Theo quan niệm chung chất thải rắn là toàn bộcác loại vật chất ñược con người loại 
bỏtrong các hoạt ñộng kinh tế- xã hội của mình (bao gồm các hoạt ñộng sản xuất, các 
hoạt ñộng sống và duy trì sựtồn tại của cộng ñồng). Trong ñó quan trọng nhất là các loại 
chất thải sinh ra từcác hoạt ñộng sản xuất và hoạt ñộng sống
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 50 trang
50 trang | 
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2806 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý chất thải rắn cho Quận 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 1 
Mục lục 
Chương I:TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ...................................................................................... 3 
I. ðịnh nghĩa chất thải rắn: ..................................................................................................................... 3 
II. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ñô thị ............................................................................................ 3 
III. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ............................................................................................ 13 
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH19 
I. Hiện trạng chất thải rắn TPHCM ...................................................................................................... 19 
II. Khái quát hiện trạng thu gom vả vận chuyển CTR sinh hoạt ........................................................... 20 
III. Hiện trạng thu gom – vận chuyển CTR ........................................................................................ 22 
IV. ðánh giá hệ thống quản lý thu gom và vận chuyển CTR ............................................................. 23 
1. Công tác qun lý .............................................................................................................................. 23 
3. Tình hình phân loi rác .................................................................................................................... 24 
4. Tái ch .............................................................................................................................................. 24 
5. X lý rác ............................................................................................................................................ 24 
Chương III: TỔNG QUAN VỀ QUẬN 6 ................................................................................................. 25 
I. Vị trí: ................................................................................................................................................. 25 
II. Tình hình phát triển kinh tế: .............................................................................................................. 25 
III. ðặc ñiểm xã hội ............................................................................................................................ 26 
Chương IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM RÁC QUẬN 6 .................................... 27 
I. Tính khối lượng riêng của rác quận 6 ............................................................................................... 27 
II. Thiết kế hệ thống thu gom rác tại nguồn, phân loại rác hữu cơ và rác vô cơ ................................... 28 
III. Tính nhà máy xử lý chất thải hữu cơ bằng phương pháp ủ compost ............................................ 44 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 2 
Danh mục các từ viết tắt 
1. CTR : Chất thải rắn 
2. TTC: Trạm trung chuyển 
3. BCL: Bãi chôn lấp 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 3 
Chương I:TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN 
I. ðịnh nghĩa chất thải rắn: 
Theo quan niệm chung chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất ñược con người loại 
bỏ trong các hoạt ñộng kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt ñộng sản xuất, các 
hoạt ñộng sống và duy trì sự tồn tại của cộng ñồng). Trong ñó quan trọng nhất là các loại 
chất thải sinh ra từ các hoạt ñộng sản xuất và hoạt ñộng sống 
II. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ñô thị 
Từ các khu dân cư .Phát sinh từ các hộ gia ñình thành phần này bao gồm ( thực 
phẩm, giấy, Carton, plastic, gỗ, thuỷ tinh, các kim loại khác..ngoài ra còn có một số các 
chất thải ñộc hại như sơn, dầu, nhớ… 
Rác ñường phố. Lượng rác này phát sinh từ hoạt ñộng vệ sinh hè phô, khu vui chơi 
giải trí và làm ñẹp cảnh quan. Lượng rác này chủ yếu do người ñi ñường và các hộ dân 
sống hai bên ñường xả thải. Thành phần của chúng có thể gồm các loại như: cành cây, lá 
cây, giấy vụn, bao nilon, xác ñộng vật chết. 
Từ các trung tâm thương mại. Phát sinh từ các hoạt ñộng buôn bán của các chợ, 
cửa hàng bách hoá, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng..Các loại chất thải phát sinh 
từ khu thương mại bao gồm giấy, carton, nhựa, thực phẩm, thuỷ tinh… 
Từ các công sở, trường học, công trình công cộng. Lượng rác này cũng có thành 
phần giống như thành phần rác từ các trung tâm thương mại nhưng chiếm số lượng ít 
hơn. 
Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị. Lượng rác này chủ yếu là xà bần từ các công 
trình xây dựng và làm ñường giao thông. Bao gồm các loại chất thải như gỗ, thép, bê 
tông, gạch, ngói, thạch cao. 
Rác bệnh viện. Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tế phát sinh từ các hoạt ñộng khám, 
chữa bệnh trong các bệnh viện, các trạm y tế, các cơ sở tư nhân… Rác y tế có thành phần 
phức tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa thuốc, các lọ thuốc quá hạn 
sử dụng có khả năng lây nhiễm và nguy cơ truyền bệnh rất cao nên cần ñược phân loại và 
thu gom hợp lý. 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 4 
Từ các hoạt ñộng công nghiệp. Lượng rác này ñược phát sinh từ các hoạt ñộng sản 
xuất của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất công nghiệp như các nhà máy sản xuất vật liệu 
xậy dưng, hàng dệt may, nhà máy hoá chất, nhà máy lọc dầu, nhà máy chế biến thực 
phẩm. Thành phần của chúng chứa thành phần ñộc hại rất lớn. 
1. Phân loại chất thải rắn ñô thị 
Chất thải rắn ñô thị ñược phân loại như sau: 
a. Chất thải sinh hoạt 
Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải rắn ñược thải ra do quá trình sinh hoạt 
hàng ngày của con người tại nhà ở, chung cư, cơ quan, trường học, các cơ sở sản xuất, 
hộ kinh doanh, khu thương mại và những nơi công cộng khác. 
Chất thải rắn sinh hoạt không bao gồm những chất thải nguy hại, bùn cặn, chất thải 
y tế, chất thải rắn xây dựng và những chất thải từ các hoạt ñộng nông nghiệp. 
b. Chất thải rắn công nghiệp 
Chất thải rắn công nghiệp là loại chất thải bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất công 
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Lượng chất thải này chưa phải là phần loại bỏ cuối cùng 
của vòng ñời sản phẩm mà nó có thể sử dụng làm ñầu vào cho một số nghành công 
nghiệp khác. 
c. Chất thải xây dựng 
Chất thải xây dựng gồm các phế thải như ñất ñá, gạch ngói, bê tông, cát, sỏi…do 
các hoạt ñộng xây dựng hay ñập phá các công trình xây dựng, chất thải xây dựng gồm: 
d. Chất thải nông nghiệp 
Chất thải nông nghiệp là những chất thải ra từ các hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp 
như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, lò giết 
mổ… 
2. Thành phần chất thải rắn ñô thị 
Bảng 1 : Thành phần chất thải rắn ñô thị theo nguồn phát sinh 
Nguồn phát sinh % Trọng lượng 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 5 
Dao ñộng Trung 
bình 
Dân cư & khu thương 
mại 
60 -70 62,0 
Chất thải ñặc biệt (dầu 
mỡ, bình ñiện) 
3 – 12 5,0 
Chất thải nguy hại 0,1 – 1,0 0,1 
Cơ quan, công sở 3 – 5 3,4 
Công trình xây dựng 8 – 20 14 
ðường phố 2 - 5 3,8 
Khu vực công cộng 2 – 5 3.0 
Thuỷ sản 1.5 – 3 0,7 
Bùn từ nhà máy 3 - 8 6 
 100 
 (Nguồn George Tchobnaglous, etal, Mcgraw – hill Inc, 1993 
Bảng 2 : Thành phần của rác thải rắn ñô thị theo tính chât vật lý 
S
TT 
Thành Phần Tỷ Lệ (%) 
 Khoảng dao 
ñộng 
Trung 
bình 
Chất hữu cơ 
1 Thực phẩm thừa 68,2 – 90 79,1 
2 Giấy 1,0 – 19,7 5,18 
