Đề tài Thực trạng chiến lược phát triển kinh doanh của HACINCO và đề xuất đến năm 2015

1. Lý do chọn đề tài HACINCO một Công ty xây dựng ở Việt Nam và trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng đã xây dựng cho mình một chiến lược phát triển cụ thể. Sau khi tham dự khóa học MBA, được nghiên cứu môn học quản trị chiến lược, tôi muốn vận dụng những kiến thức đã được đề cập ở môn học vào thực tiễn ở đơn vị mình để đánh giá, phân tích chiến lược hiện tại và có một số gợi ý, đề xuất cho chiến lược của Công ty trong giai đoạn tiếp theo. 2. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài này nghiên cứu chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty đầu tư xây dựn nhà số 2 Hà Nội (HACINCO) – một doanh nghiệp lớn của Ngành Xây dựng Việt Nam. 3. Mục đích nghiên cứu Như chúng ta đã biết, Việt Nam bắt đầu đổi mới hơn 20 năm qua, đặc biệt hội nhập mạnh mẽ vào kinh tế toàn cầu trong những năm gần đây. Các doanh nghiệp Việt Nam mặc dù đã đề ra cho mình chiến lược kinh doanh riêng nhưng chưa khoa học, chưa phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, cũng như vận dụng được kiến thức về quản trị chiến lược, chưa phát huy lợi thế của doanh nghiệp, do đó hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bị hạn chế. Tôi hy vọng rằng với những kiến thức đã thu nạp được trong môn học quản trị chiến lược tôi sẽ tiến hành phân tích, đánh giá được chiến lược phát triển kinh doanh của HACINCO xem đã hợp lý chưa? Đâu là điểm mạnh, điểm yếu của chiến lược mà Công ty đang theo đuổi? Từ đó tôi muốn mạnh dạn gợi ý, đề xuất một số ý kiến của mình về chiến lược của Công ty trong thời gian tới. Tôi hy vọng những nghiên cứu, đóng góp của mình sẽ giúp cho Công ty phát triển đúng hướng và bền vững (nếu như được đưa vào thực hiện).

pdf42 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2630 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng chiến lược phát triển kinh doanh của HACINCO và đề xuất đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TÓM TẮT Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động khó lường như hiện nay, chiến lược phát triển kinh doanh của một doanh nghiệp nếu được xây dựng, thực thi tốt sẽ là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển hay bứt phá của doanh nghiệp. Để có được bức tranh chân thực về chiến lược của doanh nghiệp các nhà quản trị sử dụng các công cụ để đánh giá thực trạng chiến lược của đơn vị mình từ đó đưa ra các giải pháp thực hiện hoặc điều chỉnh, cải tiến cho phù hợp và hiệu quả hơn. Đề tài này sử dụng Mô hình Delta Project, Bản đồ chiến lược và các công cụ khác trong môn học Quản trị chiến lược để đánh giá thực trạng chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội (HACINCO). Qua kết quả thu được sẽ có các đề xuất điều chỉnh lại chiến lược của công ty Đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội đến năm 2015 nhằm mục đích xác định, hạn chế các mặt còn yếu kém, cải tiến và phát huy những thế mạnh của đơn vị này, đưa HACINCO trở thành một tập đoàn kinh tế mạnh – phát triển bền vững. 2 THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA HACINCO VÀ ĐỀ XUẤT ĐẾN NĂM 2015 I. NHẬN ĐỊNH VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài HACINCO một Công ty xây dựng ở Việt Nam và trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng đã xây dựng cho mình một chiến lược phát triển cụ thể. Sau khi tham dự khóa học MBA, được nghiên cứu môn học quản trị chiến lược, tôi muốn vận dụng những kiến thức đã được đề cập ở môn học vào thực tiễn ở đơn vị mình để đánh giá, phân tích chiến lược hiện tại và có một số gợi ý, đề xuất cho chiến lược của Công ty trong giai đoạn tiếp theo. 2. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài này nghiên cứu chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty đầu tư xây dựn nhà số 2 Hà Nội (HACINCO) – một doanh nghiệp lớn của Ngành Xây dựng Việt Nam. 3. Mục đích nghiên cứu Như chúng ta đã biết, Việt Nam bắt đầu đổi mới hơn 20 năm qua, đặc biệt hội nhập mạnh mẽ vào kinh tế toàn cầu trong những năm gần đây. Các doanh nghiệp Việt Nam mặc dù đã đề ra cho mình chiến lược kinh doanh riêng nhưng chưa khoa học, chưa phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, cũng như vận dụng được kiến thức về quản trị chiến lược, chưa phát huy lợi thế của doanh nghiệp, do đó hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bị hạn chế. Tôi hy vọng rằng với những kiến thức đã thu nạp được trong môn học quản trị chiến lược tôi sẽ tiến hành phân tích, đánh giá được chiến lược phát triển kinh doanh của HACINCO xem đã hợp lý chưa? Đâu là điểm mạnh, điểm yếu của chiến lược mà Công ty đang theo đuổi? Từ đó tôi muốn mạnh dạn gợi ý, đề xuất một số ý kiến của mình về chiến lược của Công ty trong thời gian tới. Tôi hy vọng những nghiên cứu, đóng góp của mình sẽ giúp cho Công ty phát triển đúng hướng và bền vững (nếu như được đưa vào thực hiện). 4. Các nhiệm vụ phải thực hiện 4.1 Nhiệm vụ 1: Trên cơ sở lý thuyết mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược để vận dụng vào chiến lược của HACINCO. Là một Công ty thuộc ngành Xây dựng, HACINCO nên tập trung vào các đặc thù về sản phẩm xây dựng, cơ cấu Ngành Xây dựng, phạm vị hoạt động của Công ty tại thị trường Việt Nam.. 4.2 Nhiệm vụ 2: Khảo sát thực tiễn 3 Vì thời gian thực hiện của Đồ án hạn hẹp nên tôi tập trung tìm hiểu số liệu hiện có của Công ty là chính (tài liệu thứ cấp). Trong một số trường hợp đặc biệt, tôi cũng sẽ tiến hành tự khảo sát, phỏng vấn một số cá nhân là lãnh đạo công ty và lấy ý kiến các chuyên gia qua thảo luận nhóm để phục vụ cho mục đích bài luận của mình là đánh giá, phân tích thực trạng chiến lược phát triển kinh doanh của HACINCO. Trên cơ sở đó để đưa ra những nhận xét thật khách quan về chiến lược của Công ty trong giai đoạn hiện tại 4.3. Nhiệm vụ 3: Đề xuất ý kiến cải tiến Từ kết quả nghiên cứu trên, tôi sẽ có một số đề xuất để xây dựng chiến lược cho HACINCO đến năm 2015. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Do thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài hạn chế, nên tôi không có tham vọng đề cập thật chi tiết những đánh giá, nhận xét của mình, không thể tiến hành điều tra, thu thập tài liệu và thông tin từ toàn bộ quần thể đang nghiên cứu mà (như đã đề cập ở trên) tôi chỉ tập trung vào phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp. Trong một số trường hợp cần thiết, tôi có thể sử dụng tài liệu sơ cấp, phục vụ cho bài luận của mình (thảo luận nhóm, phỏng vấn). Kỹ thuật phân tích SWOT, mô hình PEST, mô hình 5 chiến lược PORTER… sẽ là những công cụ hỗ trợ để thực hiện mục đích của đề tài này. 6. Các câu hỏi nghiên cứu  Thực trạng chiến lược của HACINCO như thế nào? Chiến lược hiện nay có hiệu quả không?  Bằng cách nào để xây dựng, hoàn thiện chiến lược mới của HACINCO đến năm 2015  Kế hoạch, để HACINCO tiến hành thực thi thắng lợi chiến lược đã đề ra 7. Các kết quả mong muốn  Bằng các công cụ cơ bản: Mô hình Delta Project, Bản đồ chiến lược và các công cụ hỗ trợ mô tả được thực trạng chiến lược của HACINCO.  Xây dựng được chiến lược của HACINCO đến năm 2015 qua các công cụ Quản trị chiến lược đã nghiên cứu.  