Đề tài Thiết kế băng tải nâng hạ di động

Băng tải đã đƣợc sử dụng từ thế kỷ thứ 19. Năm 1892, Thomas Robins đã bắt đầu một loạt các phát minh về băng tải, việc này dẫn đến sự phát triển của việc dùng một băng tải để vận chuyển than, quặng và sản phẩm khác. Năm 1905, Richard Sutcliffe đã phát minh ra băng tải đầu tiên để sử dụng trong các mỏ than, việc này dẫn đến cuộc cách mạng hoá ngành công nghiệp khai thác mỏ. Đến năm 1913, Henry Ford đã giới thiệu dây chuyền băng tải tại xƣởng Michigan của công ty Ford. Hiện tại ở Việt Nam, sản xuất băng tải là một ngành mới và đang phát triển. Vấn đề đƣợc đặt ra là việc vận chuyển các sản phẩm cũng nhƣ hàng hóa từ độ cao này đến độ cao khác nhƣ: việc vận chuyển hàng hóa trong các xƣởng sản xuất, tại các bến cảng v.v Điều này làm cho việc phát triển một băng tải có khả năng di chuyển và nâng hạ trở nên cần thiết. Năm 2014, tỷ lệ mua các hệ thống băng tải từ các thị trƣờng Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á đã tăng trƣởng hơn. Băng tải chủ yếu đƣợc mua vào là dòng con lăn ở trục băng tải, băng tải dây chuyền, băng tải tại nhà máy đóng gói và các nhà máy công nghiệp. Ở lĩnh vực thƣơng mại và dân sự (tại các sân bay, trung tâm mua sắm v.v ) cũng đang ngày càng sử dụng nhiều băng tải để đáp ứng và phục vụ công việc. Với tình hình nhƣ thế đã cho thấy phạm vi phát triển tích cực và ngày càng tăng trƣởng cho ngành công nghiệp sản xuất băng tải

pdf39 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 3640 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế băng tải nâng hạ di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CƠ KHÍ BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ BĂNG TẢI NÂNG HẠ DI ĐỘNG GVHD: PGS.TS Nguyễn Tấn Tiến SVTH : 1. Huỳnh Văn Ngọc Sơn - 21303402 2. Nguyễn Trọng Trân - 21303294 3. Nguyễn Văn Trí - 21304360 4. Nguyễn Đức Thiện - 21303852 TP Hồ Chí Minh, Ngày 3 tháng 6 năm 2016 LỜI CẢM ƠN Đề hoàn thành đồ án này, chúng em đã trải qua khoảng thời gian 14 tuần liên tục học tập và cố gắng. Đồ án đã hoàn thành đƣợc là nhờ sự hƣớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Tấn Tiến. Chúng em chân thành cảm ơn thầy, thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, giảng dạy và đã rất nhiệt tình cùng chúng em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Lần đầu tiên làm đồ án nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, những lời nhận xét bổ sung của quý thầy cô để đề tài ngày càng hoàn thiện và bản thân chúng em có thể rút ra những kinh nghiệm và kiến thức quý báu cho riêng mình. Tp.HCM, ngày 03 tháng 6 năm 2016 Nhóm trƣởng Huỳnh Văn Ngọc Sơn MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BĂNG TẢI DI ĐỘNG ......................... 1 1.1 Tổng quan về băng tải ..................................................................................................................... 1 1.2 Kết cấu cơ bản của băng tải ......................................................................................................... 1 1.3 Nguyên lý hoạt động của băng tải ............................................................................................. 2 1.4 Mục tiêu thiết kế ................................................................................................................................. 4 CHƢƠNG 2: LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ ............................................................ 5 2.1 Yêu cầu kỹ thuật về băng tải ......................................................................................................... 