3 Giấy Carton 0-4,6 0,18 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 6 
Nguồn :Trung tâm Centema, 2002) 
Bảng 3 : Sự thay ñổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa 
Chất thải % Khối lượng % Thay ñổi 
Mùa 
mưa 
Mùa 
khô 
Giả
m 
Tă
ng 
Thực phẩm 11,1 13,5 21,
0 
4 Nhựa 0 – 10,8 2,05 
5 Nilon 0 – 36,6 6,84 
6 Vải vụn 0 – 14,2 0,98 
7 Cao su mềm 0 – 0 0 
8 Cao su cứng 0 – 2,8 0,13 
9 Gỗ 0 – 7,2 0,66 
Chất vô cơ 
1 Thuỷ tinh 0 – 25,0 1,94 
2 Lon ñồ hộp 0 – 10,2 1,05 
3 Sắt 0 – 0 0 
4 Kim loại màu 0 – 3,3 0,36 
5 Sành sứ 0 – 10,5 0,74 
6 Bông băng 0 0 
7 Xà bần 0 – 9,3 0,67 
8 Xốp 0 – 1,3 0,12 
 100 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 7 
Giấy 45,2 40,6 11,5 
Nhựa dẻo 9,1 8,2 9,9 
Chất hữu cơ 
khác 
4,0 4,6 15,
3 
Chất thải 
vườn 
18,7 4,0 28,
3 
Thuỷ tinh 3,5 2,5 28,6 
Kim loại 4,1 3,1 24,4 
Chất trơ và 
chất thải khác 
4,3 4,1 4,7 
Tổng 100 100 
(Nguồn: George Tchobanaglous và cộng sự) 
3. Tính chất của chất thải rắn 
 Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn 
a. Tính chất vật lý 
 Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của chất thải rắn ñược ñịnh nghĩ là 
khối lượng chất thải rắn trên một ñơn vị thể tích (kg/m3). Khối lượng riêng của chất thải 
rắn rất khác nhau nó tuỳ thuộc vào phương pháp lưu trữ, vị trí ñịa lý, các thời ñiểm trong 
năm, các quá trình ñầm nén. Thông thường khối lượng riêng của chất thải rắn ở các xe ép 
rác dao ñộng từ 200- 500kg/m3. Khối lượng riêng của chất thải rắn ñóng vai trò quan 
trọng trong việc lựa trọn thiết bị thu gom và phương pháp xử lý. 
 ðộ ẩm.: ðộ ẩm chất thải rắn là tỷ số giữa lượng nước có trong một lượng 
chất thải và khối lượng chất thải ñó. Ví dụ ñộ ẩm của thực phẩm thừa: 70%, Giấy: 60%, 
Gỗ: 20%, Nhựa: 2%. 
 Kích thước và sự phân bố: Kích thứơc và sự phân bố các thành phần có 
trong CTR ñóng vai trò quan trọng ñối với quá trình thu gom phế liệu, nhất là khi sử 
dụng phương pháp cơ học như sàn quay và các thiết bị phân loại từ tính. 
 Khả năng giữ nước thực tế: Khả năng giữ nước thực tế của CTR là toàn 
bộ khối lượng nước có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng của trọng lực. Khả 
năng giữ nước của CTR là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán, xác ñịnh lượng 
nước rò rỉ trong các bãi rác. Khả năng giữ nước thực tế thay ñổi phụ thuộc vào lực nén và 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 8 
trạng thái phân huỷ của CTR (không nén) từ các khu dân cư và thương mại dao ñộng 
trong khoảng 50- 60%. 
b. Tính chất hoá học của chất thải rắn 
Các thông tin về thành phần hoá học của vật chất cấu tạo nên CTR ñóng vai trò rất 
quan trọng trong việc ñánh giá, lựa chọn phương pháp xử lý và tái sinh chất thải. Nếu 
CTR làm nhiên liệu cho quá trình ñốt thì 4 tiêu chí phân tích hoá học quan trọng nhất là: 
 Phân tích gần ñúng sơ bộ: Phân tích gần ñúng sơ bộ ñối với các thành 
phần có thể cháy ñược trong CTR bao gồm các thí nghiệm sau: 
- ðộ ẩm hay thành phần nước mất ñi khi ñem sấy khô ở 1050C trong một giờ. 
