 4.3.7 Kế toán bán hàng và công nợ phải thu 4.3.7.1 Chức năng lập đơn đặt hàng 4.3.7.2 Chức năng lập hóa đơn bán hàng 4.3.7.3 Lập chứng từ hàng trả lại, giảm giá 4.3.7.4 Lập chứng từ công nợ phải thu 4.3.7.5 Đối trừ chứng từ công nợ 4.3.8 Kế toán thuế 4.3.8.1 Các hóa đơn GTGT đầu vào 4.3.8.2 Các hoác đơn GTGT đầu ra 4.4 Lập trình và kiểm thử đơn vị các chức năng báo cáo 4.4.1 Báo cáo quỹ tiền mặt 4.4.2 Báo cáo sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 4.4.3 Báo cáo tiền gửi ngân hàng 4.4.4 Báo cáo tổng hợp tồn kho 4.4.5 Báo cáo sổ chi tiết vật tư hàng hóa 4.4.6 Báo cáo danh sách tài sản cố định 4.4.7 Báo cáo sổ tài sản cố định 4.4.8 Báo cáo thẻ tài sản cố định 4.4.9 Báo cáo tổng hợp lương cán bộ 4.4.10 Báo cáo bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp 4.4.11 Báo cáo nhật ký tiền lương 4.4.12 Báo cáo bảng kê mua hàng/bán hàng 4.4.13 Báo cáo nhật ký mua hàng/bán hàng 4.4.14 Báo cáo công nợ phải trả/nợ phải thu 4.4.15 Báo cáo bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào/bán ra 4.4.16 Báo cáo tờ khai thuế GTGT 5 GIAI ĐOẠN KIỂM THỬ TÍCH HỢP 5.1 Kiểm thử tích hợp các module chức năng danh mục 5.2 Sửa lỗi tích hợp các module chức năng danh mục 5.3 Kiểm thử tích hợp các module chức năng xử lý 5.4 Sửa lỗi tích hợp các module chức năng xử lý 5.5 Kiểm thử tích hợp các module chức năng báo cáo 5.6 Sửa lỗi tích hợp các module chức năng báo cáo 5.7 Tích hợp với hệ thống 5.8 Tổng hợp kết quả 6 GIAI ĐOẠN KIỂM THỬ CHẤP NHẬN 6.1 Cài đặt cho khách hàng dùng thử 6.2 Tiếp nhận thông tin phản hồi từ khách hàng 6.3 Khắc phục lại hệ thống 7 TRIỂN KHAI VẬN HÀNH 7.1 Đưa hệ thống vào triển khai chính thức 7.2 Cung cấp tài liệu hướng dẫn 7.3 Đào tạo người dùng 7.4 Báo cáo và nghiệm thu dự án 7.5 Nghiệm thu tổng thể dự án 7.6 Lập kế hoạch bảo trì 7.7 Hoàn thành tài liệu nghiệm thu ƯỚC LƯỢNG: Giai đoạn xác định: Ước lượng khảo sát: STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Khảo sát các mẫu hóa đơn, chứng từ, các phiếu nhập, xuất, phiếu thu, chi… 10 0,5 5 5 2 Khảo sát các mẫu báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ thống kê, phân tích… 10 0,5 5 5 3 Tìm hiểu quy trình kế toán vốn bằng tiền 3 1 3 3 4 Tìm hiểu quy trình kế toán vật tư 3 1 3 3,5 5 Tìm hiểu quy trình kế toán tiền lương 4 0,5 2 2,5 6 Tìm hiểu quy trình kế toán vật tư 4 0,5 2 2,5 7 Tìm hiểu quy trình kế toán tài sản cố định 5 1 5 5 8 Tìm hiểu quy trình kế toán công nợ 5 0,5 2,5 3 9 Tìm hiểu quy trình kế toán thuế 4 0,5 2 2,5 10 Tìm hiểu quy trình kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính 4 0,5 2 2,5 Dựa vào bảng ước lượng ta chia công việc như sau KS1 làm lần lượt công việc 1 và5 mất 7,5 ngày KS2 làm lần lượt công việc 2 và 6 mất 7,5 ngày KS3 làm lần