5 2.2 Phương án thiết kế ............................................................................................................................ 5 i. Phương án 1 ........................................................................................................................................... 5 ii. Phương án 2 ........................................................................................................................................... 6 iii. ..................................................................................................................................... Chọn phương án ...................................................................................................................................................................... 7 CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN BỘ PHẬN CÔNG TÁC – BĂNG TẢI ................................. 8 3.1 Các thông số đầu vào ...................................................................................................................... 8 3.2 Tính chọn dây băng .......................................................................................................................... 8 3.3 Tính toán tang trống ...................................................................................................................... 16 3.4 Tính con lăn đỡ ................................................................................................................................. 16 3.5 Tính thiết b căng băng ................................................................................................................. 17 3.6 Kiểm tra các chi tiết đã chọn ..................................................................................................... 18 CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN ĐỘNG .................................................................. 20 4.1 Tính toán công suất của động cơ dẫn động ......................................................................... 20 4.2 Thiết kế bộ truyền xích .................................................................................................................. 21 4.3 Tính toán thiết kế các trục tang ................................................................................................. 25 i. Trục tang chủ động ............................................................................................................................ 25 ii. Tính trục b động ............................................................................................................................... 27 4.4 Chọn then cho trục tang chủ động ........................................................................................... 30 4.5 Kiểm nghiệm độ bền trục ............................................................................................................. 30 4.6 Kiểm nghiệm độ bền trục tang chủ động .............................................................................. 30 4.7 Chọn ổ lăn .......................................................................................................................................... 