Đề tài Quản lý chất thải rắn cho Quận 6

Theo quan niệm chung chất thải rắn là toàn bộcác loại vật chất ñược con người loại bỏtrong các hoạt ñộng kinh tế- xã hội của mình (bao gồm các hoạt ñộng sản xuất, các hoạt ñộng sống và duy trì sựtồn tại của cộng ñồng). Trong ñó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từcác hoạt ñộng sản xuất và hoạt ñộng sống

pdf50 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2460 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý chất thải rắn cho Quận 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 1 Mục lục Chương I:TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ...................................................................................... 3 I. ðịnh nghĩa chất thải rắn: ..................................................................................................................... 3 II. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ñô thị ............................................................................................ 3 III. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ............................................................................................ 13 CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH19 I. Hiện trạng chất thải rắn TPHCM ...................................................................................................... 19 II. Khái quát hiện trạng thu gom vả vận chuyển CTR sinh hoạt ........................................................... 20 III. Hiện trạng thu gom – vận chuyển CTR ........................................................................................ 22 IV. ðánh giá hệ thống quản lý thu gom và vận chuyển CTR ............................................................. 23 1. Công tác qun lý .............................................................................................................................. 23 3. Tình hình phân loi rác .................................................................................................................... 24 4. Tái ch .............................................................................................................................................. 24 5. X lý rác ............................................................................................................................................ 24 Chương III: TỔNG QUAN VỀ QUẬN 6 ................................................................................................. 25 I. Vị trí: ................................................................................................................................................. 25 II. Tình hình phát triển kinh tế: .............................................................................................................. 25 III. ðặc ñiểm xã hội ............................................................................................................................ 26 Chương IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM RÁC QUẬN 6 .................................... 27 I. Tính khối lượng riêng của rác quận 6 ............................................................................................... 27 II. Thiết kế hệ thống thu gom rác tại nguồn, phân loại rác hữu cơ và rác vô cơ ................................... 28 III. Tính nhà máy xử lý chất thải hữu cơ bằng phương pháp ủ compost ............................................ 44 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 2 Danh mục các từ viết tắt 1. CTR : Chất thải rắn 2. TTC: Trạm trung chuyển 3. BCL: Bãi chôn lấp Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 3 Chương I:TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN I. ðịnh nghĩa chất thải rắn: Theo quan niệm chung chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất ñược con người loại bỏ trong các hoạt ñộng kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt ñộng sản xuất, các hoạt ñộng sống và duy trì sự tồn tại của cộng ñồng). Trong ñó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt ñộng sản xuất và hoạt ñộng sống II. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ñô thị Từ các khu dân cư .Phát sinh từ các hộ gia ñình thành phần này bao gồm ( thực phẩm, giấy, Carton, plastic, gỗ, thuỷ tinh, các kim loại khác..ngoài ra còn có một số các chất thải ñộc hại như sơn, dầu, nhớ… Rác ñường phố. Lượng rác này phát sinh từ hoạt ñộng vệ sinh hè phô, khu vui chơi giải trí và làm ñẹp cảnh quan. Lượng rác này chủ yếu do người ñi ñường và các hộ dân sống hai bên ñường xả thải. Thành phần của chúng có thể gồm các loại như: cành cây, lá cây, giấy vụn, bao nilon, xác ñộng vật chết. Từ các trung tâm thương mại. Phát sinh từ các hoạt ñộng buôn bán của các chợ, cửa hàng bách hoá, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng..Các loại chất thải phát sinh từ khu thương mại bao gồm giấy, carton, nhựa, thực phẩm, thuỷ tinh… Từ các công sở, trường học, công trình công cộng. Lượng rác này cũng có thành phần giống như thành phần rác từ các trung tâm thương mại nhưng chiếm số lượng ít hơn. Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị. Lượng rác này chủ yếu là xà bần từ các công trình xây dựng và làm ñường giao thông. Bao gồm các loại chất thải như gỗ, thép, bê tông, gạch, ngói, thạch cao. Rác bệnh viện. Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tế phát sinh từ các hoạt ñộng khám, chữa bệnh trong các bệnh viện, các trạm y tế, các cơ sở tư nhân… Rác y tế có thành phần phức tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa thuốc, các lọ thuốc quá hạn sử dụng có khả năng lây nhiễm và nguy cơ truyền bệnh rất cao nên cần ñược phân loại và thu gom hợp lý. Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 4 Từ các hoạt ñộng công nghiệp. Lượng rác này ñược phát sinh từ các hoạt ñộng sản xuất của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất công nghiệp như các nhà máy sản xuất vật liệu xậy dưng, hàng dệt may, nhà máy hoá chất, nhà máy lọc dầu, nhà máy chế biến thực phẩm. Thành phần của chúng chứa thành phần ñộc hại rất lớn. 1. Phân loại chất thải rắn ñô thị Chất thải rắn ñô thị ñược phân loại như sau: a. Chất thải sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải rắn ñược thải ra do quá trình sinh hoạt hàng ngày của con người tại nhà ở, chung cư, cơ quan, trường học, các cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh, khu thương mại và những nơi công cộng khác. Chất thải rắn sinh hoạt không bao gồm những chất thải nguy hại, bùn cặn, chất thải y tế, chất thải rắn xây dựng và những chất thải từ các hoạt ñộng nông nghiệp. b. Chất thải rắn công nghiệp Chất thải rắn công nghiệp là loại chất thải bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Lượng chất thải này chưa phải là phần loại bỏ cuối cùng của vòng ñời sản phẩm mà nó có thể sử dụng làm ñầu vào cho một số nghành công nghiệp khác. c. Chất thải xây dựng Chất thải xây dựng gồm các phế thải như ñất ñá, gạch ngói, bê tông, cát, sỏi…do các hoạt ñộng xây dựng hay ñập phá các công trình xây dựng, chất thải xây dựng gồm: d. Chất thải nông nghiệp Chất thải nông nghiệp là những chất thải ra từ các hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, lò giết mổ… 2. Thành phần chất thải rắn ñô thị Bảng 1 : Thành phần chất thải rắn ñô thị theo nguồn phát sinh Nguồn phát sinh % Trọng lượng Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 5 Dao ñộng Trung bình Dân cư & khu thương mại 60 -70 62,0 Chất thải ñặc biệt (dầu mỡ, bình ñiện) 3 – 12 5,0 Chất thải nguy hại 0,1 – 1,0 0,1 Cơ quan, công sở 3 – 5 3,4 Công trình xây dựng 8 – 20 14 ðường phố 2 - 5 3,8 Khu vực công cộng 2 – 5 3.0 