Đề tài Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Sông Ba

Lịch sử hình thành:  Ngày 02/01/2003, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Điện Sông Ba được thành lập với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo hợp đồng liên doanh giữa Công ty Điện lực 3 thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN) và Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam.  Ngày 21/01/2008, Công ty tăng Vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng.  Ngày 29/05/2007, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển điện Sông Ba với số vốn điều lệ đăng ký là 500 tỷ đồng.  Ngày 04/07/2007, chuyển đổi sang hình thức Công ty cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần Sông Ba, Vốn điều lệ của công ty là 500 tỷ đồng.  Tính đến thời điểm 31/12/2009, tổng số vốn thực góp của Công ty là 450.000.000.000 đồng. Ngành nghề kinh doanh:  Đầu tư xây dựng các dự án thủy điện  Sản xuất và kinh doanh điện năng  Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình thủy điện có công suất đến 30 MW, đường dây và trạm biến áp đến 110 KV  Tư vấn giám sát xây dựng, quản lý dự án các công trình thủy điện vừa và nhỏ, đường dây và trạm biến áp đến 110 KV  Khai thác khoáng sản và nạo vét lòng hồ  Tư vấn đào tạo nghề (quản lý, vận hành máy thủy điện)  Tư vấn giải pháp về môi trường, tái định canh, tái định cư  Giám sát thi công xây dựng công trình th ủy lợi, thủy điện  Lắp đặt thiết bị cho các công trình xây dựng  Sửa chữa, bảo dưỡng nhà máy thủy điện  Kinh doanh vật liệu xây dựng bán tại chân công trình  Kinh doanh vật tư, thiết bị cơ điện.

pdf17 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2189 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Sông Ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Đề tài: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA (Mã chứng khoán : SBA) GVHD: TS.NGÔ QUANG HUÂN SVTH : Lâm Hoàng Phương. LỚP : Cao học Đêm 2 – K21 MSSV : 7701210800 TP.HCM, Tháng 4 năm 2013 Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 1 Mục lục I. Tổng quan về doanh nghiệp……………………………………………………2 II. Phân tích tài chính doanh nghiệp………………………………………………4 2.1 Phân tích tỷ lệ………………………………………………………………4 2.2 Phân tích cơ cấu……………………………………………………………6 2.3 Áp dụng các mô hình phân tích đối với doanh nghiệp……………………10 2.4 Phân tích hoàn vốn………………………………………………………..11 2.5 Phân tích đòn bẩy tài chính……………………………………………….12 III. Định giá cổ phiếu doanh nghiệp………………………………………………12 3.1 Phương pháp theo P/E…………………………………………………….12 3.2 Phương pháp theo DCF ( chiết khấu dòng tiền )………………………….13 3.3 Các phương pháp EVA……………………………………………………13 IV. Thiết lập doanh mục đầu tư:…………………………………………………..14 Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………...16 Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 2 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA Tên giao dịch bằng tiếng Anh: SONG BA JOINT - STOCK COMPANY Tên giao dịch viết tắt: SBA Mã Chứng khoán: SBA Biểu tượng của Công ty: Văn phòng Công ty: Địa chỉ : 230 Nguyễn Tri Phương - Quận Thanh Khê - TP. Đà Nẵng Điện thoại : 0511. 3653592 - 2215592 Fax : 0511. 3653593 E-mail : sba2007@songba.vn Website : www.songba.vn Mã số thuế : 04 00 43 99 55 Tài khoản số : 004 1000 296 417 Chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Đà Nẵng Vốn điều lệ: Nhóm ngành: Thủy điện . Vốn điều lệ: 500,000,000,000 đồng. KL CP đang niêm yết: 50,000,000 cp. KL CP đang lưu hành: 49,800,070 cp Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 3 Lịch sử hình thành:  Ngày 02/01/2003, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Điện Sông Ba được thành lập với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo hợp đồng liên doanh giữa Công ty Điện lực 3 thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN) và Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam.  