Đề tài môn Thanh toán quốc tế - Thị trường ngoại hối

Khái niệm, đặc điểm, vai trò, các thành phần tham gia của thị trường ngoại hối. Các nghiệp vụ trên thị trường Nghiệp vụ giao ngay Nghiệp vụ kỳ hạn Nghiệp vụ tương lai Nghiệp vụ quyền chọn

pptx43 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài môn Thanh toán quốc tế - Thị trường ngoại hối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ00MÔN: THANH TOÁN QUỐC TẾLỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ00Thực hiện nhóm 2:Võ Thị Bích Ngọc 5. Chương Thị Ái Như Lê Thị Mỹ Ngọc 6. Lê Tố NhưVõ Thị Yến Ngọc 7. Võ Minh TânBÁO CÁOCHƯƠNG 2:THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐIGVHD: ThS. Nguyễn Thị Cẫm TuyềnTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠMỤC TIÊU01Cũng cố kiến thức về:Khái niệm, đặc điểm, vai trò, các thành phần tham gia của thị trường ngoại hối.Các nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối:Nghiệp vụ giao ngayNghiệp vụ kỳ hạnNghiệp vụ tương laiNghiệp vụ quyền chọnTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠNỘI DUNG 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Chức năng 4. Chủ thể tham gia 5. Cấu trúc 6. Các nghiệp vụ02TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ01031. Khái niệmNơi diễn ra các hoạt động:Mua bánTrao đổiCác đồng tiền khác nhau trên thế giớiTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ01041. Khái niệmCác thị trường ngoại hối lớn trên thế giới gồm như:LondonNew YorkTokyoSingaporeDoanh số lên đến hàng tỷ USD mỗi ngàyTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ05NỘI DUNG 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Chức năng 4. Chủ thể tham gia 5. Cấu trúc 6. Các nghiệp vụTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ2. Đặc điểm- Không có địa điểm cụ thể- Hoạt động 24/24- Người tham gia có trình độ chuyên môn sâu, am hiểu, xử lý kịp thời- Ngôn ngữ sử dụng ngắn gọnDollar – TP.HCM22,230Doanh số lớn06TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠNỘI DUNG 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Chức năng 4. Chủ thể tham gia 5. Cấu trúc 6. Các nghiệp vụ07TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ3. Chức năng08- Thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế- Luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng, giao dịch tài chính giữa các quốc gia - Giá trị đối ngoại của tiền được xác định khách quan- Bảo hiểm cho các khoản thu xuất khẩu, thanh toán nhập khẩu, đầu tư và vay ngoại tệ- NHTW can thiệp tỷ giá theo hướng có lợi cho nền kinh tếTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ09NỘI DUNG 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Chức năng 4. Chủ thể tham gia 5. Cấu trúc 6. Các nghiệp vụTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ4. Chủ thể tham giaTổ chức, cá nhân bất kỳ10Ngân hàng trung ươngNgân hàng thương mạiTổ chức tài chính phi ngân hàngCông ty, tập đoànTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ4. Chủ thể tham giaNgoài ngoại tệ thị trường còn trao