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 34 DANH SÁCH HÌNH VẼ STT Hình Tên hình Trang 1 1.1 Sơ đồ kết cấu cơ bản hệ thống băng tải nâng hạ di động 2 2 1.2 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống băng tải 2 3 1.3 Sơ đồ dẫn động của hệ thống 3 4 2.1 Phương án thiết kế 1 5 5 2.2 Phương án thiết kế 2 6 6 3.1 Sơ đồ tính l c căng băng 9 7 3.2 Biểu đồ l c căng trên băng với góc 13 8 3.3 Sơ đồ tính l c căng băng với góc 15 9 3.4 ác ích thước cơ bản của con lăn 17 10 4.1 Kết cấu sơ bộ trục lắp trên tang dẫn động. 25 11 4.2 Biểu đồ l c tác dụng và biểu đồ mômen xoắn nội l c trục tang chủ động. 27 12 4.3 Kết cấu sơ bộ trục lắp trên tang b động. 27 13 4.4 Biểu đồ l c tác dụng và biểu đồ mômen xoắn nội l c trục tang b động. 29 DANH SÁCH BẢNG BIỂU STT Bảng Tên bảng Trang 1 3.1 Thông số tang trống 16 2 3.2 Thông số tiêu chuẩn con lăn 16 3 4.1 Các thông số cơ bản của động cơ 20 4 4.2 Các thông số của bộ truyền xích 24 5 4.3 Thông số của trục tang 29 ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BĂNG TẢI DI ĐỘNG 1.1 Tổng quan về băng tải Băng tải đã đƣợc sử dụng từ thế kỷ thứ 19. Năm 1892, Thomas Robins đã bắt đầu một loạt các phát minh về băng tải, việc này dẫn đến sự phát triển của việc dùng một băng tải để vận chuyển than, quặng và sản phẩm khác. Năm 1905, Richard Sutcliffe đã phát minh ra băng tải đầu tiên để sử dụng trong các mỏ than, việc này dẫn đến cuộc cách mạng hoá ngành công nghiệp khai thác mỏ. Đến năm 1913, Henry Ford đã giới thiệu dây chuyền băng tải tại xƣởng Michigan của công ty Ford. Hiện tại ở Việt Nam, sản xuất băng tải là một ngành mới và đang phát triển. Vấn đề đƣợc đặt ra là việc vận chuyển các sản phẩm cũng nhƣ hàng hóa từ độ cao này đến độ cao khác nhƣ: việc vận chuyển hàng hóa trong các xƣởng sản xuất, tại các bến cảng v.v Điều này làm cho việc phát triển một băng tải có khả năng di chuyển và nâng hạ trở nên cần thiết. Năm 2014, tỷ lệ mua các hệ thống băng tải từ các thị trƣờng Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á đã tăng trƣởng hơn. Băng tải chủ yếu đƣợc mua vào là dòng con lăn ở trục băng tải, băng tải dây chuyền, băng tải tại nhà máy đóng gói và các nhà máy công nghiệp. Ở lĩnh vực thƣơng mại và dân sự (tại các sân bay, trung tâm mua sắm v.v) cũng đang ngày càng sử dụng nhiều băng tải để đáp ứng và phục vụ công việc. Với tình hình nhƣ thế đã cho thấy phạm vi phát triển tích cực và ngày càng tăng trƣởng cho ngành công nghiệp sản xuất băng tải. 1.2 Kết cấu cơ bản của băng tải Kết cấu của băng tải bao gồm các bộ phận cơ bản sau: dây băng, con lăn, tang trống chủ động, tang trống bị động, thiết bị căng băng, khung sƣờn, khung đặt động cơ, khung di động. Trong đó tang chủ động đảm nhiệm vai trò dẫn động cho quá trình tải của băng. Quá trình tải đƣợc truyền động nhờ hệ thống dẫn động gắn với động cơ. Các con lăn đảm bảo cho dây băng trong quá trình tải không bị chùng. Bên cạnh đó, việc nâng hạ của băng tải thực hiện nhờ vào một tang quấn cáp đƣợc dẫn động bởi một động cơ. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 2 1 2 3 Hình 1.1. Sơ đồ kết cấu cơ bản hệ thống băng tải nâng hạ di động Trong đó: 1. Động cơ 7. Dây đai 2. Bánh đai nhỏ 8. Con lăn đỡ nhánh có tải 3. Khung sƣờn 9. Máng vào tải 4. Bánh đai lớn 10. Tang bị động 5. Tang chủ động 11. Vít căng băng 6. Xích truyền động 12. Con lăn đỡ nhánh không tải 13. Cụm bánh xe di chuyển 1.3 Nguyên lý hoạt động của băng tải Nguyên lý hoat động của băng tải khá đơn giản. Băng tải đƣợc dẫn động từ động cơ. Ở đầu ra của động cơ ta gắn một hộp giảm tốc để giảm tốc độ động cơ cho phù hợp với tốc độ yêu cầu của băng tải. Hình 1. 2. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống băng ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 3 Trong đó: 1. Động cơ 2. Hộp giảm tốc 3. Băng tải Từ nguyên lý hoạt động của hệ thống băng tải. Ta có sơ đồ dẫn động sau: Trong đó: 1. Động cơ 2. Nối trục đàn hồi 3. Hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng 2 cấp dạng khai triển 4. Bộ truyền bánh xích 5. Nối trục cứng an toàn 6. Băng tải Hình 1.3. Sơ đồ dẫn động của hệ thống ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 4 1.4 Mục tiêu thiết kế Từ những tìm hiểu về băng tải, nguyên lý hoạt động cũng nhƣ kết cấu cơ bản của một băng tải. Ta đặt ra mục tiêu thiết kế cho đồ án nhƣ sau:  Băng tải đi động  Hàng hóa tải: bao đƣờng (50kg) trong các nhà máy  Có bánh xe gắn bên dƣới để giúp cả hệ thống có thể di động 1 cách linh hoạt  Việc nâng hạ đƣợc thực hiện bằng pully thông qua động cơ để đáp ứng các nhu cầu làm việc khác nhau  Các yêu cầu chi tiết:  Khả năng tải: tải bao đƣờng 50 (kg)  Chiều dài băng tải: 10 (m)  Góc nghiêng băng tải: 100 - 220  Năng suất: 130 tấn/giờ  Tốc độ dây băng: 1,6 (m/s) ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 5 CHƢƠNG 2: LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ 2.1 Yêu cầu kỹ thuật về băng tải Từ các mục tiêu thiết kế đã đặt ra trong chƣơng 1, ta có đƣợc các yêu cầu sau:  Khả năng tải: tải bao đƣờng 50 (kg)  Chiều dài băng tải: 10 (m)  Góc nghiêng băng tải: 100 - 220  Năng suất: 130 tấn/giờ  Tốc độ dây băng: 1,6 (m/s) 2.2 Phƣơng án thiết kế Từ các yêu cầu trên, ta tìm đƣợc 2 phƣơng án để thiết kế phù hợp. i. Phƣơng án 1 - Mô hình: Hình 2.1. Phƣơng án thiết kế 1 - Mô tả: + Động cơ dẫn động và động cơ nâng hạ đƣợc đặt trên khung động cơ + Khung đặt động cơ đặt gần tang chủ động. + Sử dụng vít căng băng + Sử dụng con lăn chịu tải thẳng ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 6 - Ƣu điểm: + Tiết kiệm vật liệu để làm khung đặt động cơ + Dễ sửa chữa và thay đổi động cơ + Kết cấu đơn giản + Thay đổi đƣợc góc nghiêng băng + Khả năng di động đảm bảo - Nhƣợc điểm: + Mòn do ma sát với nhiều con lăn ii. Phƣơng án 2 - Mô hình: Hình 2.2. Phƣơng án thiết kế 2 - Mô tả: + Động cơ dẫn động đặt gần tang bị động + Động cơ nâng hạ đặt gần tang chủ động + Sử dụng con lăn chịu tải bố trí chữ V - Ƣu điểm: + Thay đổi đƣợc góc nghiêng băng + Khả năng di động đảm bảo + Vật chuyển tốt do sử dụng con lăn bố trí chữ V - Nhƣợc điểm: + Mòn do ma sát với nhiều con lăn ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 7 + Khó khăn trong việc sửa chữa do vị trí đặt 2 động cơ khác nhau + Sử dụng con lăn bố trí chữ V làm tăng số lƣợng con lăn làm tăng giá thành iii. Chọn phƣơng án Từ việc phân tích những ƣu điểm và nhƣợc điểm của 2 phƣơng án trên ta nhận thấy phương án 1 có giá thành thấp hơn mà vẫn đảm bảo đƣợc các mục tiêu thiết kế đặt ra. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 8 CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN BỘ PHẬN CÔNG TÁC – BĂNG TẢI 3.1 Các thông số đầu vào - Góc nghiêng của băng là: - Tốc độ dây băng: - Năng suất băng tải: 130 T/h - Vật liệu tải: bao đƣờng 50kg với chiều rộng bao là 400 mm 3.2 Tính chọn dây băng 1. Chiều rộng dây băng 𝑏 Từ tiêu chuẩn ta chọn chiều rộng băng là 500mm, ta tra bảng 3.4 [1] và chọn số lớp màng cốt là 4. 2. Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lƣợng hàng 𝑔 3. Tải trọng trên một mét chiều dài do khối lƣợng của các phần chuyển động của băng 𝑔 Trong đó: : Tải trọng trên 1 đơn vị chiều dài do khối lƣợng dây băng 𝑖 Với : chiều dày lớp bọc cao su ở mặt làm việc. Chọn : chiều dày lớp bọc cao su ở mặt không làm việc. Chọn . : Tải trọng trên 1 đơn vị chiều dài do khối lƣợng phần quay của các con lăn ở trên nhánh có tải. : Tải trọng trên 1 đơn vị chiều dài do khối lƣợng phần quay của các con lăn ở trên nhánh không có tải. 4. Chiều dày của dây băng : 𝑖 ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 9 Trong đó: là chiều dày 1 lớp màng cốt phụ thuộc vào loại vải chế tạo màng cốt. Ta chọn . Theo tiêu chuẩn với chiều rộng