Trình bày một cách tổng quát, khoa học tiến trình, kế hoạch thực thi chiến lược của HACINCO đến 2015 một cách hiệu quả nhất. II. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT 1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lƣợc 1.1. Tầm quan trọng của quản trị chiến lƣợc 4 Chiến lược là xác định các mục đích và mục tiêu cơ bản, lâu dài của một Doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động và phân bổ nguồn nhân lực cần thiết cho các mục tiêu này.“Một tổ chức không có chiến lược rõ ràng giống như con tàu không bánh lái chỉ quay lòng vòng tại chỗ”. Chiến lược của một Công ty bao gồm tập hợp các hoạt động cạnh tranh và các hướng tiếp cận kinh doanh mà Ban Giám đốc Công ty cần để điều hành Công ty. Bất kỳ Công ty nào cũng cần chiến lược phát triển của mình, vì có như vậy Công ty mới có thể chủ động định hình trước cách thức điều hành công việc kinh doanh của mình và để gắn kết các hành động và quyết định độc lập, riêng rẽ của các Nhà quản lý và nhân viên sắp vào khuôn khổ một “kế hoạch tác chiến” thống nhất và chặt chẽ trong toàn Công ty. 1.2. Năm nhiệm vụ phải thực hiện trong quản trị Nhiệm vụ 1: Xác định tầm nhìn chiến lược  Bao gồm việc phải suy nghĩ một cách chiến lược về: Kế hoạch kinh doanh trong tương lai của Công ty; “Điểm đến” mong muốn của Công ty.  Những việc phải làm bao gồm: Vẽ sơ đồ hành trình cho tương lai; Quyết định chọn vị trí kinh doanh trong tương lai để đầu tư vào; Định ra định hướng lâu dài; Xác định điểm độc đáo của Công ty. Nhiệm vụ 2: Đặt ra mục tiêu  Chuyển từ sứ mệnh và viễn cảnh chiến lược sang các chỉ tiêu hoạt động cụ thể.  Xác lập thước đo kiểm tra hiệu quả hoạt động.  Thúc đẩy công ty trở nên sáng tạo và tập trung vào kết quả.  Giúp ngăn chặn sự tự mãn và tự hài lòng quá sớm. Nhiệm vụ 3: Lập chiến lược  Chiến lược bao gồm việc trả lời các câu hỏi:  Nên tập trung vào một công việc kinh doanh nhất định hay nhiều việc cùng một lúc (đa chức năng).  Phục vụ cho nhiều nhóm khách hàng trọng tâm hay một thị trường còn trống.  Phát triển dòng sản phẩm rộng hoặc hẹp.  Theo đuổi một lợi thế cạnh tranh dựa theo:  Chi phí thấp hay  Tính ưu việt của sản phẩm hay  Các năng lực đặc biệt của công ty Nhiệm vụ 4: Thực hiện và triển khai chiến lược  Bắt tay hành động để thực hiện một chiến lược mới được lựa chọn. 5  Giám sát quá trình theo đuổi thực hiện chiến lược.  Cải thiện năng lực và hiệu suất trong quá trình thi hành chiến lược.  Cho thấy sự tiến bộ cụ thể bằng các thông số đo đếm được. Nhiệm vụ 5: Giám sát, đánh giá và chỉnh sửa nếu cần  Các nhiệm vụ lập, áp dụng và thi hành chiến lược không phải là việc chỉ thực hiện một lần.  Nhu cầu khách hàng và tình hình cạnh tranh luôn luôn thay đổi.  Các cơ hội mới không ngừng xuất hiện; các tiến bộ về công nghệ; các biến đổi bên ngoài.  Một hoặc hơn các khía cạnh của chiến lược có thể không tiến triển trôi chảy.  Các nhà quản lý mới với các quan điểm mới nhậm chức.  Các bài học công ty rút ra trong suốt quá trình.  Tất cả các yếu tố này làm nảy sinh nhu cầu cần phải chỉnh sửa và đáp ứng liên tục. Năm nhiệm vụ có quan hệ chặt chẽ với nhau từ nhiệm vụ xác định tầm nhìn, sứ mệnh đến đặt ra mục tiêu, lập chiến lược đến triển khai, thực hiện chiến lược và cuối cùng là đánh giá chiến lược doanh nghiệp đề ra còn vấn đề gì chưa hợp lý?, các bước triển khai nào thực hiện chưa tốt? để có thể chỉnh sửa cho hợp lý hơn và phương pháp triển khai chiến lược tốt hơn. Thảo Chiến lƣợc để đạt đƣợc Các Mục tiêu đặt ra Lập ra các Mục tiêu P át triể Sứ mện và Viễn cảnh chiến lƣợc của