- Chất dễ bay hơi (theo khối lượng bị mất ñi khi ñem mẫu CTR ñã sấy ở 1050C 
trong một giờ nung ở nhiệt ñộ 9050C trong lò kín). 
- Carbon cố ñịnh là lượng cacbon còn lại sau khi ñã loại các chất vô cơ khác không 
phải là cacbon trong tro khi nung ở 9500C, hàm lượng này thường chiếm khoảng 5 -12 % 
(trung bình là 7%) . Các chất vô cơ khác trong tro gồm thuỷ tinh, kim loại…ðối với các 
chất thải ñô thị, các chất vô cơ chiếm khoảng 15 – 30%. 
- Tro là thành phần còn lại sau khi ñốt trong lò nung hở. 
Phần bay hơi là phần chất hữu cơ trong CTR. Thông thường, chất hữu cơ dao ñộng 
trong khoảng 40 – 60 %. 
 ðiểm nóng chảy của tro. ðểm nóng chảy của tro ñược ñịnh nghĩa là nhiệt 
ñộ mà ở ñó tro tạo thành từ quá trình chất thải bị ñốt cháy kết dính tạo thành dạng xỉ. 
Nhiệt ñộ do nóng chảy ñặc trưng ñối với xỉ từ quá trình ñốt CTR ñô thị thường dao ñộng 
trong khoảng 1100 – 1200 0C. 
 Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành chất thải rắn: Phân tích 
thành phần nguyên tố tạo thành chất thải rắn chủ yếu xác ñịnh phần trăm (%) của các 
nguyên tố C, H, O, N, S và tro. Trong suốt quá trình ñốt CTR sẽ sinh ra các hợp chất Clor 
hoá nên phân tích cuối cùng cần quan tâm tới xác ñịnh các halogen. Kết quả phân tích 
cuối cùng ñược sử dụng ñể mô tả các thành phần hoá học của chất hữu cơ trong CTR. 
Kết quả phân tích còn ñóng vai trò rất quan trọng trong việc xác ñịnh tỉ số C/N nhằm 
ñánh giá chất thải rắn có thích hợp cho quá trình chuyển hoá sinh học hay không. 
 Nhiệt trị của chất thải rắn: Nhiệt trị là giá trị nhiệt ñược tạo thành khi ñốt 
CTR có thể ñược xác ñịnh bằng một trong các phương pháp như: 
- Sử dụng nồi hơi hay lò chưng cất quy mô lớn. 
- Sử dụng bình ño nhiệt trị (bơm nhiệt lượng) trong phòng thí nghiệm. 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 9 
- Tính toán theo thành phần các nguyên tố hoá học. 
c. Tính chât sinh học của chất thải rắn 
 Sự hình thành mùi. Mùi hôi có thể phát sinh khi CTR ñược lưu trữ trong 
khoảng một thời gian dài ở vị trí thu gom, trạm trung chuyển, bãi chôn lấp, ở những vùng 
khí hậu nóng ẩm thì tốc ñộ phát sinh mùi thường cao hơn. Sự hình thành mùi hôi là kết 
quả phân huỷ yếm khí các thành phần hữu cơ có trong rác ñô thị. 
 Sự phát triển của ruồi: Vào mùa hè ở những vùng có khí hậu nóng ẩm thì 
sự sinh trưởng và phát triển của ruồi là vấn ñề quan trọng cần ñược quan tâm tại nơi lưu 
trữ CTR. Sự phát triển từ trứng thành ruồi khoảng 9-11 ngày tính từ ngày ñẻ trứng, ñời 
sống của ruồi nhặng từ khi còn trong trứng cho ñến khi trưởng thành ñược mô tả như sau: 
- Trứng phát triển 8 – 12h 
- Giai ñoạn ñầu của ấu trùng 20h 
- Giai ñoạn hai của ấu trùng 24h 
- Giai ñoạn thứ 3 của ấu trùng 3 ngày 
- Giai ñoạn thành nhộng 4 -5 ngày 
Giai ñoạn phát triển của ấu trùng trong các thùng chứa rác ñóng vai trò rất quan 
trọng và chiếm khoảng 5 ngày trong ñời sống của ruồi. Vậy nên thu gom CTR trong thời 
gian này ñể các thùng lưu trữ rỗng nhằm hạn chế sự di chuyển của các loại ấu trùng. 
