Đề tài Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tổn thương tim trên siêu âm ở bệnh nhân tăng huyết áp

Tăng huyết áp (THA) là bệnh hay gặp trở thành phổ biến trên toàn cầu do sự gia tăng về tuổi thọ và tăng tần suất mắc bệnh. Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 2000 c khoảng 972 triệu ngƣời bị THA (khoảng 20% ở ngƣời lớn) và ƣớc tính đến năm 2025 sẽ c trên 1,5 tỷ ngƣời bị THA (khoảng 29% ở ngƣời lớn) [3]. Ở Việt Nam, tần suất THA ngày càng gia tăng khi nền kinh tế phát triển. Theo các số liệu điều tra cho thấy, năm 1960 tỷ lệ THA mới chỉ là 1% dân số, năm 1992 tăng lên 11,79%, đến năm 2002 tỷ lệ THA đã tăng lên gấp hơn hai lần, ở khu vực Hà Nội là 23,2%, TPHCM năm 2004 là 20,5% [2], [5]. THA là một bệnh lý gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, phức tạp, đe dọa đến tính mạng của bệnh nhân, gây tổn thƣơng các cơ quan đích nhƣ: tim, thận, não, mắt, mạch máu .và chính những tổn thƣơng của các cơ quan này đã làm tăng tỷ lệ tàn phế và tử vong ở bệnh nhân làm ảnh hƣởng rất lớn tới kinh tế của từng gia đình cũng nhƣ toàn xã hội. Hàng năm c khoảng 64 triệu ngƣời bị ảnh hƣởng nặng nề đến cuộc sống và 7,1 triệu ngƣời bị đột tử do THA [3]

pdf47 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 10679 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tổn thương tim trên siêu âm ở bệnh nhân tăng huyết áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN ĐIỀU DƢỠNG ******** Tên sinh viên: HOÀNG THỊ LOAN Mã sinh viên : B 00236 MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN TỔN THƢƠNG TIM TRÊN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐỂ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HỆ VLVH Ngƣời HDKH: TS. NGUYỄN THANH THẢO Hà Nội - Tháng 11 năm 2013 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập nghiên cứu, hoàn thành đề tài tốt nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự dạy bảo, giúp đỡ và sự động viên hết sức nhiệt tình của các thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Đại tá TS. Nguyễn Thanh Thảo – ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, trực tiếp giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới các thầy cô trong Ban giám hiệu, phòng Đào tạo, GS.TS.Phạm Thị Minh Đức – Chủ nhiệm khoa Khoa học sức khỏe cùng toàn thể thầy cô trong khoa Trƣờng Đại học Thăng Long đã tận tình chỉ bảo, dìu dắt, trang bị kiến thức, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Khoa khám bệnh Bệnh viện TWQĐ 108 đã hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu tại khoa để tôi c thể hoàn thành đƣợc đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Bệnh viện TWQĐ 108, PGS.TS.Trần Văn Riệp - Chủ nhiệm khoa cùng tập thể khoa Chẩn đoán chức năng - Bệnh viện TWQĐ 108 đã tạo điều kiện, cho phép, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài. Tôi vô cùng biết ơn những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên tôi, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 18 tháng11 năm 2013 Hoàng Thị Loan Thang Long University Library 3 DANH MỤC VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân ĐTĐ : Đái tháo đƣờng HA : Huyết áp HATT : Huyết áp tâm thu HATTR : Huyết áp tâm trƣơng NT : Nhĩ trái PĐTT : Phì đại thất trái RLCNTT : Rối loạn chức năng tâm thất RLCNTTr : Rối loạn chức năng tâm trƣơng RLLP : Rối loạn lipid THA : Tăng huyết áp YTNC : Yếu tố nguy cơ MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3 1.1. Khái niệm và phân loại bệnh tăng huyết áp ........................................................... 