đổi, mua bán các loạiCông cụ phái sinhHối phiếuSéc du lịchTiền gửi ngân hàng11TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ12NỘI DUNG 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Chức năng 4. Chủ thể tham gia 5. Cấu trúc 6. Các nghiệp vụTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠTHỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG TOÀN CẦU5. CẤU TRÚC13Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàngTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ14NỘI DUNG 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Chức năng 4. Chủ thể tham gia 5. Cấu trúc 6. Các nghiệp vụTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ156. Các nghiệp vụ6.2 Ngiệp vụ phái sinh6.1 Nghiệp vụ sơ cấp6.1.1 Nghiệp vụ mua bán trao ngayTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.1.1 Nghiệp vụ mua bán trao ngayKhái niệm: Giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ theo tỷ giá trao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày cam kết mua bánChủ thể tham gia:16NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNGTỔ CHỨC TÍN DỤNGTỔ CHỨC TÍN DỤNGTỔ CHỨC,CÁ NHÂNTỔ CHỨC,CÁ NHÂNNGÂN HÀNG THƯƠNG MẠITRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.1.1 Nghiệp vụ mua bán trao ngayĐiều kiện giao dịch:Tỷ giá mua bánSố lượng giao dịchĐịa điểm chuyển tiền đếnĐịa điểm chuyển tiền đi,Ngày thanh toán:17T+0: Thanh toán trong ngày T+1: Sau 1 ngày làm việc T+2: Sau 2 ngày làm việcTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.1.1 Nghiệp vụ mua bán trao ngayPhương tiện giao dịch: Là tỷ giá được thỏa thuận từ ngày hôm nay nhưng việc thực hiện thanh toán xảy ra vào ngày làm việc thứ hai sau ngày ký kết hợp đồng.Kiểu Mỹ: Giá một đô la Mỹ so với đồng ngoại tệKiểu Châu Âu: Giá một ngoại tệ so với đô la MỹTỷ giá giao ngay:18TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6. Các nghiệp vụ6.2 Ngiệp vụ phái sinh6.1 Nghiệp vụ sơ cấp6.1.1 Nghiệp vụ mua bán trao ngay6.1.2 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá19TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.1.2 Kinh doanh chênh lệch tỷ giáKhái niệm: Là một loại nghiệp vụ nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường để thu lợi nhuận.Chênh lệch tỷ giữa 2 thị trường:20Ví dụ:Thị trường A: USD/VND: 22,550 - 70Thị trường B: USD/VND: 22,575 - 80Mua 1 USD tại TT A mất 22,570 VNDDùng 22,570 VND mua 1 USD tại TT B được 22,575 VND Vậy sau khi kinh doanh thu được khoản lãi:22,575 – 22,570 = 5đ VND cho mỗi USDTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠChênh lệch tỷ giá giữa 3 thị trường:6.1.2 Kinh doanh chênh lệch tỷ giáVí dụ: Có 10,000,000 USDNew York: GBP/USD: 1.9819 – 1.9849Zurich: USD/AUD: 1.619 – 1.710London: GBP/AUD: 3.1660 – 3.1680Vậy sau một chu kì kinh doanh thu được số lời là:10,128,459.91 – 10,000,000 = 128,459.91 USDBước 1: Bán 10,000,000 USD mua AUD ở Zurich10,000,000 x 1.619 = 16,190,000 AUDBước 2: Dùng 16,190,000 AUD mua GBP ở London16,190,000/3.1680 = 5,110,479.798 GBPBước 3: Bán 5,110,479.798 GBP