Thuỷ sản 1.5 – 3 0,7 Bùn từ nhà máy 3 - 8 6 100 (Nguồn George Tchobnaglous, etal, Mcgraw – hill Inc, 1993 Bảng 2 : Thành phần của rác thải rắn ñô thị theo tính chât vật lý S TT Thành Phần Tỷ Lệ (%) Khoảng dao ñộng Trung bình Chất hữu cơ 1 Thực phẩm thừa 68,2 – 90 79,1 2 Giấy 1,0 – 19,7 5,18 3 Giấy Carton 0-4,6 0,18 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 6 Nguồn :Trung tâm Centema, 2002) Bảng 3 : Sự thay ñổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa Chất thải % Khối lượng % Thay ñổi Mùa mưa Mùa khô Giả m Tă ng Thực phẩm 11,1 13,5 21, 0 4 Nhựa 0 – 10,8 2,05 5 Nilon 0 – 36,6 6,84 6 Vải vụn 0 – 14,2 0,98 7 Cao su mềm 0 – 0 0 8 Cao su cứng 0 – 2,8 0,13 9 Gỗ 0 – 7,2 0,66 Chất vô cơ 1 Thuỷ tinh 0 – 25,0 1,94 2 Lon ñồ hộp 0 – 10,2 1,05 3 Sắt 0 – 0 0 4 Kim loại màu 0 – 3,3 0,36 5 Sành sứ 0 – 10,5 0,74 6 Bông băng 0 0 7 Xà bần 0 – 9,3 0,67 8 Xốp 0 – 1,3 0,12 100 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 7 Giấy 45,2 40,6 11,5 Nhựa dẻo 9,1 8,2 9,9 Chất hữu cơ khác 4,0 4,6 15, 3 Chất thải vườn 18,7 4,0 28, 3 Thuỷ tinh 3,5 2,5 28,6 Kim loại 4,1 3,1 24,4 Chất trơ và chất thải khác 4,3 4,1 4,7 Tổng 100 100 (Nguồn: George Tchobanaglous và cộng sự) 3. Tính chất của chất thải rắn  Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn a. Tính chất vật lý Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của chất thải rắn ñược ñịnh nghĩ là khối lượng chất thải rắn trên một ñơn vị thể tích (kg/m3). Khối lượng riêng của chất thải rắn rất khác nhau nó tuỳ thuộc vào phương pháp lưu trữ, vị trí ñịa lý, các thời ñiểm trong năm, các quá trình ñầm nén. Thông thường khối lượng riêng của chất thải rắn ở các xe ép rác dao ñộng từ 200- 500kg/m3. Khối lượng riêng của chất thải rắn ñóng vai trò quan trọng trong việc lựa trọn thiết bị thu gom và phương pháp xử lý. ðộ ẩm.: ðộ ẩm chất thải rắn là tỷ số giữa lượng nước có trong một lượng chất thải và khối lượng chất thải ñó. Ví dụ ñộ ẩm của thực phẩm thừa: 70%, Giấy: 60%, Gỗ: 20%, Nhựa: 2%. Kích thước và sự phân bố: Kích thứơc và sự phân bố các thành phần có trong CTR ñóng vai trò quan trọng ñối với quá trình thu gom phế liệu, nhất là khi sử dụng phương pháp cơ học như sàn quay và các thiết bị phân loại từ tính. Khả năng giữ nước thực tế: Khả năng giữ nước thực tế của CTR là toàn bộ khối lượng nước có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng của trọng lực. Khả năng giữ nước của CTR là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán, xác ñịnh lượng nước rò rỉ trong các bãi rác. Khả năng giữ nước thực tế thay ñổi phụ thuộc vào lực nén và Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 8 trạng thái phân huỷ của CTR (không nén) từ các khu dân cư và thương mại dao ñộng trong khoảng 50- 60%. b. Tính chất hoá học của chất thải rắn Các thông tin về thành phần hoá học của vật chất cấu tạo nên CTR ñóng vai trò rất quan trọng trong việc ñánh giá, lựa chọn phương pháp xử lý và tái sinh chất thải. Nếu CTR làm nhiên liệu cho quá trình ñốt thì 4 tiêu chí phân tích hoá học quan trọng nhất là: Phân tích gần ñúng sơ bộ: Phân tích gần ñúng sơ bộ ñối với các thành phần có thể cháy ñược trong CTR bao gồm các thí nghiệm sau: - ðộ ẩm hay thành phần nước mất ñi khi ñem sấy khô ở 1050C trong một giờ. - Chất dễ bay hơi (theo khối lượng bị mất ñi khi ñem mẫu CTR ñã sấy ở 1050C trong một giờ nung ở nhiệt ñộ 9050C trong lò kín). - Carbon cố ñịnh là lượng cacbon còn lại sau khi ñã loại các chất vô cơ khác không phải là cacbon trong tro khi nung ở 9500C, hàm lượng này thường chiếm khoảng 5 -12 % (trung bình là 7%) . Các chất vô cơ khác trong tro gồm thuỷ tinh, kim loại…ðối với các chất thải ñô thị, các chất vô cơ chiếm khoảng 15 – 30%. - Tro là thành phần còn lại sau khi ñốt trong lò nung hở. Phần bay hơi là phần chất hữu cơ trong CTR. Thông thường, chất hữu cơ dao ñộng trong khoảng 40 – 60 %. ðiểm nóng chảy của tro. ðểm nóng chảy của tro ñược ñịnh nghĩa là nhiệt ñộ mà ở ñó tro tạo thành từ quá trình chất thải bị ñốt cháy kết dính tạo thành dạng xỉ. Nhiệt ñộ do nóng chảy ñặc trưng ñối với xỉ từ quá trình ñốt CTR ñô thị thường dao ñộng trong khoảng 1100 – 1200 0C. Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành chất thải rắn: Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành chất thải rắn chủ yếu xác ñịnh phần trăm (%) của các nguyên tố C, H, O, N, S và tro. Trong suốt quá trình ñốt CTR sẽ sinh ra các hợp chất Clor hoá nên phân tích cuối cùng cần quan tâm tới xác ñịnh các halogen. Kết quả phân tích cuối cùng ñược sử dụng ñể mô tả các thành phần hoá học của chất hữu cơ trong CTR. Kết quả phân tích còn ñóng vai trò rất quan trọng trong việc xác ñịnh tỉ số C/N nhằm ñánh giá chất thải rắn có thích hợp cho quá trình chuyển hoá sinh học hay không. Nhiệt trị của chất thải rắn: Nhiệt trị là giá trị nhiệt ñược tạo thành khi ñốt CTR có thể ñược xác ñịnh bằng một trong các phương pháp như: - Sử dụng nồi hơi hay lò chưng cất quy mô lớn. - Sử dụng bình ño nhiệt trị (bơm nhiệt lượng) trong phòng thí nghiệm. Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 9 - Tính toán theo thành phần các nguyên tố hoá học. c. Tính chât sinh học của chất thải rắn Sự hình thành mùi. Mùi hôi có thể phát sinh khi CTR ñược lưu trữ trong khoảng một thời gian dài ở vị trí thu gom, trạm trung chuyển, bãi chôn lấp, ở những vùng khí hậu nóng ẩm thì tốc ñộ phát sinh mùi thường cao hơn. Sự hình thành mùi hôi là kết quả phân huỷ yếm khí các thành phần hữu cơ có trong rác ñô thị. Sự phát triển của ruồi: Vào mùa hè ở những vùng có khí hậu nóng ẩm thì sự sinh trưởng và phát triển của ruồi là vấn ñề quan trọng cần ñược quan tâm tại nơi lưu trữ CTR. Sự phát triển từ trứng thành ruồi khoảng 9-11 ngày tính từ ngày ñẻ trứng, ñời sống của ruồi nhặng từ khi còn trong trứng cho ñến khi trưởng thành ñược mô tả như sau: - Trứng phát triển 8 – 12h - Giai ñoạn ñầu của ấu trùng 20h - Giai ñoạn hai của ấu trùng 24h - Giai ñoạn thứ 3 của ấu trùng 3 ngày - Giai ñoạn thành nhộng 4 -5 ngày Giai ñoạn phát triển của ấu trùng trong các thùng chứa rác ñóng vai trò rất quan trọng và chiếm khoảng 5 ngày trong ñời sống của ruồi. Vậy nên thu gom CTR trong thời gian này ñể các thùng lưu trữ rỗng nhằm hạn chế sự di chuyển của các loại ấu trùng.  Sự biến ñổi tính chất lý học, hoá học và sinh học của chất thải rắn Các tính chất của CTR có thể ñược biến ñổi bằng các phương pháp lý, hoá, sinh học. Khi thực hiện quá trình biến ñổi thì mục ñích quan trọng nhất là mang lại hiệu quả bởi vì sự biến ñổi các ñặc tính của CTR có ảnh hưởng rất lớn ñến kế hoạch phát triển và quản lý CTR. a. Biến ñổi vật lý Phân loại CTR: Qúa trình này nhằm tách riêng thành phần chất thải rắn nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn hợp thành dạng tương ñối ñồng nhất ñể thu hồi các thành phần có thể tái sinh, tái chế. Ngoài ra có thể tách những thành phần chất thải nguy hại và những thành phần có khả năng tái thu hồi năng lượng. Giảm thể tích bằng cơ học: Phương pháp nén, ép thường ñược sử dụng ñể giảm thể tích chất thải, thường sử dụng những xe thu gom có lắp ghép bộ phận ép nhằm làm tăng khối lượng rác thu gom trong một chuyến. Những loại như giấy, carton, nhựa, lon nhôm, lon thiếc khi thu gom thường ñược ñóng kiện ñể giảm thể tích chứa, chi phí xử lý và vận chuyển. ðồng thời phương pháp này còn làm tăng thời hạn của các bãi chôn lấp chất thải. Giảm kích thước bằng cơ học nhằm làm giảm chất thải có kích thước ñồng nhất và nhỏ hơn kích thước ban ñầu. Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 10 b. Biến ñổi hoá học Biến ñổi hoá học nhằm làm thay ñổi thành phần các pha (ví dụ từ rắn sang lỏng, hoặc rắn sang khí). Mục ñích là làm giảm thể tích và thu hồi các sản phẩm biến ñổi bao gồm các phương pháp sau: ðốt: ðốt là phản ứng hóa học giữa oxy và các thành phần hữu cơ trong chất thải sinh ra các hợp chất thải bị oxy hoá cùng với sự phát sáng và toả nhiệt. Lượng không khí cấp dư ñảm bảo quá trình ñốt xảy ra hoàn toàn, sản phẩm cuối của quá trình ñốt cháy bao gồm không khí nóng chứa CO2, H2O, không khí dư và phần không cháy còn lại. Trong thực tế ngoài những thành phần này còn có một lượng nhỏ các khí NH3, SO2, NOX, và các khí vi lượng tuỳ thuộc vào bản chất của chất thải. Nhiệt phân: Hầu hết các chất hữu cơ ñều không bền với quá trình nung nóng, chúng có thể bị phân huỷ qua các phản ứng bởi nhiệt ñộ và ngưng tụ trong ñiều kiện không có oxy tạo thành những sản phẩm dạng rắn, lỏng, khí. Khí hoá: Quá trình này bao gồm quá trình ñốt cháy một phần nhiên liệu Cacbon ñể thu nguyên liệu cháy và khí CO, H2 và một số nguyên tố hydrocacbon trong ñó CH4. c. Chuyển hoá sinh học Biến ñổi sinh học các thành phần hữu cơ trong chất thải với mục ñích là làm giảm thể tích và trọng lượng của chất thải, sản xuất phân compost, các chất mùn làm cho ổn ñịnh ñất, khí mêtan. Các loại vi khuẩn, nấm, men ñóng vai trò rất quan trọng trong việc biến ñổi các chất hữu cơ. Quá trình biến ñổi này xảy ra trong ñiều kiện yếm khí và hiếu khí tuỳ thuộc vào sự hiện diện của oxy tồn tại hai phương pháp là phân huỷ hiếu khí và phân huỷ kị khí. Qúa trình phân huỷ kị khí: Là quá trình chuyển hoá các chất hữu cơ trong chất thải rắn ñô thị trong ñiều kiện kị khí xảy ra theo 3 bước: - Quá trình phân huỷ các hợp chất có phân tử lượng lớn thành những hợp chất thích hợp là nguồn năng lượng. - Quá trình chuyển hoá các hợp chất sinh ra từ bước 1 thành các hợp chất có năng lượng thấp hơn. - Chuyển ñổi các hợp chất trung gian thành các sản phẩm riêng lẻ, chủ yếu là CH4 và CO2. Ưu ñiểm: - Chi phí ñầu tư. Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 11 - Thu hồi ñược khí phục vụ cho sản xuất. - Trong quá trình ủ sẽ tồn tại một số loại vi sinh, vi khuẩn gây bệnh vì nhiệt ñộ thấp. Khi ủ chất thải với khối lượng 1000 tấn/ ngày mới có hiệu quả về kinh tế. Nhược ñiểm - Thời gian phân hủy xảy ra khá lâu từ 4 – 12 tháng. - Khí sinh ra có mùi hôi và khó chịu gây ảnh hưởng tới sức khoẻ cộng ñồng. Quá trình phân huỷ hiếu khí: Quá trình này dựa vào sự hoạt ñộng của vi khuẩn hiếu khí khi có mặt của oxy, khoảng hai ngày nhiệt ñộ tăng vào khoảng 450C sau ñó 6-7 ngày nhiệt ñộ ñạt từ 70 – 75% ñây là nhiệt ñộ thích hợp cho vi sinh vật phân huỷ chất hữu cơ. Ưu ñiểm - Chi phí ñầu tư thấp, sản phẩm phân huỷ thấp. - Chất thải phân huỷ nhanh sau 2– 4 tuần. - Vi sinh vật gây bệnh bị chết nhanh do nhiệt ñộ ủ tăng. Nhược ñiểm - Chi phí xử lý cao. - Kỹ thuật phức tạp. - Trong quá trình vận hành cần duy trì một số ñặc trưng trong quá trình ủ. 4. Tốc ñộ phát sinh chất thải rắn  . Các phương pháp dùng xác ñịnh khối lượng chất thải rắn Xác ñịnh khối lượng chất thải rắn phát sinh và ñược thu gom là một trong những ñiểm quan trọng của việc quản lý CTR. Các số liệu ñánh giá thu thập về tổng khối lượng chất thải phát sinh cũng như khối lượng CTR ñược sử dụng nhằm: - Hoạch ñịnh và ñánh giá kết quả của quá trình thu hồi, tái sinh tái chế - Thiết kế các phương tiện vận chuyển, thiết bị vận chuyển, xử lý chất thải rắn. a. ðo thể tích và khối lượng: Trong phương pháp này cả khối lượng hoặc thể tích của CTR ñều ñược dùng ñể ño ñạc lượng chất thải rắn. Tuy nhiên phương pháp ño thể tích thường có ñộ sai số cao ðể tránh nhầm lẫn lượng CTR nên ñược biểu diễn dưới dạng khối lượng, khối lượng là thông số biểu diễn chính xác nhất lượng CTR vì có thể cân trực tiếp mà không cần kể Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org WWW.VINAWATER.ORG Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 12 ñến mức ñộ nén ép. Biểu diễn bằng khối lượng cũng cần thiết trong tín
Luận văn liên quan