3 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 3 1.1.2. Phân loại tăng huyết áp .............................................................................. 3 1.1.3. Biểu hiện của tăng huyết áp ....................................................................... 4 1.1.4. Tình hình tăng huyết áp tại Việt Nam........................................................ 5 1.2. Một số yếu tố nguy cơ liên quan tới tăng huyết áp ................................................ 5 1.2.1. Các yếu tố nguy cơ không thay đổi đƣợc .................................................. 5 1.2.2. Các yếu tố nguy cơ thay đổi đƣợc ............................................................. 6 1.3. Tổn thƣơng tim của bệnh tăng huyết áp ................................................................. 9 1.4. Điều trị bệnh tăng huyết áp .................................................................................. 10 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 12 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 12 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ................................................................................. 12 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................................... 12 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 12 2.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 12 2.4. Cỡ mẫu, chọn mẫu nghiên cứu ............................................................................. 12 2.5. Phƣơng tiện thu thập số liệu ................................................................................. 12 2.6. Kỹ thuật thu thập thông tin................................................................................... 14 2.7. Biến số nghiên cứu ............................................................................................... 14 2.8. Xử lý số liệu ......................................................................................................... 14 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................................... 15 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 16 3.1. Đặc điểm chung, tỷ lệ tăng huyết áp và một số yếu tố nguy cơ tăng huyết áp ......... 16 3.2. Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và tổn thƣơng tim ở bệnh nhân THA ........... 19 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................... 22 4.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 22 Thang Long University Library 5 4.2. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ liên quan đến THA .................................................... 23 4.2.1. Tuổi ........................................................................................................... 23 4.2.2. §¸i th¸o ®-êng ......................................................................................... 24 4.2.3. Béo phì ..................................................................................................... 24 4.2.4. Rèi lo¹n chuyÓn hãa lipid ........................................................................ 25 4.2.5 Hút thuốc lá ............................................................................................... 