mua USD ở New York5,110,479.798 x 1.9819 = 10,128,459.91 USD21TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6. Các nghiệp vụ6.1 Nghiệp vụ sơ cấp6.1.1 Nghiệp vụ mua bán trao ngay6.1.2 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá6.2 Nghiệp vụ phái sinhKhái niệm: Phái sinh là một công cụ tài chính thừa hưởng giá trị của nó từ giá trị của các thực thể cơ sở chẳng hạn như tài sản, chỉ số, hay lãi suất - bản thân nó không có giá trị nội tại. 6.2.3 Thị trường quyền chọn6.2.2 Nghiệp vụ hoán đổi6.2.1 Mua bán ngoại hối có kỳ hạn 22TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.1 Mua bán ngoại hối có kỳ hạn Khái niệm:Bên ABên BCAM KẾT MUA BÁNCông thức tính tỷ giá có kỳ hạn:23FR = SR + nSR(IB – IA)IA: lãi suất của đồng tiền A (đồng tiền yết giá).Trong đó:FR: tỷ giá có kỳ hạn của đồng tiền A so với đồng tiền BSR: tỷ giá giao ngay của đồng tiền A so với đồng tiền Bn: thời gian, thời hạn thỏa thuận (ngày, tháng, năm)IB: lãi suất của đồng tiền B (đồng tiền định giá)TỶ GIÁ XÁC ĐỊNHTHỜI HẠN XÁC ĐỊNHTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.1 Mua bán ngoại hối có kỳ hạn Xác định tỷ giá:24Nếu Ngân Hàng là người bán đồng tiền A:SR: Tỷ giá bánIA: Lãi suất tiền gửiIB: Lãi suất cho vayNếu Ngân Hàng là người mua đồng tiền A:SR: Tỷ giá muaIA: Lãi suất cho vayIB: Lãi suất tiền gửiTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.1 Mua bán ngoại hối có kỳ hạn Ví dụ: Mua 1,000,000USD trả bằng JPY hạn 3 tháng với NH BUSD/JPY: 122.05 – 126.05IA: 2.2% - 2.5% một nămIB: 3.3% - 3.6% một nămGiả định: Tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng của USD/JPYÁp dụng: FR = SR + nSR (IB – IA)SR = 126.05 n = 3IB = 3.6%IA = 2.2% (lãi suất tiền gữi)=> FR = 126.05 + 3x126.05(3.6% - 2.2%)/12 = 126.49 (tỷ giá kì hạn 3t)Vậy sau 3 tháng cần: 1,000,000 x 126.49 = 126,490,000 JPY để mua 1,000,000 USD25TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6. Các nghiệp vụ6.1 Nghiệp vụ sơ cấp6.1.1 Nghiệp vụ mua bán trao ngay6.1.2 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá6.2 Ngiệp vụ phái sinh6.2.3 Thị trường quyền chọn6.2.1 Mua bán ngoại hối có kỳ hạn 6.2.2 Nghiệp vụ hoán đổi26TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.2 Nghiệp vụ hoán đổiKhái niệm:GIAO NGAYCÓ KỲ HẠNĐIỀU KIỆNĐIỀU KIỆNHOẶCMục đích:Thu lợi nhuậnBảo tồn ngân quỹĐáp ứng nhu cầu của khách hàng.27TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.2 Nghiệp vụ hoán đổi28Ví dụ: Mua 1,000,000 GBP của Ngân hàng B, sau đó cho vay 1,000,000 GBP trong kỳ hạn 6 tháng.SR: GBP/USD: 1.6625 – 1.6635IA: 6.30% - 6.55% một nămIB: 6.8% - 7.5% một nămGiả định:Số vốn cần để mua GBP:1,000,000 x 1.6635 = 1,663,500 USDCho vay thời hạn 6 tháng thu được:1,000,000 + 1,000,000 x 6x(6.55%/12) = 1,032,750 GBPTỷ giá kỳ hạn 6 tháng của GBP/USD:Áp dụng: FR = SR + nSR (IB – IA)=>FR=1.6625+1.6625 x 6x(6.8% - 6.55%)/12 = 1.6646=> FR = 1.6646SR = 1.6625 ; n = 6 IA = 6.55%; IB = 6.8%Thu hồi vốn ban đầu:1,032,750 x 1.6646 = 1,719,116 USDVậy sau nghiệp vụ hoán đổi thu được:1,719,116 – 