Ngày 21/01/2008, Công ty tăng Vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng.  Ngày 29/05/2007, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển điện Sông Ba với số vốn điều lệ đăng ký là 500 tỷ đồng.  Ngày 04/07/2007, chuyển đổi sang hình thức Công ty cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần Sông Ba, Vốn điều lệ của công ty là 500 tỷ đồng.  Tính đến thời điểm 31/12/2009, tổng số vốn thực góp của Công ty là 450.000.000.000 đồng. Ngành nghề kinh doanh:  Đầu tư xây dựng các dự án thủy điện  Sản xuất và kinh doanh điện năng  Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình thủy điện có công suất đến 30 MW, đường dây và trạm biến áp đến 110 KV  Tư vấn giám sát xây dựng, quản lý dự án các công trình thủy điện vừa và nhỏ, đường dây và trạm biến áp đến 110 KV  Khai thác khoáng sản và nạo vét lòng hồ  Tư vấn đào tạo nghề (quản lý, vận hành máy thủy điện)  Tư vấn giải pháp về môi trường, tái định canh, tái định cư  Giám sát thi công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện  Lắp đặt thiết bị cho các công trình xây dựng  Sửa chữa, bảo dưỡng nhà máy thủy điện  Kinh doanh vật liệu xây dựng bán tại chân công trình  Kinh doanh vật tư, thiết bị cơ điện. Định hướng phát triển của Công ty:  Quản lý dự án thuê;  Đào tạo quản lý vận hành nhà máy thủy điện, sửa chữa thiết bị nhà máy Thủy điện;  Hoạt động tư vấn: Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 110 KV, giám sát xây dựng, quản lý dự án các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ. Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 4 PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. 2.1 Phân tích tỷ lệ: a. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán. CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 2012 Tỷ số thanh toán hiện hành (lần) 0.69 0.36 0.28 0.14 Tỷ số thanh toán nhanh (lần) 0.69 0.35 0.28 0.14 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn SBA năm 2009 là 0.69 sau đó tăng lên 0.36 vào năm 2010, giảm xuống 0.28 năm 2011 và thấp nhất ở mức 0.14 trong năm 2012 .  Năm 2010, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giảm 48 % do lượng tài sản ngắn hạn giảm 26% và nợ ngắn hạn tăng xấp xỉ 41 %.  Năm 2011, 2012 lượng tài sản ngắn hạn vẫn duy trì đà giảm ở trên dưới 25%/năm ,trong khi nợ ngắn hạn tăng đều mỗi năm khoảng 10%, điểu này đã làm khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giảm đi 23% và 50% . Khả năng thanh toán nhanh của SBA cũng gần bằng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Nguyên nhân chính là do đặc thù ngành, lượng tồn khó có giá trị thấp nên hâu như không có tác động gì đến khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Mặc dù khả năng thanh toán nợ của SBA là ở mức tốt (>1.5) . Tuy nhiên, đang có xu hướng giảm dần của chỉ số này, đây là điều đáng phải lo ngại. b. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 2012 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản 0.02 0.09 0.13 0.11 Vòng quay hàng tồn kho 624.67 2,011.81 609.54 1,862.73 Kỳ thu tiền bình quân 1,241.10 192.87 79.77 52.55 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT (Total Asset Turn): Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty tăng dần từ năm 2009 đến 2011 do đã biết sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện có, tăng nhanh doanh thu ròng. Tuy nhiên đến năm 2012 lại giảm xuống, nguyên nhân chính là do có sự sụt giảm trong doanh thu ( giảm 15% ). Vòng quay tồn kho: Trong năm 2010, chỉ số này tăng hơn 3 lần so với 2009 nhưng lại giảm hơn 2/3 trong năm 2011 và tăng trở lại ở mức 1,862 trong năm 2012. Rõ ràng có sự bất ổn trong việc tồn kho của doanh nghiệp. Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 5 Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân giảm liên tiếp qua các năm từ mức 1,241 tại 2009 xuống còn 52.55 trong năm 2012 ( giảm hơn 20 lần ). Điều này cho thấy công ty có khả năng thu hồi nợ tốt, kỳ thu tiền giảm đáng kể qua các năm. Nguồn tiền về sớm giúp doanh nghiệp có đủ vốn sử dụng, tránh bị chiếm dụng vốn. c. Các tỷ lệ tài trợ: CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 2012 Tỷ lệ nợ / tổng tài sản 0.65 0.65 0.64 0.64 Tỷ lệ thanh toán lãi vay 0.46 0.86 0.46 0.28 Tỷ số khả năng trả nợ 0.04 0.13 0.21 0.25 Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản được công ty duy trì ổn định ở mức cao ( 0.65 – 0.64 ). Có thể thấy doanh nghiệp chủ yếu kinh doanh dựa vào vốn vay. Điều này sẽ tạo nên áp lực trả lãi vay đối với doanh nghiệp. Với tỷ lệ nợ chiếm gần 2/3 tổng tài sản, cần phân tích rõ hơn để thấy được chiến lược tài chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ thanh toán lãi vay có sự gia tăng đột biến trong năm 2010 ( gần 100% ). Tuy nhiên sau đó lại bắt đầu giảm đều qua các năm 2011, 2012 với mức giảm gần 50% mỗi năm. Tỷ lệ thanh toán lãi vay của doanh nghiệp đang ở mức rât thấp, thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành, điều này cho thấy rủi ro về tài chính của doanh nghiệp đang ở mức cao. Tỷ số khả năng trả nợ của doanh nghiệp được cải thiện qua các năm – tăng từ 0.04 lên 0.25 ( trong giai đoạn 2009 – 2012 ). Đây có thể là tín hiệu tốt khi tình hình tài chính của doanh nghiệp được cải thiện. Tuy nhiên, nhìn chung, con số này vẫn rât thấp, thấp hơn cả tủng bình ngành. d. Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi: CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 2012 Doanh lợi gộp GPM 50.31% 60.97% 62.70% 59.03% Doanh lợi ròng NPM 14.49% 23.99% 15.99% 11.07% Sức sinh lợi cơ bản 0.30% 2.23% 2.18% 1.37% Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 0.30% 2.21% 2.13% 1.27% Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH 0.86% 6.39% 5.94% 3.48% Doanh lợi gộp GPM: GPM phản ánh tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu, hay nói cách khác nó cho bít một đồng doanh thu gộp mang lại bao nhiêu lợi nhuận gộp cho công ty. Doanh lợi gộp của SBA tăng dần qua các năm từ 50.31% năm 2009 lên 62.7% năm 2011, sau đó giảm nhẹ ở năm 2012 ( 59.03% ). Nhìn chung, chỉ số này tương đối tốt, doanh nghiệp điều hành tốt, tiết kiệm được chi phí không cần thiết. Doanh lợi ròng NPM: NPM cho biết một đồng doanh thu sẽ mang đến bao nhiêu lợi nhuận cho cổ đông. Ngoại trừ việc tăng đột biến năm 2010 ( 23.99% ), NPM của SBA giảm dần qua các năm 2011, 2012 lần lượt ở mức 15.99% và 11.07%. Đây là kết quả của việc sử dụng vốn vay nhiều, số tiền phải trả lãi vay tăng qua các năm, chính điều này đã làm tăng áp lực trả nợ, giảm mức lợi nhuận cho cổ đông. Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 6 Sức sinh lợi cơ bản BEP: Sức sinh lợi cơ bản cho thấy khả năng sinh lợi cơ bản của công ty, chưa kể tác động của thuế và đòn bẩy tài chính. Chỉ số này tăng mạnh trong năm 2010 – 2.23% nhưng lại giảm dần sau đó. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA: Cho thấy hiểu quả sử dụng tài sản doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Tương tự BEP, ROA cũng tăng mạnh trong 2010 và giảm trong các năm tiếp theo. Nguyên nhân là do sự gia tăng trong tài sản doanh nghiệp trong khi mức tăng doanh số và lợi nhuận không tương ứng. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE: ROE phản ánh khả năng thu được lợi nhuận từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu. ROE có phần tốt hơn so với ROA, có thể nói doanh nghiệp sử dụng tốt đồng vốn của mình hơn so với sử dụng vốn vay. e. Các tỷ lệ đánh giá theo góc nhìn thị trường: CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 2012 Tỷ lệ P/E - 11.1732 5.8462 12.5333 Tỷ lệ P/B - 0.7599 0.3521 0.4419 Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF) - 75.21 12.63 19.83 Các công thức mở rộng EPS - 679.03 647.88 373.50 DPS - 0.00 0.00 0.00 BVPS - 10,633.29 10,898.28 10,741.77 CFPS - 1,943.41 3,026.99 3,556.64 Chỉ số P/E trong năm 2011 giảm mạnh cho thấy sự kỳ vọng của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp đã mất đi. Tuy nhiên, con số này lại tăng mạnh trong năm 2012 – 12.5333 . Có thể thấy nhà đầu tư đã quay trở lại, kỳ vọng về cổ phiếu doanh nghiệp cũng tăng đáng kể. P/B giảm dần và có mức thấp hơn 0.5 trong năm 2011 và 2012 cho thấy cổ phiếu đang được bán dưới thư giá, giá cổ phiếu trên thị trường chưa được đánh giá đúng mức. 2.2 Phân tích cơ cấu: a. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán: Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 7 TÀI SẢN 2009 2010 2011 2012 GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 8.78% 5.51% 4.56% 2.68% Tiền và tương đương tiền 1.03% 0.35% 0.99% 0.80% Tiền 0.72% 0.35% 0.99% 0.80% Các khoản tương đương tiền 0.31% 0.00% 0.00% 0.00% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Đầu tư ngắn hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Các khoản phải thu ngắn hạn 7.07% 4.93% 2.96% 1.67% Phải thu khách hàng 0.88% 3.69% 1.98% 0.77% Trả trước cho người bán 3.97% 0.67% 0.36% 0.30% Các khoản phải thu khác 2.22% 0.58% 0.62% 0.60% Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Hàng tồn kho 0.02% 0.02% 0.10% 0.03% Hàng tồn kho 0.02% 0.02% 0.10% 0.03% Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tài sản ngắn hạn khác 0.66% 0.21% 0.52% 0.18% Chi phí trả trước ngắn hạn 0.00% 0.00% 0.01% 0.01% Thuế GTGT được khấu trừ 0.46% 0.09% 0.41% 0.04% Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tài sản ngắn hạn khác 0.20% 0.11% 0.10% 0.12% TÀI SẢN DÀI HẠN 91.22% 94.49% 95.44% 97.32% Các khoản phải thu dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Các khoản phải thu dài hạn khác 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tài sản cố định 90.47% 94.14% 94.99% 96.97% Tài sản cố định hữu hình 13.03% 93.42% 94.25% 96.17% - Nguyên giá 14.70% 97.54% 102.08% 106.97% - Giá trị hao mòn lũy kế -1.67% -4.11% -7.83% -10.80% Tài sản cố định vô hình 0.40% 0.34% 0.35% 0.36% - Nguyên giá 0.40% 0.35% 0.36% 0.37% - Giá trị hao mòn lũy kế 0.00% 0.00% -0.01% -0.01% Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 77.04% 0.38% 0.38% 0.44% Bất động sản đầu tư 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Đầu tư vào công ty con 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Đầu tư dài hạn khác 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tài sản dài hạn khác 0.75% 0.35% 0.45% 0.34% Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 8 Chi phí trả trước dài