25 4.2.6 Uống rƣợu và tăng huyết áp ...................................................................... 26 4.3. Mối liên quan yếu tố nguy cơ với tổn thƣơng tim ở bệnh nhân THA ................. 26 4.3.1. Mối liên quan ĐTĐ với tổn thƣơng tim ở bệnh nhân THA .................... 26 4.3.2. Mối liên quan béo phì với tổn thƣơng tim ở bệnh nhân THA ................ 27 4.3.3. Mối liên quan rối loạn Lipid máu với tổn thƣơng tim ở BN THA ......... 27 4.3.4. Mối liên quan th i quen hút thuốc với tổn thƣơng tim ở BN THA ........ 27 4.3.5. So sánh mối liên quan tổn thƣơng tim trên siêu âm giữa 2 nhóm BN THA không kiểm soát và THA c kiểm soát đƣợc ........................................... 28 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 30 KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................................... 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng1.1. Phân loại THA theo WHO/ISH (2003)[9] ................................................... 3 Bảng 3.1. Phân bố nh m nghiên cứu theo tuổi và giới ............................................. 16 Bảng 3.2: Phân độ THA và thời gian mắc bệnh THA của bệnh nhân nghiên cứu .. 17 Bảng 3.3. Tỷ lệ điều trị THA .................................................................................... 17 Bảng 3.4. Tỷ lệ một số yếu tố nguy cơ ..................................................................... 18 Bảng 3.5. Tỷ lệ tổn thƣơng tim trên siêu âm ........................................................... 19 Bảng 3.6. Mối liên quan tổn thƣơng tim trên siêu âm với đái tháo đƣờng ............... 19 Bảng 3.7. Mối liên quan tổn thƣơng tim trên siêu âm với béo phì ........................... 20 Bảng 3.8. Mối liên quan tổn thƣơng tim trên siêu âm với rối loạn Lipid máu ......... 20 Bảng 3.9 Mối liên quan tổn thƣơng tim trên siêu âm với th i quen hút thuốc ......... 21 Bảng 3.10: Mối liên quan tổn thƣơng tim trên siêu âm với điều trị THA ................ 21 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Phân chia theo tuổi, giới của nh m nghiên cứu ................................... 16 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ ....................................................................... 18 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Máy cân đo ................................................................................................ 13 Hình 2.2: Máy đo huyết áp thủy ngân ....................................................................... 13 Thang Long University Library 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp (THA) là bệnh hay gặp trở thành phổ biến trên toàn cầu do sự gia tăng về tuổi thọ và tăng tần suất mắc bệnh. Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 2000 c khoảng 972 triệu ngƣời bị THA (khoảng 20% ở ngƣời lớn) và ƣớc tính đến năm 2025 sẽ c trên 1,5 tỷ ngƣời bị THA (khoảng 29% ở ngƣời lớn) [3]. Ở Việt Nam, tần suất THA ngày càng gia tăng khi nền kinh tế phát triển. Theo các số liệu điều tra cho thấy, năm 1960 tỷ lệ THA mới chỉ là 1% dân số, năm 1992 tăng lên 11,79%, đến năm 2002 tỷ lệ THA đã tăng lên gấp hơn hai lần, ở khu vực Hà Nội là 23,2%, TPHCM năm 2004 là 20,5% [2], [5]. THA là một bệnh lý gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, phức tạp, đe dọa đến tính mạng của bệnh nhân, gây tổn thƣơng các cơ quan đích nhƣ: tim, thận, não, mắt, mạch máu.và chính