 Sự biến ñổi tính chất lý học, hoá học và sinh học của chất thải rắn 
Các tính chất của CTR có thể ñược biến ñổi bằng các phương pháp lý, hoá, sinh học. 
Khi thực hiện quá trình biến ñổi thì mục ñích quan trọng nhất là mang lại hiệu quả bởi vì 
sự biến ñổi các ñặc tính của CTR có ảnh hưởng rất lớn ñến kế hoạch phát triển và quản lý 
CTR. 
a. Biến ñổi vật lý 
 Phân loại CTR: Qúa trình này nhằm tách riêng thành phần chất thải rắn 
nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn hợp thành dạng tương ñối ñồng nhất ñể thu hồi các 
thành phần có thể tái sinh, tái chế. Ngoài ra có thể tách những thành phần chất thải nguy 
hại và những thành phần có khả năng tái thu hồi năng lượng. 
 Giảm thể tích bằng cơ học: Phương pháp nén, ép thường ñược sử dụng ñể 
giảm thể tích chất thải, thường sử dụng những xe thu gom có lắp ghép bộ phận ép nhằm 
làm tăng khối lượng rác thu gom trong một chuyến. Những loại như giấy, carton, nhựa, 
lon nhôm, lon thiếc khi thu gom thường ñược ñóng kiện ñể giảm thể tích chứa, chi phí xử 
lý và vận chuyển. ðồng thời phương pháp này còn làm tăng thời hạn của các bãi chôn lấp 
chất thải. Giảm kích thước bằng cơ học nhằm làm giảm chất thải có kích thước ñồng nhất 
và nhỏ hơn kích thước ban ñầu. 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 10 
b. Biến ñổi hoá học 
Biến ñổi hoá học nhằm làm thay ñổi thành phần các pha (ví dụ từ rắn sang lỏng, 
hoặc rắn sang khí). Mục ñích là làm giảm thể tích và thu hồi các sản phẩm biến ñổi bao 
gồm các phương pháp sau: 
 ðốt: ðốt là phản ứng hóa học giữa oxy và các thành phần hữu cơ trong chất 
thải sinh ra các hợp chất thải bị oxy hoá cùng với sự phát sáng và toả nhiệt. 
Lượng không khí cấp dư ñảm bảo quá trình ñốt xảy ra hoàn toàn, sản phẩm cuối của 
quá trình ñốt cháy bao gồm không khí nóng chứa CO2, H2O, không khí dư và phần không 
cháy còn lại. Trong thực tế ngoài những thành phần này còn có một lượng nhỏ các khí 
NH3, SO2, NOX, và các khí vi lượng tuỳ thuộc vào bản chất của chất thải. 
 Nhiệt phân: Hầu hết các chất hữu cơ ñều không bền với quá trình nung 
nóng, chúng có thể bị phân huỷ qua các phản ứng bởi nhiệt ñộ và ngưng tụ trong ñiều 
kiện không có oxy tạo thành những sản phẩm dạng rắn, lỏng, khí. 
 Khí hoá: Quá trình này bao gồm quá trình ñốt cháy một phần nhiên liệu 
Cacbon ñể thu nguyên liệu cháy và khí CO, H2 và một số nguyên tố hydrocacbon trong 
ñó CH4. 
c. Chuyển hoá sinh học 
Biến ñổi sinh học các thành phần hữu cơ trong chất thải với mục ñích là làm giảm 
thể tích và trọng lượng của chất thải, sản xuất phân compost, các chất mùn làm cho ổn 
ñịnh ñất, khí mêtan. Các loại vi khuẩn, nấm, men ñóng vai trò rất quan trọng trong việc 
biến ñổi các chất hữu cơ. Quá trình biến ñổi này xảy ra trong ñiều kiện yếm khí và hiếu 
khí tuỳ thuộc vào sự hiện diện của oxy tồn tại hai phương pháp là phân huỷ hiếu khí và 
phân huỷ kị khí. 