1,663,500 = 56,616 USD=> Vốn thu hồi: 1,717,035 USDTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6. Các nghiệp vụ6.1 Nghiệp vụ sơ cấp6.1.1 Nghiệp vụ mua bán trao ngay6.1.2 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá6.2 Ngiệp vụ phái sinh6.2.1 Mua bán ngoại hối có kỳ hạn 6.2.2 Nghiệp vụ hoán đổi296.2.3 Thị trường quyền chọnTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.3 Thị trường quyền chọn30KIỂU QUYỀN CHỌNHOA KỲCHÂU ÂUCho phép thực hiện bất cứ lúc nào trước ngày đến hạn hợp đồngChỉ cho phép thực hiện giao dịch vào ngày đến hạn của hợp đồngTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.3 Thị trường quyền chọna. Mua quyền chọn mua31Người mua quyền chọn mua có quyền nhưng không bắt buộc phải thực hiện quyền mua một số ngoại tệ nhất định, theo một tỷ giá quyền chọn cố định đã được thỏa thuận trước.Người mua phải trả khoản phí mua cho người bán, phí chọn mua phải thanh toán tại thời điểm ký kết hợp đồng. Sau đó người mua trở thành người tiềm năng thu lợi nhuận nếu giá ngoại tệ tăng trên mức quyền chọn cộng với khoản phí chọn mua.TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.3 Thị trường quyền chọna. Mua quyền chọn muaVí dụ: Cần mua quyền chọn mua 1,000,000 USD trong 6 tháng tới, với dự đoán USD sẽ tăng giá.Giả định: Số tiền đảm bảo: 0.05 HKD/USD Giá thực hiện: USD/HKD = 5.600Tổng chi mua:1,000,000 x 5.600 = 5,600,000 HKD1,000,000 x 0.05 = 50,000 HKD = 5,650,000 HKDNếu giá thị trường 6 tháng sau USD/HKD = 5.580Tổng chi mua: 1,000,000 x 5.580 = 5,580,000 HKDNếu thực hiện hợp đồng lỗ:5,580,000 – 5,650,000 = (70,000) HKDVậy nếu thực hiện hợp đồng, tổn thất: 70,000 HKD+32Nếu giá thị trường 6 tháng sau USD/HKD = 5.900 Tổng chi mua: 1,000,000 x 5.900 = 5,900,000 HKDNếu mua 6 tháng trước lãi:5,900,000 – 5,650,000 = 250,000 HKDVậy nếu thực hiện hợp đồng, thu được: 250,000 HKDTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.3 Thị trường quyền chọnb. Bán quyền chọn muaNgười bán quyền chọn mua nhận được một khoản phí bán quyền chọn mua và phải luôn sẵn sàng bán một số ngoại tệ nhất định, với một tỷ giá quyền chọn cố định đã được thỏa thuận trước, cho người mua. 33TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.3 Thị trường quyền chọnb. Bán quyền chọn muaVí dụ: Xuất khẩu thu được 1,000,000 USD để tránh tỷ giá giảm sau 6 tháng sau, cần bán quyền chọn mua 1,000,000 USDGiả định: Số tiền đảm bảo: 0.25 HKD/USD Giá thực hiện: USD/HKD = 5.6060Tổng thu bán:1,000,000 x 5.6060 = 5,606,000 HKD1,000,000 x 0.25 = 25,000 HKD = 5,631,000 HKD+34Nếu giá thị trường 6 tháng sau USD/HKD = 5.6080Tổng thu bán: 1,000,000 x 5.6080 = 5,608,000 HKDNếu thực hiện hợp đồng ta lãi:5,631,000 – 5,608,000 = 23,000 HKDVậy nếu thực hiện hợp đồng, thu được: 23,000 HKDNếu giá thị trường 6 tháng sau USD/HKD = 5.6010Tổng thu bán: 1,000,000 x 5.6010 = 5,601,000 HKDNếu thực hiện hợp đồng ta lãi:5,631,000 – 5,608,000 = 30,000 HKDVậy nếu thực hiện hợp đồng, thu được: 30,000 HKDTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.3 Thị trường