những tổn thƣơng của các cơ quan này đã làm tăng tỷ lệ tàn phế và tử vong ở bệnh nhân làm ảnh hƣởng rất lớn tới kinh tế của từng gia đình cũng nhƣ toàn xã hội. Hàng năm c khoảng 64 triệu ngƣời bị ảnh hƣởng nặng nề đến cuộc sống và 7,1 triệu ngƣời bị đột tử do THA [3]. Khi huyết áp tăng tác động trực tiếp làm cho tim phải co b p mạnh hơn, làm tăng công cơ tim. Những tác động này làm biến đổi tái cấu trúc toàn bộ cơ tim, ảnh hƣởng tới chức năng tâm thu và tâm trƣơng của tim, trong đ thất trái chịu tác động trực tiếp và nặng nề nhất. Các biến đổi cấu trúc và chức năng thất trái cũng xuất hiện sớm bằng phƣơng pháp siêu âm tim. Lúc đầu là biểu hiện thành thất trái dày lên, đến giai đoạn sau dẫn tới giãn thất trái. Phì đại thất trái là yếu tố bất lợi, c ý nghĩa tiên lƣợng sự nặng lên của bệnh, yếu tố nguy cơ ( YTNC) độc lập của đột tử. Nếu phát hiện sớm các biến đổi này và điều trị đúng sẽ làm giảm các rối loạn nhịp và phục hồi đƣợc chức năng.. Các tổn thƣơng tim trong THA c mối liên quan chặt chẽ với các nguy cơ gây THA vì vậy việc làm giảm các YTNC sẽ hạn chế đƣợc các biến chứng tim mạch. Tại Việt Nam các nghiên cứu về mối liên quan giữa các tổn thƣơng tim với các yếu tố nguy cơ của THA và các hiểu biết về tổn thƣơng cơ quan đích đặc biệt là các tổn thƣơng tim mạch cũng nhƣ cách chăm s c bệnh nhân THA chƣa nhiều. Vì vậy chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tổn thƣơng tim trên siêu âm ở bệnh nhân tăng huyết áp” nhằm 2 mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm chung của bệnh nhân tăng huyết áp ở khoa khám bệnh Bệnh viện TWQĐ 108. 2. Đánh giá mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ đến các tổn thương tim ở bệnh nhân tăng huyết áp. Thang Long University Library 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái niệm và phân loại bệnh tăng huyết áp 1.1.1. Khái niệm Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) và Hội THA quốc tế (ISH) năm 2003 [9], THA đƣợc xác định khi huyết áp tâm thu (HATT)  140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trƣơng (HATTr)  90 mmHg khi đo tại phòng khám bệnh hoặc  130 - 135/85 mmHg khi đo huyết áp (HA) tại nhà. THA đƣợc chia làm hai loại: THA thứ phát và THA nguyên phát. THA thứ phát (Secondary Hypertension) là THA c nguyên nhân, chiếm từ 5 - 10% tổng số THA, do các bệnh thận mạn tính, hẹp động mạch thận, cƣờng aldosterone tiên phát, hội chứng Cushing, u tuỷ thƣợng thận... THA nguyên phát (Primary Hypertension, Essential Hypertension) là THA chƣa rõ nguyên nhân, còn gọi là bệnh THA, chiếm khoảng 90 - 95% các trƣờng hợp THA. 1.1.2. Phân loại tăng huyết áp 1.1.2.1. Theo mức độ THA Bảng1.1. Phân loại THA theo WHO/ISH (2003)[9] Phân loại HA tâm thu (mmHg) HA tâm trương (mmHg) HA tối ƣu < 120 < 80 HA bình thƣờng < 130 < 85 HA bình thƣờng cao 130 - 139 85 - 89 THA độ 1 140 - 159 90 - 99 THA độ 2 160 - 179 100 - 109 THA độ 3  180  110 Khi HATT và HATTr không ở cùng một phân loại thì mức độ THA đƣợc lựa chọn ở phân độ cao nhất. 1.1.2.2. Theo giai đoạn tăng huyết áp Theo Tổ chức y Tế thế giới năm 1993: - THA giai đoạn 1: chƣa c dấu hiệu khách quan về tổn thƣơng thực thể. - THA giai đoạn 2: c ít nhất một tổn thƣơng cơ quan đích nhƣ dày thất trái, hẹp toàn thể hay khu trú động mạch võng mạc, protein niệu hoặc creatinin máu tăng nhẹ (110 - 130 mol/l), siêu âm hoặc X quang thấy mảng vữa xơ ở động mạch cảnh, động mạch đùi, động