lượt công việc 3 và 9 và 10 mất 8 ngày KS4 làm lần lượt công việc 7 và 8 mất 8 ngày Còn công việc 4 mất 3,5 ngày nhưng KS1,KS2 làm hoàn thành sớm công việc của mình nên nhận tiếp công việc này, vậy mất thêm 1,5 ngày nữa Vì các công việc có thể làm đồng thời nên tổng thời gian hoàn thành việc khảo sát này là 9 ngày Ước lượng tổng hợp: STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Tổng hợp và hoàn thiện các mẫu hóa đơn, chứng từ, phiếu nhập … 6 0,5 3 3,5 2 Tổng hợp và hoàn thiện các mẫu báo cáo tài chính, báo cáo thuế… 4 0,5 2 2,5 3 Tổng hợp và hoàn thiện tất cả các quy trình kế toán 6 1 6 6 Công việc 1 được KS1 thực hiện mất khoảng 3,5 ngày Công việc 2 được KS2 thực hiện mất khoảng 2,5 ngày Do đội ngũ khảo sát có 4 người nên cho KS3,KS4 thực hiện cùng 1 công việc, như vậy thời gian rút ngắn xuống còn 3 ngày Công việc này cũng có thể làm đồng thời nên tổng thời gian hoàn thành việc Tổng hợp này là 3,5 ngày Vậy trong giai đoạn Khảo sát đội đã thực hiện tất cả công việc trong 12.5 ngày Ước lượng cho giai đoạn phân tích: STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Phân tích tài liệu tổng hợp khảo sát 20 1 20 20 2 Xây dựng biểu đồ phân rã(BFD) 15 1 15 15 3 Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu(DFD) 14 0,5 7 8 4 Xây dựng mô hình quan hệ thực thể(ERD) 12 1 12 12 5 Xây dựng mô hình chuẩn hóa(RD) và từ điển dữ liệu 12 1 12 12 Công việc 1 làm trong vòng 20 ngày nhưng giao cho 4 nhà thiết kế KT1, KT2, KT3, KT4 dự đoán sẽ hoàn thành xong trong 6 ngày Công việc 2 làm trong vòng 15 ngày nhưng giao cho 4 nhà thiết kế KT1, KT2, KT3, KT4 dự đoán sẽ hoàn thành xong 4 ngày Công việc 3 làm trong vòng 7 ngày nhưng giao cho 4 nhà thiết kế KT1, KT2, KT3, KT4 dự đoán sẽ hoàn thành xong 2 ngày Công việc 4 làm trong vòng 12 ngày nhưng giao cho 4 nhà thiết kế KT1, KT2, KT3, KT4 dự đoán sẽ hoàn thành xong 3 ngày Công việc 5 làm trong vòng 12 ngày nhưng giao cho 4 nhà thiết kế KT1, KT2, KT3, KT4 dự đoán sẽ hoàn thành xong 2 ngày Vì các công việc nối tiếp nhau nên tổng thời gian hoàn thành giai đoạn PHÂN TÍCH là 17 ngày Ước lượng cho giai đoạn thiết kế: Vì công việc trong giai đoạn này có thể tiến hành đồng thời nên ta chia đội ngũ thiết kế thành 2 tổ Đội 1: gồm 2 thành viên KT3, KT4 chịu trách nhiệm thiết kế chức năng danh mục và chức năng báo cáo. Đội 2 gồm 2 thành viên KT1, KT2 chịu trách nhiệm thiết kế từng module thành phần trong phần chức năng xử lý Trong giai đoạn thiết kế này có giai đoạn thiết kế giao diện, sẽ có một đội ngũ thiết kế giao diện riêng nên đội ngũ này sẽ bắt đầu đồng thời Sử dụng SQL Server 2005 để thiết kế CSDL, công việc này mất 2 ngày, do KT1 thực hiện. Đội 1: Chức năng danh mục STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Danh