 Qúa trình phân huỷ kị khí: Là quá trình chuyển hoá các chất hữu cơ trong 
chất thải rắn ñô thị trong ñiều kiện kị khí xảy ra theo 3 bước: 
- Quá trình phân huỷ các hợp chất có phân tử lượng lớn thành những hợp chất thích 
hợp là nguồn năng lượng. 
- Quá trình chuyển hoá các hợp chất sinh ra từ bước 1 thành các hợp chất có năng 
lượng thấp hơn. 
- Chuyển ñổi các hợp chất trung gian thành các sản phẩm riêng lẻ, chủ yếu là CH4 
và CO2. 
Ưu ñiểm: 
- Chi phí ñầu tư. 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 11 
- Thu hồi ñược khí phục vụ cho sản xuất. 
- Trong quá trình ủ sẽ tồn tại một số loại vi sinh, vi khuẩn gây bệnh vì nhiệt 
ñộ thấp. Khi ủ chất thải với khối lượng 1000 tấn/ ngày mới có hiệu quả về kinh tế. 
Nhược ñiểm 
- Thời gian phân hủy xảy ra khá lâu từ 4 – 12 tháng. 
- Khí sinh ra có mùi hôi và khó chịu gây ảnh hưởng tới sức khoẻ cộng ñồng. 
 Quá trình phân huỷ hiếu khí: Quá trình này dựa vào sự hoạt ñộng của vi 
khuẩn hiếu khí khi có mặt của oxy, khoảng hai ngày nhiệt ñộ tăng vào khoảng 450C sau 
ñó 6-7 ngày nhiệt ñộ ñạt từ 70 – 75% ñây là nhiệt ñộ thích hợp cho vi sinh vật phân huỷ 
chất hữu cơ. 
Ưu ñiểm 
- Chi phí ñầu tư thấp, sản phẩm phân huỷ thấp. 
- Chất thải phân huỷ nhanh sau 2– 4 tuần. 
- Vi sinh vật gây bệnh bị chết nhanh do nhiệt ñộ ủ tăng. 
Nhược ñiểm 
- Chi phí xử lý cao. 
- Kỹ thuật phức tạp. 
- Trong quá trình vận hành cần duy trì một số ñặc trưng trong quá trình ủ. 
4. Tốc ñộ phát sinh chất thải rắn 
 . Các phương pháp dùng xác ñịnh khối lượng chất thải rắn 
Xác ñịnh khối lượng chất thải rắn phát sinh và ñược thu gom là một trong những 
ñiểm quan trọng của việc quản lý CTR. Các số liệu ñánh giá thu thập về tổng khối lượng 
chất thải phát sinh cũng như khối lượng CTR ñược sử dụng nhằm: 
- Hoạch ñịnh và ñánh giá kết quả của quá trình thu hồi, tái sinh tái chế 
- Thiết kế các phương tiện vận chuyển, thiết bị vận chuyển, xử lý chất thải rắn. 
a. ðo thể tích và khối lượng: Trong phương pháp này cả khối lượng hoặc thể 
tích của CTR ñều ñược dùng ñể ño ñạc lượng chất thải rắn. Tuy nhiên phương pháp ño 
thể tích thường có ñộ sai số cao 
ðể tránh nhầm lẫn lượng CTR nên ñược biểu diễn dưới dạng khối lượng, khối lượng 
là thông số biểu diễn chính xác nhất lượng CTR vì có thể cân trực tiếp mà không cần kể 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
WWW.VINAWATER.ORG
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến 
Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 12 
ñến mức ñộ nén ép. Biểu diễn bằng khối lượng cũng cần thiết trong tín