mạch chủ bụng. - THA giai đoạn 3: c triệu chứng và dấu hiệu tổn thƣơng thực thể ở cơ quan đích. + Cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim. + Tai biến mạch máu não. + Đáy mắt: chảy máu, xuất tiết võng mạc, phù gai thị. + Thận: creatinin máu >130 mol/lít. + Mạch máu: phồng tách động mạch, tắc mạch. 1.1.3. Biểu hiện của tăng huyết áp Bệnh nhân bị THA đa số đều không c triệu chứng gì cho tới khi phát hiện ra bệnh. Biểu hiện hay gặp nhất là đau đầu vùng chẩm và hai bên thái dƣơng, ngoài ra có thể c hồi hộp, mệt, kh thở, mờ mắt, tê đầu chi..., một số triệu chứng khác tuỳ thuộc vào nguyên nhân hoặc biến chứng của THA [10]. Đo huyết áp (HA) là phƣơng pháp c ý nghĩa chẩn đoán xác định bệnh. Thƣờng dùng huyết áp kế thủy ngân hoặc một số loại dụng cụ đo HA khác và áp dụng theo tiêu chuẩn của Hội Tim mạch Việt Nam. − Tại phòng khám: Khi bệnh nhân c trị số HA ≥ 140/90 mmHg sau khám lại lâm sàng ít nhất hai hoặc ba lần khác nhau, mỗi lần khám đƣợc đo ít nhất 2 lần đƣợc chẩn đoán là THA [11]. − Tại nhà, khi đo nhiều lần đúng phƣơng pháp c trị số HA>135/85 mmHg thì c thể chần đoán là THA. Thang Long University Library 5 Ngoài ra THA còn c một số biểu hiện tại một số cơ quan đích nhƣ tim mạch, thận, mắt, não.... Cận lâm sàng để đánh giá các yếu tố nguy cơ THA, tìm các dấu hiệu của THA, nghi ngờ THA thứ phát cũng nhƣ xác định THA đã c tổn thƣơng cơ quan đích hay chƣa. Chi định cận lâm sàng cần đƣợc đặt ra trên từng bệnh nhân cụ thể.. 1.1.4. Tình hình tăng huyết áp tại Việt Nam Năm 1960, theo điều tra của Đặng Văn Chung, tỷ lệ THA của nƣớc ta là 2- 3% [16]. Năm 1980, nghiên cứu của Phạm Khuê và cộng sự cho biết tỷ lệ THA ở ngƣời ở trên 60 tuổi là 9,2% [3]. Năm 1984, theo điều tra của khoa Tim mạch bệnh viện Bạch Mai, tỷ lệ THA là 4,5% [15]. Đến năm 1992, Trần Đỗ Trinh và cộng sự điều tra tình hình THA tại Việt Nam cho thấy tỷ lệ THA trong cộng đồng là 11,7% [16] [18]. Năm 1999, theo điều tra của Phạm Gia Khải và cộng sự, tỷ lệ THA chiếm 16,1%; độ tuổi càng cao, tỷ lệ THA càng tăng, đặc biệt từ lứa tuổi 55 trở lên đối với nam và 65 tuổi trở lên đối với nữ, c khoảng một nửa số ngƣời cao tuổi bị THA [6]. Còn trong nghiên cứu của Nguyễn Đức Hoàng (2003) trên 198 cụ già tại Huế, tỷ lệ THA là 38,9% [14]. 1.2. Một số yếu tố nguy cơ liên quan tới tăng huyết áp Ngƣời ta chia các yếu tố nguy cơ (YTNC) làm hai dạng khác nhau: các YTNC không thay đổi đƣợc và các YTNC c thể tác động thay đổi đƣợc. 1.2.1. Các yếu tố nguy cơ không thay đổi được Các YTNC này gồm: tuổi, giới tính và tính di truyền, chủng tộc. - Tuổi và tăng huyết áp Tuổi là YTNC ngẫu nhiên và quan trọng trong lâm sàng. Khi HA tăng dần tần suất của n chịu nhiều ảnh hƣởng bởi tuổi.. Các nghiên cứu chỉ ra rằng tần suất THA gia tăng theo tuổi, hơn ½ dân số tuổi từ 60 đến 69 và khoảng ¾ dân số tuổi từ 70 trở lên bị THA. Sự gia tăng HATT theo tuổi là nguyên nhân chính làm tăng về tỷ lệ và tần suất THA khi cao tuổi [18]. Theo Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt và cộng sự khi “nghiên cứu tần suất THA và các yếu tố nguy cơ ở các tỉnh phía bắc Việt Nam 2001 - 2002” nhận thấy rằng cứ tăng thêm 10 tuổi, nguy cơ THA lại tăng thêm 2,1 lần [21]. - Giới tính trong tăng huyết áp Giới tính là YTNC kinh điển, quan trọng và không thay đổi đƣợc của bệnh THA. Ngƣời ta nhận thấy rằng c hai hình thái huyết áp theo giới tính, đ là phụ nữ c HATT thấp hơn nam giới trong