mục Hệ thống tài khoản 20 0,5 10 10 2 Danh mục Khách Hàng 10 0,5 5 5,5 3 Danh mục Nhân viên 14 0,5 7 7,5 4 Danh mục Nhà Cung Cấp 16 0,5 8 8,5 5 Danh mục Vật Tư Hàng Hóa 10 0,5 5 5 6 Danh mục Tài Sản Cố Định 14 0,5 7 7 KT3 sẽ lần lượt làm các công việc 1; 5; 6 , tổng thời gian dự kiến để KT3 hoàn thành công việc là 22 ngày KT4 sẽ lần lượt làm các công việc 2; 3; 4, tổng thời gian dự kiến để KT4 hoàn thành công việc là 21,5 Vậy thời gian hoàn thành giai đoạn thiết kế chức năng danh mục là 22 ngày Chức năng báo cáo STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Báo cáo quỹ tiền mặt 1 0,5 0,5 1 2 Báo cáo sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 1 0,5 0,5 1 3 Báo cáo tiền gửi ngân hàng 1 0,5 0,5 1 4 Báo cáo tổng hợp tồn kho 1 0,5 0,5 1 5 Báo cáo sổ chi tiết vật tư hàng hóa 1 0,5 0,5 1 6 Báo cáo danh sách tài sản cố định 1 0,5 0,5 1 7 Báo cáo sổ tài sản cố định 1 0,5 0,5 1 8 Báo cáo thẻ tài sản cố định 1 0,5 0,5 1 9 Báo cáo tổng hợp lương cán bộ 1 0,5 0,5 1 10 Báo cáo bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp 1 0,5 0,5 1 11 Báo cáo nhật ký tiền lương 1 0,5 0,5 1 12 Báo cáo bảng kê mua hàng/bán hàng 2 0,5 1 1,5 13 Báo cáo nhật ký mua hàng/bán hàng 2 0,5 1 1,5 14 Báo cáo công nợ phải trả/nợ phải thu 2 0,5 1 1,5 15 Báo cáo bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào/bán ra 2 0,5 1 1,5 16 Báo cáo tờ khai thuế GTGT 1 0,5 0,5 1 KT3 sẽ lần lượt làm các công việc 1; 2; 3; 4; 5; 6; 12; 13 dự kiến sẽ hoàn thành trong 9 ngày KT4 sẽ lần lượt làm các công việc 7; 8; 9; 10; 11; 14; 15; 16 dự kiến sẽ hoàn thành trong 9 ngày Vậy tổng thời gian để hoàn thành chức năng báo cáo là 9 ngày. Tổng thời gian mà đội 1 làm xong 2 công việc đó là 31 ngày Đội 2: Chia làm nhiều module nhỏ để tiện cho việc phân chia công việc hơn Module 1: chức năng tổng hợp STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Nhập Số Dư ban đầu 4 0,5 2 2 2 Chức năng Khóa sổ kế toán cuối kỳ 1 0,5 0,5 1 3 Chức năng Lưu Trữ và Phục Hồi 2 1 2 2 KT1 hoàn thành module này trong thời gian dự kiến 5 ngày Module 2: kế toán vốn bằng tiền lương STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Chức năng nhập phiếu thu 2 0,5 1 1,5 2 Chức năng nhập phiếu chi 2 0,5 1 1,5 KT2 hoàn thành module này trong thời gian dự kiến 3 ngày Module 3: kế toán vật tư STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Chức năng nhập kho 2 0,5 1 1,5 2 Chức năng xuất kho 2 0,5 1 1,5 KT1 hoàn thành module này trong thời gian dự kiến 3 ngày Module 4: kế toán tài sản cố định STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Sinh chứng từ tài sản cố định 2 0,5 1 1,5 2 Khấu hao tài sản cố định 2 0,5 1 1,5 Ghi giảm tài sản cố định 2 0,5 1 1,5 KT2 hoàn thành module này trong thời gian