hạn 0.51% 0.14% 0.25% 0.14% Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tài sản dài hạn khác 0.24% 0.21% 0.21% 0.20% Lợi thế thương mại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% NGUỒN VỐN 2009 2010 2011 2012 GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG NỢ PHẢI TRẢ 65.42% 65.40% 64.10% 63.52% Nợ ngắn hạn 12.75% 15.46% 16.18% 18.71% Vay và nợ ngắn hạn 8.62% 7.44% 7.64% 11.46% Phải trả người bán 3.70% 6.98% 6.99% 2.96% Người mua trả tiền trước 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 0.06% 0.52% 0.67% 1.19% Phải trả người lao động 0.20% 0.24% 0.14% 0.07% Chi phí phải trả 0.00% 0.16% 0.18% 0.12% Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 0.17% 0.08% 0.46% 2.79% Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0.00% 0.04% 0.08% 0.12% Nợ dài hạn 52.67% 49.93% 47.92% 44.81% Phải trả dài hạn cho người bán 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Phải trả dài hạn khác 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Vay và nợ dài hạn 52.67% 49.93% 47.92% 44.81% Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% VỐN CHỦ SỞ HỮU 34.58% 34.60% 35.90% 36.48% Vốn chủ sở hữu 34.57% 34.60% 35.90% 36.48% Vốn đầu tư chủ sở hữu 34.14% 32.54% 32.94% 33.96% Thặng dư vốn cổ phần 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Vốn khác của chủ sở hữu 0.17% 0.16% 0.21% 0.30% Cổ phiếu quỹ 0.00% -0.05% -0.10% -0.11% Chênh lệch tỷ giá hối đoái -0.06% -0.46% 0.00% 0.00% Quỹ đầu tư phát triển 0.01% 0.06% 0.13% 0.24% Quỹ dự phòng tài chính 0.01% 0.02% 0.09% 0.20% Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0.30% 2.32% 2.64% 1.89% Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0.01% 0.00% 0.00% 0.00% Nguồn kinh phí 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 9 Tài sản ngắn hạn giảm dần theo thời gian, tài sản dài hạn lại tăng và chiếm gần như toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp (hơn 97% vào năm 2012 ). Có thể đây chính là do đặc thù của ngành điện. Nợ phải trả có xu hướng giảm, nhưng rõ ràng mức giảm không đáng kể. Doanh nghiệp đang phải đối đầu với áp lực trả lãi nợ vay. b. Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ: CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Giá vốn hàng bán 49.69% 39.03% 37.30% 40.97% Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 50.31% 60.97% 62.70% 59.03% Doanh thu hoạt động tài chính 16.34% 0.42% 0.25% 0.15% Chi phí tài chính 50.44% 34.17% 42.57% 42.90% Trong đó: Chi phí lãi vay 31.20% 28.33% 35.41% 42.87% Chi phí bán hàng 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.47% 3.08% 4.00% 4.35% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 13.74% 24.14% 16.38% 11.93% Thu nhập khác 10.66% 0.99% 0.16% 0.06% Chi phí khác 9.91% 0.87% 0.21% 0.07% Lợi nhuận khác 0.75% 0.12% -0.05% -0.02% Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14.49% 24.26% 16.33% 11.92% Chi phí thuế TNDN hiện hành 0.00% 0.27% 0.34% 0.85% Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Lợi nhuận sau thuế TNDN 14.49% 23.99% 15.99% 11.07% Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Lãi cơ bản trên cổ phiếu 102 716 650 375 Tổng doanh thu 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Tổng chi phí 88.59% 76.08% 83.74% 88.11% Thu nhập sau thuế cổ phần thường 11.41% 23.92% 16.26% 11.89% Tổng doanh thu 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 78.74% 98.61% 99.59% 99.80% Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 10 Doanh thu hoạt động tài chính 12.86% 0.41% 0.25% 0.15% Thu nhập khác 8.39% 0.97% 