giai đoạn mới trƣởng thành và sau 60 tuổi thì ngƣợc lại. Còn HATTr thì c khuynh hƣớng hơi giảm ở phụ nữ so với nam giới bất kể tuổi tác. - Tiền sử gia đình, yếu tố di truyền, chủng tộc Tiền sử gia đình c ngƣời bị THA là một yếu tố nguy cơ độc lập của THA, ngƣời ta nhận thấy bố mẹ bị THA thì trong số con cái cũng c nhiều ngƣời mắc bệnh [9]. Điều tra phả hệ những ngƣời THA nhận thấy c tới 50% c liên quan tới yếu tố gia đình [20]. Yếu tố bẩm sinh di truyền và gen: ngƣời da đen c tỷ lệ THA cao hơn và nặng hơn, so với các chủng tộc khác. 1.2.2. Các yếu tố nguy cơ thay đổi được - Đái tháo đường §¸i th¸o ®-êng th-êng kÕt hîp víi c¸c YTNC tim m¹ch kh¸c ®Æc biÖt lµ rèi lo¹n chuyÓn hãa lipid vµ lµ YTNC cña THA cã thÓ ®-a ®Õn c¸c biÕn chøng kh¸c nÆng h¬n nh- nhåi m¸u c¬ tim, tai biÕn m¹ch m¸u n·o, tæn th-¬ng thËn ... Các nghiên cứu ở trong và ngoài nƣớc chỉ ra rằng bệnh ĐTĐ hay c cùng với bệnh THA. C khoảng 30-50% bệnh nhân ĐTĐ bị THA, những bệnh nhân này thƣờng béo. Ngƣợc lại, xét nghiệm đƣờng máu thấy tăng cao ở 1/3 số bệnh nhân THA. Kết quả nghiên cứu của Trần Hữu Dàng cho biết tỷ lệ ĐTĐ là 31,5% tỷ lệ rối loạn đƣờng huyết n i chung gồm ĐTĐ và giảm dung nạp glucose là 37%; tỷ lệ béo phì kiểu bụng cao trong cả nh m THA n i chung và nh m THA kết hợp ĐTĐ; tỷ lệ ĐTĐ và THA gia tăng theo tuổi. Thang Long University Library 7 - Rối loạn chuyển hóa lipid Nång ®é cholesterol trong huyÕt t-¬ng lµ mét yÕu tè nguy c¬ quan träng nhÊt cña bÖnh vữa xơ động mạch. YÕu tè t¸c ®éng cña t¨ng lipid m¸u thùc chÊt lµ t¸c ®éng qua l¹i lÉn nhau: t¨ng lipid - v÷a x¬ ®éng m¹ch - THA, lµm nÆng lÉn nhau. Đƣợc gọi là rối loạn lipid (RLLP) máu nếu c rối loạn một hoặc nhiều thành phần sau : tăng cholesterol toàn phần, tăng triglyceride, giảm HDL-C, tăng LDL-C, giảm Apoprotein A1, tăng Apoprotein B [15]. Nång ®é cholesterol vµ triglycerit trong huyÕt t-¬ng lµ mét yÕu tè nguy c¬ quan träng nhÊt cña bÖnh v÷a x¬ ®éng m¹ch. Các nghiªn cøu cho thấy ë BN THA rèi lo¹n lipid m¸u rÊt cao chiÕm tíi 86,3%. - Béo phì ChÈn ®o¸n bÐo ph× chñ yÕu dùa vµo chØ sè khèi l-îng c¬ thÓ BMI (Body Masse Index = P/H2 trong ®ã P: Träng l-îng c¬ thÓ tÝnh b»ng kg, H: ChiÒu cao c¬ thÓ tÝnh b»ng mÐt). C¸c nghiªn cøu dÞch tÔ häc ®· nhËn thÊy ë c¸c bÖnh nh©n bÐo ph×, tû lÖ tö vong t¨ng gÊp 2 lÇn. §Æc biÖt ë nhãm nh÷ng bÖnh nh©n bÐo bông cã tû lÖ biÕn chøng tim m¹ch rÊt cao. Trong nghiªn cøu Framingham 78% THA ë nam vµ 65% THA ë n÷ có kÕt hîp víi bÐo ph×. Nguy c¬ THA t¨ng 74% cho mçi 5-10 kg t¨ng träng l-îng c¬ thÓ vµ gi¶m 26% khi gi¶m ®-îc 10 kg träng l-îng. Ph¹m Gia Kh¶i (2002) [7] nhËn thÊy c¸c yÕu tè vÒ thÓ t¹ng nh- BMI, chØ sè vßng bông/ vßng m«ng ( WHR), chu vi vßng bông cã mèi t-¬ng quan chÆt chÏ víi nguy c¬ xuÊt hiÖn bÖnh THA. ChØ sè BMI cø t¨ng thªm mét møc ®é ( Vd: tõ b×nh th-êng thµnh qu¸ c©n hay tõ qu¸ c©n thµnh bÐo ph×) th× nguy c¬ THA t¨ng lªn tõ 1,8- 2,0 lÇn ( p <0,001). - Hút thuốc lá Thuốc lá chỉ là một trong những yếu tố c tác động xấu đến nội mạc gây ra những rối loạn chức năng nội mạc ảnh hƣởng không tốt đến chức năng điều hòa vận mạch cũng nhƣ một số chức năng khác của nội mạc mạch máu làm tăng bệnh THA cũng nhƣ các yếu tố nguy cơ tim mạch. Hút thuốc lá mặc dù không phải là một nguyên nhân THA nhƣng là một yếu tố đe dọa quan trọng trong bệnh vì nguy cơ mắc bệnh mạch vành ở ngƣời THA c hút thuốc lá cao hơn 50 – 60% so với những ngƣời THA kh
Luận văn liên quan