dự kiến 4,5 ngày Module 5: kế toán tiền lương STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Tính lương 2 1 2 2 2 Trả lương 2 1 2 2 KT1 hoàn thành module này trong thời gian dự kiến 4 ngày Module 6: kế toán mua hàng và công nợ phải trả STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Chức năng lập đơn mua hàng 1 1 1 1,5 2 Chức năng lập hóa đơn mua hàng 1 1 1 1 3 Lập chứng từ hàng mua trả lại, giảm giá 2 1 2 2.5 4 Lập chứng từ công nợ phải trả 2 1 2 2,5 5 Đối trừ chứng từ công nợ 1 1 1 1,5 KT2 hoàn thành module này trong thời gian dự kiến 9 ngày Module 7: kế toán bán hàng và công nợ phải thu STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Chức năng lập đơn đặt hàng 1 0,5 0.5 1 2 Chức năng lập hóa đơn bán hàng 1 0,5 0.5 1 3 Lập chứng từ hàng trả lại, giảm giá 2 1 2 2,5 4 Lập chứng từ công nợ phải thu 2 1 2 2,5 5 Đối trừ chứng từ công nợ 1 0,5 0,5 1 KT1 hoàn thành module này trong thời gian dự kiến 8 ngày Module 8: kế toán thuế STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Hóa đơn GTGT đầu vào 1 1 1 1,5 2 Hóa đơn GTGT đầu ra 1 1 1 1,5 KT2 hoàn thành module này trong thời gian dự kiến 3 ngày Như vậy tổng thời gian mà KT1 hoàn thành xong các công việc của mình dự đoán là 20 ngày Như vậy tổng thời gian mà KT2 hoàn thành xong các công việc của mình dự đoán là 19,5 ngày Vậy tổng thời gian Đội 2 hoàn thành xong công việc của mình là 20 ngày Thiết kế giao diện STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Thiết kế giao diện các form Danh Mục 8 0,5 4 4 2 Thiết kế giao diện các form Chức Năng 2.1 Chức năng tổng hợp 4 0,5 2 2,5 2.2 Kế toán vốn bằng tiền 4 0,5 2 2,5 2.3 Kế toán vật tư 4 0,5 2 2,5 2.4 Kế toán tài sản cố định 4 0,5 2 2,5 2.5 Kế toán tiền lương 4 0,5 2 2,5 2.6 Kế toán mua hàng và công nợ phải trả 4 0,5 2 2,5 2.7 Kế toán bán hàng và công nợ phải thu 4 0,5 2 2,5 2.8 Kế toán thuế 4 0,5 2 2,5 2.9 Thiết kế giao diện các form Báo Cáo 10 0,5 5 5 GD1 làm các công việc 1; 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 và dự kiến sẽ hoàn thành xong trong 14 ngày GD1 làm các công việc 2.5; 2.6; 2.7; 2.8; 2.9 và dự kiến hoàn thành xong trong 15 ngày Vì công việc có thể làm đồng thời nên tổng thời gian để hoàn thành công việc thiết kế này là 15 ngày Tổng thời gian thực hiện giai đoạn THIẾT KẾ là 31 ngày Ước lượng cho giai đoạn thực hiện Xây dựng CSDL STT Tên công việc Số lượng Nhân tố Số ngày Tổng con 1 Nhập dữ liệu thử 2 0,5 1 1,5 2 Chuyển đổi dữ liệu 2 0,5 1 1,5 3 Xây dựng cái thủ tục\hàm nội tại 3 0,5 1,5 2 4 Xây dựng trigger 3 0,5 1,5 2 LT1 nhận công việc 1 và 2, thời gian dự kiến hoàn thành công việc của người này là 3 ngày LT2 nhận công việc 3, thời gian dự kiến hoàn thành công việc là 2 ngày LT3 nhận công việc 4, thời gian d