0.16% 0.06% Tổng chi phí 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Giá vốn hàng bán 44.17% 50.59% 44.36% 46.40% Chi phí tài chính 44.83% 44.30% 50.63% 48.59% Chi phí bán hàng 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.20% 3.99% 4.76% 4.93% Chi phí khác 8.80% 1.12% 0.25% 0.08% Có thể thấy tỷ trọng giá vốn hàng bán giảm dần, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí sản xuất, đây sẽ là yếu tố góp phần làm tăng lợi nhuận. Mặt khác, chi phí lãi vay có xu hướng tăng, rõ ràng đây chính là nhân tố gây ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp. Nguồn tài trợ vốn này đối với doanh nghiệp là chưa tối ưu. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng, nam 2012 gần gấp đôi 2009. Việc điều hành doanh nghiệp vẫn chưa thật sự tốt. Ngoại trừ năm 2010, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế giảm dần qua các năm. Tinh hình kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp đang ẩn chứa rủi ro. 2.3 Áp dụng các tỷ lệ và cơ cấu vào mô hình: a. Phân tích Dupont: Thông số Năm 2009 2010 2011 2012 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế (1) 14.49% 23.99% 15.99% 11.07% Vòng quay tài sản (2) 34.58% 34.60% 35.90% 36.48% ROA (3) = (1)*(2) 5.01% 8.30% 5.74% 4.04% Đòn bẩy tài chính (4) 289.18% 288.98% 278.58% 274.14% ROE (5) = (3)*(4) 14.49% 23.99% 15.99% 11.07% Tỷ suất sinh lợi sau thuế sau khi tăng mạnh trong năm 2010 thì bắt đầu giảm và thậm chí giảm mạnh xuống mức 11.07% năm 2012 ( thấp hơn 14.49% năm 2009 ). Điều này cho thấy doanh nghiệp hoạt động chưa hiệu quả. Vòng quay tài sản có tăng qua các năm nhưng không đáng kể. Doanh nghiệp bắt đầu giảm tỷ lệ đòn bẩy tài chính. Năm 2010 giảm 15% so với 2009. b. Phân tích hệ số Z: Thông số Năm 2009 2010 2011 2012 Vốn lưu chuyển / Tổng tài sản (X1) 0.088 0.055 0.046 0.027 Lợi nhuận giữ lại / Tổng tài sản (X2) 0.003 0.024 0.029 0.023 EBITDA / Tổng tài sản (X3) 0.009 0.048 0.069 0.063 Thị giá vốn / Thư giá nợ (X4) 0.000 0.398 0.195 0.219 Số CP 45,000,000 50,000,000 50,000,000 50,000,000 Giá CP 0 8,000 3,800 4,100 Doanh thu thuần / Tổng tài sản (X5) 0.0205 0.0921 0.1334 1.0000 Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba Trang 11 Chỉ số Z (The Altman Z-Score) 0.1614 0.6064 0.5808 1.4113 Năm 2009 cổ phiếu chưa được niêm yết trên sàn nên không có số liệu để phân tích. Đến năm 2010 thì bắt đầu có giá thị trường của cổ phiếu SBA. Chỉ số Z trong các năm 2010, 2011 rất thấp ( 0.6064 và 0.5808 ). Đây là mức đầy rủi ro. Đến năm 2012 thì doanh nghiệp có sự cải thiện đáng kể, tăng lên mức 1.4113 ( gần gấp 3 lần 2011). Tuy nhiên, đây vẫn là con số còn thấp và nằm trong vùng cảnh báo. 2.4 Phân tích hòa vốn: Thông số Năm 2009 2010 2011 2012 ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ Định phí 16,091,548,367 16,982,729,056 53,942,257,624 94,743,392,266 Biến phí 13,434,243,942 55,224,653,555 75,547,686,318 69,123,363,127 Doanh thu hòa vốn lời lỗ 31,984,909,628 27,852,324,426 86,034,205,583 160,489,847,245 ĐIỂM HÒA VỐN TIỀN MẶT Khấu hao tài sản cố định 22,062,678,359 63,218,931,531 118,955,537,188 159,156,780,696 Định phi tiền mặt (5,971,129,992) (46,236,202,475) (65,013,279,564) (64,413,388,430) Biến phí 13,434,243,942 55,224,653,555 75,547,686,318 69,123,363,127 Doanh thu hòa vốn tiền mặt (402,966,209,229) 325,667,421,233 (525,232,926,598) (1,429,604,697,119) ĐIỂM HÒA VỐN TRẢ NỢ Định phí trả nợ 2,463,887,842 (6,145,532,022) 6,709,848,017 7,922,243,495 Biến phí 13,434,243,942 55,224,653,555 75,547,686,318 69,123,363,127 Doanh t
Luận văn liên quan