công ty Ứng dụng Thi hành Chiến lƣợc Cải thiện / Thay đổi Xem lại, sửa đổi nếu cần Xem lại, sửa đổi nếu cần Cải thiện / Thay đổi Phục hồi các nội dung cũ nếu cần Nhiệm vụ 1 Nhiệm vụ 2 Nhiệm vụ 3 Nhiệm vụ 4 Nhiệm vụ 5 Giám sát, Đánh giá, Và Sửa chữa sai sót Hình 1. Năm nhiệm vụ phải thực hiện trong quản trị chiến lược (Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia) 6 2. Các công cụ sử dụng để nghiên cứu quản trị chiến lƣợc 2.1. Mô hình căn bản của quản trị chiến lƣợc Hình 2. Mô hình căn bản của Quản trị chiến lược (Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia) 2.2. Hai công cụ cơ bản 2.2.1 Mô hình Delta Project 2 Nghiên cứu toàn diện môi trường Sứ mệnh, Mục tiêu, Chiến lược, Chính sách Chương trình, Ngân sách, Quy trình Đánh giá và kiểm soát Hiệu quả Mô hình căn bản của quản trị chiến lược Phản hồi 1 3 4 Xem xét tình hình ngoại cảnh và nội bộ sử dụng phép phân tích SWOT Thực thi chiến lược Hình thành chiến lược 7 4 quan điểm khác nhau Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trƣởng Mô hình Delta Sơ đồ chiến lược Các thành phần cố định vào hệ thống Sản phẩm tốt nhấtCác giải pháp khách hàng toàn diện Sứmệnh kinh doanh Xác định vị trí cạnh tranh Cơ cấu ngành Công việc kinh doanh Lịch chiến lƣợc Đổi mới, cải tiến Hiệu quả hoạt động Xác định khách hàng mục tiêu Lịch trình chiến lƣợc cho quá trình thích ứng Ma trận kết hợp và ma trận hình cột Thử nghiệm và Phản hồi Hình 3. Mô hình Delta Project (Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia) Điểm mới trong mô hình Delta đó là tam giác phản ánh 3 định vị chiến lược của doanh nghiệp bao gồm: Giải pháp khách hàng; Chi phí thấp; Khác biệt hóa. Mục tiêu: Mở ra một cách tiếp cận chiến lược mới cho doanh nghiệp trên cơ sở xác định sản phẩm tốt (Chi phí thấp hay Khác biệt hóa) không phải con đường duy nhất dẫn đến thành công. Điểm mới của tiếp cận chiến lược theo chiến lược Delta là xác lập xây dựng chiến lược với triển khai chiến lược thông qua cái gọi là quy trình thích ứng. Quy trình này được thể hiện với 3 nội dung cơ bản: - Hiệu quả hoạt động. - Đổi mới. - Định hướng khách hàng. 2.2.2 Bản đồ chiến lược 8 Hình 4: Bản đồ chiến lược (Nguồn: Valuebasedmanagement.net) Bản đồ chiến lược được phát triển trên cở sở Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard – công cụ chuẩn hóa giữa chiến lược và hoạt động của doanh nghiệp): mô tả phương thức một tổ chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến lược với nhau trong mối quan hệ nhân – quả rõ rang. Đây là một hệ thống đo lường kết quả hoạt động của công ty trong đó không chỉ xem xét các thước đo tài chính, mà còn cả thước đo khách hàng, quá trình kinh doanh, đào tạo và phát triển. Nguyên tắc chủ yếu của bản đồ chiến lược: - Chiến lược cân bằng các nguồn mâu thuẫn - Chiến lược khách hàng với các giá trị khác nhau - Các giá trị được tạo ra nhờ nội lực của Doanh nghiệp - Chiến lược bao gồm các đề tài bổ sung nhau và đồng thời - Sự liên kết chiến lược xác định giá trị của những tài sản vô hình 9 Với bản đồ chiến lược, tất cả các thông tin (về 4 phương diện: tài chính, khách hàng, nội bộ, đào tạo và phát triển) sẽ được tổng hợp trên một trang giấy, điều này giúp quá trình giao tiếp trao đổi dễ dàng hơn. Lĩnh vực tài chính sẽ nhằm vào việc hình thành giá trị cổ đông dài hạn và xây dựng cấu trúc chi phí tận dụng tài sản dựa trên chiến lược năng suất, và một chiến lược phát triển mở rộng cơ hội, tăng cường giá trị khách hàng Bốn yếu tố cuối cùng của sự cải tiến chiến lược được hỗ trợ bởi giá cả, sự sẵn có, sự chọn lọc, công năng, dịch