dây băng là và là loại băng tải di động nên đƣờng kính con lăn đỡ băng là . Với loại tải là bao đƣờng 𝑔 𝑔 ta chọn khoảng cách giữa 2 con lăn trên nhánh chịu tải là và khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh không tải là . Với đƣờng kính con lăn đỡ là ta tìm đƣợc khối lƣợng phần quay của các con lăn đỡ 𝑔 từ đây ta tính đƣợc: 𝑔 𝑔 5. Xác định lực căng băng 1 W7,1 7 W6,7 W2,3 3 W3,44 W4,5 W5,6 5 6 2 W1,2 𝐻 𝐿 Hình 3.1. Sơ đồ tính lực căng băng ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 10 Ta tính toán với - Chia dây băng thành các đoạn 1 → 7 nhƣ hình vẽ, theo thứ tự là lực căng tại các điểm đó. - Theo công thức: Trong đó: + : lực căng của dây băng tại điểm thứ i + : lực căng của dây băng tại điểm thứ i + 1 + : lực cản tại đoạn giữa hai điểm kế tiếp nhau thứ i và thứ (i+1) - Ta bắt đầu tính từ điểm thứ 1: Tại điểm thứ 1 có lực căng tại nhánh ra: - Lực căng tại điểm 2: (CT – 2.23[1]) Với góc ôm giữa băng và tang là 90°, ta có - Lực căng tại điểm 3: 𝐿 (CT – 2.13[1]) (CT – 2.14[1]) Trong đó + : lực căng trên đoạn không tải + 𝐿 : chiều dài dây băng + : hệ số cản chuyển động đối với ổ lăn (bảng 4.4[2]) + : góc nghiêng của băng Vậy ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 11 - Lực căng tại điểm 4: (CT – 2.23[1]) Ta có: khi góc ôm giữa băng và tang là = 1,05( - Lực căng tại điểm 5: Với với góc ôm của dây băng và tang là 180° - Lực căng tại điểm 6: Trong đó: (CT – 2.32[1]) + : vận tốc của phần tử kéo (m/s) + : vận tốc vật liệu trƣớc khi đặt lên phần tử kéo (m/s) + : năng suất (T/h) - Lực căng tại điểm 7: + : lực căng trên nhánh chịu tải 𝐿 𝐻 Suy ra (1) ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 12 Mặt khác ta có quan hệ giữa lực căng tại điểm đầu và điểm cuối trên dây băng: 𝑒 𝑒 (N) (2) Trong đó: + 𝑓: hệ số bám giữ dây băng cao su và tang thép, 𝑓 (bảng 2.3[1]) + : góc ôm của dây băng trên tang, 𝑎𝑑 Từ (1) và (2) suy ra Từ đó ta thay vào các phƣơng trình trên và tính đƣợc các kết quả nhƣ sau: - Kiểm tra độ v ng của dây băng: Độ v ng cho phép của dây băng trên nhánh có tải: [ ] [ ] Với: là khoảng cách con lăn nhánh chịu tải. [ ] Độ v ng cho phép của dây băng trên nhánh không tải: [ ] Với: là khoảng cách con lăn nhánh không tải. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 13 [ ] Vậy dây băng thỏa mãn yêu cầu về độ v ng cho phép. - Biểu đồ lực căng băng theo chu vi: Hình 3.2. Biểu đồ lực căng trên băng với góc α S1 S2 S7 S3 S4 S6 S5 76,33 80,15 62,28 65,39 70 127,78 218,3 76,33 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S1 ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 14 Tương t ta tính toán với , ta được - Kiểm tra độ v ng của dây băng: Độ v ng cho phép của dây băng nhánh có tải: [ ] Với: là khoảng cách con lăn nhánh chịu tải. [ ] Độ v ng cho phép của dây băng nhánh không tải: [ ] Với: là khoảng cách con lăn nhánh không tải. [ ] Vậy dây băng thỏa mãn yêu cầu về độ v ng cho phép. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 15 - Biều đồ lực căng dây băng theo chu vi: Hình 3.3. Sơ đồ tính lực căng băng với góc S1 S2 S7 S3 S4 S6 S5 112,04 117,64 76,29 80,11 85,72 143,53 320,43 112,04 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S1 ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 16 3.3 Tính toán tang trống Đối với tang trống dùng cho băng vải – cao su ta có: - Đƣờng kính tang: 𝑖 (CT – 3.8[1]) Trong đó: + 𝑖 : là số lớp màng cốt của dây băng 𝑖 12 + : hệ số tỉ lệ, phụ thuộc i, thông thƣờng - Đƣờng kính tang cuối: - Chiều dài của tang theo công thức: (CT – 3.9[1]) Bảng 3.1. Thông số tang trống 3.4 Tính con lăn đỡ - Đƣờng kính con lăn Dcl (mm) với băng vải – cao su và băng dẫn di động, thƣờng lấy từ . Ta chọn . - Chiều dày vỏ con lăn s (mm), tùy thuộc vào khả năng chịu lực và công dụng của con lăn, con lăn đỡ băng vải – cao su có s từ nên ta chọn . - Chiều dài con lăn: L (mm) phụ thuộc vào chiều rộng của dây băng. Đới với băng vải cao su 𝐿 Bảng 3.2. Thông số tiêu chuẩn con lăn Các thông số tiêu chuẩn con lăn Ký hiệu D (mm) d1 (mm) L1 (mm) L2(mm) L3(mm) S (mm) TA-89-204-560- A2-14 Thông số của tang trống Đƣờng kính tang dẫn động (mm) Đƣờng kính tang bị động (mm) Chiều dài tang (mm) ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 17 3.5 Tính thiết bị căng băng Lực kéo ở trạm kéo căng đƣợc xác định theo công thức sau: ́ ̀ CT 3.14 [2] Trong đó sơ bộ lấy tổn thất do chuyển động của con trƣợt trong vít kéo căng là 15N. Lực kéo trong một vít đƣợc xác định theo công thức (3.15 2 ) ́ Chọn sơ đồ trạm kéo căng kiểu vít chịu kéo. Với tải trọng lên vít là P, ta có thể lấy ren vít theo hệ mét là M20 có đƣờng kính trong là 𝑑 . ng suất kéo tại mặt cắt vít: 𝑑 ng suất đã tính nhỏ hơn nhiều so với ứng suất cho phép: [ ] [ ] 𝑎 Với ta chọn [ ] 𝑎 bảng 7.1 3 Số v ng ren vít trong đai ốc theo công thức ( 3.20 2 ) 𝑑 𝑑 Hình 3.4. Các kích thƣớc cơ bản của con lăn ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 18 Chiều cao cần thiết của đai ốc: 𝐻 Trong đó s là bƣớc ren (mm). Đai ốc theo tiêu chuẩn với ren M2 có chiều cao là 𝐻 . Vì vậy, cần phải lấy loại đai ốc chuyên dùng có chiều cao 20 mm hoặc cần chọn loại vít có ren là M24. Khi đó: 𝐻 Đai ốc thiêu chuẩn với ren M22 có chiều cao 20mm. Nếu vít chịu nén, ta kiểm tra uốn dọc của vít theo công thứ (3.19) 2 : 𝑑 √ √ 𝑐 Ta lấy loại vít M22 có 𝑑 . en của bulông k p bộ phần tự phanh sẽ không đƣợc kiểm tra. 3.6 Kiểm tra các chi tiết đã chọn 1. Kiểm tra dây băng Với các góc từ đến thì lực căng dây băng lớn nhất là trong trƣờng hợp - Lực căng dây băng lớn nhất - Số lớp màng cốt cần thiết để chịu lực lớn nhất là: 𝑖 [ ] Trong đó: + : hệ số dự trữ độ bền chọn theo bảng + : giới hạn bền của lớp màng cốt: ( ) (Bảng 4.7 [1]) + chiều rộng dây băng tính bằng cm, B=50cm - Số màng cốt đã chọn 𝑖 → Vậy băng đã chọn thỏa mãn và đảm bảo đủ bền. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 19 2. Lực kéo cần thiết ở tang dẫn động 3. Kiểm tra đƣờng kính tang dẫn động - Đƣờng kính tang truyền động đƣợc kiểm tra theo áp lực dây băng lên tang (CT – 3.14[1]) Trong đó: + : Lực kéo + : áp lực cho phép của dây băng ⁄ + : Góc ôm của băng lên tang + : Hệ số ma sát giữa băng và tang (Bảng 2.3[1]) - Đƣờng kính cần thiết nhỏ nhất là: - Đƣờng kính tang đã chọn → Đƣờng kính tang đã chọn thỏa mãn yêu cầu làm việc. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 20 CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN ĐỘNG 4.1 Tính toán công suất của động cơ dẫn động 1. Lực cản ở tang dẫn động không tính đến lực cản trong ổ trục, xác định theo công thức (2.44[2]) 2. Lực kéo tính theo công thức (2.53[2]) 3. Số vòng quay của tang trong một phút 𝑔 𝑕 [ ] Trong đó: + : tốc độ trung bình của bộ phận kéo (m/s) + D: đƣờng kính của tang (m) + K: Hệ số trƣợt, 4. Công suất cần thiết của động cơ (CT-2.54[2]) Trong đó: + : Hiệu suất của hộp giảm tốc bánh răng làm việc kín ta thiết kế với 3 cặp ổ lăn và 2 cặp bánh trụ răng nghiêng: + : Hiệu suất bộ truyền xích từ hộp giảm tốc đến trục tang + : Hiệu suất của các khớp nối, Theo các tìm hiểu trên thị trƣờng ta chọn động cơ điện tích hợp hộp giảm tốc: DOLIN – chân đế với công suất là 5,5Hp, tốc độ là 1440 (vg/ph) và tỉ số truyền 12. Bảng 4.1. Các thông số cơ bản của động cơ Kiểu động cơ Công suất định mức (HP)