quyền chọnc. Mua quyền chọn bánNGƯỜI MUANgười mua quyền bán được quyền, nhưng không bắt buộc bán một lượng ngoại tệ nhất định, theo một tỷ giá quyền chọn cố định, vào ngày đến hạn.NGƯỜI MUANgười mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn một khoản phí chọn bán. 35TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.3 Thị trường quyền chọnc. Mua quyền chọn bánVí dụ: Ta sẽ thu được 1,000,000 USD vào 6 tháng tới, ta có thể mua quyền chọn bán với dự đoán tỷ giá USD sẽ giảmGiả định: Số tiền đảm bảo: 0.035 HKD/USD Giá thực hiện: USD/HKD = 5.6610Tổng thu bán:1,000,000 x 5.6610 = 5,661,000 HKD1,000,000 x 0.35 = 35,000 HKD = 5,626,000 HKD-Nếu giá thị trường 6 tháng sau USD/HKD = 5.6640Tổng thu bán: 1,000,000 x 5.6640 = 5,664,000 HKDNếu thực hiện hợp đồng ta lỗ:5,626,000 – 5,664,000 = -38,000 HKDVậy nếu thực hiện hợp đồng, tổn thất: -38,000 HKDNếu giá thị trường 6 tháng sau USD/HKD = 5.6580Tổng thu bán: 1,000,000 x 5.6580 = 5,658,000 HKDNếu thực hiện hợp đồng ta lỗ:5,626,000 – 5,658,000 = -32,000 HKDVậy nếu thực hiện hợp đồng, tổn thất: -32,000 HKD36TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.3 Thị trường quyền chọnd. Bán quyền chọn bánNgười bán quyền chọn bán nhận được một khoản phí bán quyền chọn bán và người bán quyền chọn bán có trách nhiệm phải mua một số ngoại tệ nhất định, theo giá quyền chọn cố định đã được thỏa thuận từ trước, vào ngày đến hạn37TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ6.2.3 Thị trường quyền chọnd. Bán quyền chọn bán Ví dụ: Ta dự đoán USD sẽ tăng giá vào 6 tháng tới nếu bán quyền chọn bán 1,000,000 USDGiả định: Số tiền đảm bảo: 0.04 HKD/USD Giá thực hiện: USD/HKD = 5.6770Tổng chi mua:1,000,000 x 5.6770 = 5,677,000 HKD1,000,000 x 0.04 = 40,000 HKD = 5,637,000 HKD-38Nếu giá thị trường 6 tháng sau USD/HKD = 5.6800Tổng chi mua: 1,000,000 x 5.6800 = 5,680,000 HKDNếu thực hiện hợp đồng ta lãi:5,680,000 – 5,637,000 = 43,000 HKDVậy nếu thực hiện hợp đồng, thu được: 43,000 HKDNếu giá thị trường 6 tháng sau USD/HKD = 5.6510Tổng chi mua: 1,000,000 x 5.6510 = 5,651,000 HKDNếu thực hiện hợp đồng ta lãi:5,651,000 – 5,637,000 = 14,000 HKDVậy nếu thực hiện hợp đồng, thu được: 14,000 HKDTRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠTóm lại Quyền chọn muaQuyền chọn bán   Mua  Trả một khoản phíCó quyền muaCó quyền hủy hợp đồngNếu lỗ thì tối đa = phí đã trảNếu lãi thì có thể lãi vô hạnTrả một khoản phí.Có quyền bán.Có quyền hủy hợp đồng.Nếu lỗ thì tối đa = phí đã trảNếu lãi thì có thể lãi vô hạn.   BánThu được một khoản phíCó nghĩa vụ bánKhông được hủy hợp đồngNếu lãi thì tối đa = phí thuNếu lỗ thì có thể lỗ vô hạnThu được một khoản phíCó nghĩa vụ muaKhông được hủy hợp đồngNếu lãi thì tối đa = phí thuNếu lỗ thì có thể lỗ vô hạn38The End00TRƯỜNG ĐẠI HỌCNAM CẦN THƠ00Thực hiện nhóm 2:Võ Thị Bích Ngọc 5. Chương Thị Ái Như Lê Thị Mỹ Ngọc 6. Lê Tố NhưVõ Thị Yến Ngọc 7. Võ Minh TânBÁO CÁOCHƯƠNG 2:THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐIGVHD: ThS. Nguyễn Thị Cẫm Tuyền
Luận văn liên quan