vụ, tối tác và nhãn hiệu. Nhìn từ phía nội bộ công ty, quá trình điều hành và quản lý quan hệ khách hàng sẽ góp phần điều chỉnh, cải tiến hình ảnh về sản phẩm và dịch vụ. Tất cả những quá trình này sẽ được phản ánh qua sự điều hành nhân sự, quản lý thông tin và vốn công ty. Vốn công ty được hiểu là văn hóa công ty, ban lãnh đạo, sự liên kết và làm việc nhóm. Cuối cùng, mối quan hệ nguyên nhân – hệ quả được miêu tả và hình các mũi tên 2.2.3 Các công cụ hỗ trợ khác - Mô hình PEST để phân tích môi trường vĩ mô. - Phân tích môi trường ngành (Mô hình PORTER) - Phân tích môi trường bên trong (Ma trận SWOT). - Khảo sát thực tế, thông qua tài liệu thứ cấp lập bảng – quy điểm, ma trận. - Áp dụng tiêu chí GREAT để đánh giá chiến lược. 2.3 Một số lƣu ý khi sử dụng công cụ Delta Project và Bản đồ chiến lƣợc khi đánh giá chiến lƣợc của HACINCO Cần tập trung lấy số liệu thứ cấp, sơ cấp để làm rõ các vấn đề sau: - Chiến lược hiện tại của HACINCO là gì (tầm nhìn, sứ mệnh). - Chiến lược hiện tại đang hoạt động ra sao? - Kiểm tra các chỉ số cho biết hiệu quả trong chiến lược của Công ty. - Vị thế cạnh tranh của Công ty so với các đối thủ như thế nào? - Các vấn đề trong chiến lược của Công ty đang phải đối mặt là gì? - Các đề xuất mới như thế nào? - Các kế hoạch thực hiện những đề xuất đó? III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Giới thiệu sơ đồ nghiên cứu 10 2. Phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản Phân tích dữ liệu (định tính và định lượng) theo các tiêu chí của hai công cụ cơ bản: Mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược. 3. Quy trình nghiên cứu 3.1 Xác định và lên danh mục dữ liệu Cần thu thập để đánh giá chiến lược của HACINCO theo từng yếu tố của hai công cụ này. 3.2 Triển khai thu thập dữ liệu 3.2.1. Dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp được xác định thông qua các phương pháp thống kê và phân tích hàng năm của HACINCO. Các dữ liệu này được thu nhập từ các Ban chức năng của HACINCO như: Phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch tổng hợp; phòng tổ chức lao động tiền lương, phòng quản trị hành chính, tư vấn giám sát…..bao gồm: - Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm (nguồn cung cấp: phòng Tài chính kế toán – phòng Kế hoạch tổng hợp). - Báo cáo dự báo tăng trưởng của ngành xây dựng (nguồn cung cấp: phòng Thị trường). - Báo cáo kế hoạch nhân lực của công ty (nguồn cung cấp: phòng tổ chức lao động tiền lương). - Báo cáo về kết quả sản xuất kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh (Tổng công ty Sông Đà, LICOGI, HUD, VINACONEX) (nguồn cung cấp: phòng Thị trường). 3.2.2. Dữ liệu sơ cấp Như đã đề cập ở phần I (Nhận định vấn đề) do thời gian hạn hẹp nên chỉ tập trung thu thập dữ liệu sơ cấp qua hai phương pháp đó là phỏng vấn trực tiếp và lấy ý kiến chuyên gia qua thảo luận nhóm:  Phương pháp phỏng vấn: Khảo sát thực trạng chiến lược của HACINCO qua mô hình Delta Project và bản đồ chiến lược. Bình luận, đánh giá chiến lược hiện tại. Kế hoạch thực hiện Kết luận Đề xuất chiến lược của HACINCO qua mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược Cơ sở lý thuyết và các công cụ hỗ trợ thực hiện nghiên cứu chiến lược kinh doanh của HACINCO 11 Phỏng vấn sẽ được thực hiện với các ông Phó giám đốc trong Ban điều hành của Tổng công ty. Nội dung phỏng vấn sẽ chuyên sâu vào trong bốn tiêu chí: Tài chính; Khách hàng; Nội bộ; Đào tạo và phát triển. Thời gian phỏng vấn vào cuối buổi làm việc, thời lượng phỏng vấn: 15-20 phút.  Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia qua thảo luận nhóm Thảo luận nhóm sẽ được thực hiện với nhóm 5 thành viên ở các lĩnh vực nhưng cùng có chung mục đích nghiên cứu về quản trị chiến lược doanh nghiệp. Số lần thảo luận là 2 lần trong vòng 1 giờ cho mỗi lần phỏng vấn. Lần 3 sẽ là lần kết luận cho nội dung phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia để đánh giá kết quả phỏng vấn phục vụ vấn đề đang quan tâm: Và đánh thực trạng chiến lược phát triển kinh doanh của HACINCO. 3.3 Phân tích dữ liệu thu thập đƣợc 3.3.1. Mô hình PEST được sử dụng để phân tích môi trường vĩ mô Hình 5. Mô hình PEST được sử dụng để phân tích môi trường vĩ mô (Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Malaysia) 3.3.2 Sử dụng mô hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER để phân tích môi trường ngành xây dựng Công nghệ Xã hội - Dân số Quốc tế Năng lực của người cung cấp Sự ganh đua của các công ty hiện có Năng lực của khách hàng mua Nguy cơ cạnh tranh của sản phẩm thay thế Nguy cơ của các đối thủ tiềm năng Chính trị - pháp luật Kinh tế 12 Hình 6. Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER (Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Malaysia) 3.3.3 Phân tích môi trường bên trong – Phân tích SWOT Mục đích chính của phân tích môi trường bên trong là nhận diện các nguồn tiềm năng đang có tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp Tiến hành phân tích: Điểm mạnh, điểm yếu, của HACINCO và các cơ hội, thách thức mà tổng công ty gặp phải. Qua phân tích SWOT từ đó để khai thác điểm mạnh, nắm bắt cơ hội vượt qua những thách thức, khắc phục điểm yếu để nâng cao năng lực cạnh tranh. IV. THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC CỦA HACINCO 1. Giới thiệu về HACINCO 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội là Doanh nghiệp Nhà nước xếp hạng I - Thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội. Tiền thân của Công ty là Công ty Đầu tư và Phát triển đô thị Hà Nội sáp nhập với Công ty xây dựng số 2 Hà Nội, theo quyết định số 6124/QĐ-UB ngày 17/11/1993 của UBND TP Hà Nội. Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội ra đời và hoạt động với tư cách mới từ tháng 1 năm 1994, tên giao dịch quốc tế là Hanoi Construction and Investment Company N02 với thương hiệu là HACINCO đã đăng ký tại Cục Sở hữu Công nghiệp . Chức năng và nhiệm vụ - Tổ chức đầu tư xây dựng và làm các dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng cơ bản. Nhận thầu xây dựng mới và cải tạo các công trình dân dụng, công nghiệp, đào đắp nền và xây dựng giao thông thuỷ lợi. Năng lực của người cung cấp Sự ganh đua của các công ty hiện có Năng lực của khách hàng mua Nguy cơ cạnh tranh của sản phẩm thay thế Nguy cơ của các đối thủ tiềm năng 13 - Nhận thầu trang thiết bị nội, ngoại thất, lắp đặt các hệ thống điện hạ thế, hệ thống cấp thoát nước, các thiết bị điện lạnh thông gió cho các công trình. - Dịch vụ cho thuê các loại thiết bị thi công hiện đại chuyên dùng như: cần cầu tháp, máy ủi, máy đào, xe chở và trạm trộn bê tông- kinh doanh vật liệu xây dựng và kinh doanh bê tông thương phẩm đến các công trình. - Kinh doanh cho thuê văn phòng, nhà ở, kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống cùng các dịch vụ du lịch khác như tổ chức hành nội địa, vận chuyển hành khách. 1.2. Các sơ đồ về tổ chức – lĩnh vực hoạt động chính của HACINCO Giám đốc công ty Các Phó Giám đốc công ty Các đơn vị trực thuộc: Các phòng nghiệp vụ 1. Xí nghiệp quản lý xây lắp I 1. Phòng Tổ chức lao động tiền lương 2. Xí nghiệp quản lý xây lắp II 2. Phòng Tài chính Kế toán 3. Xí nghiệp xây lắp 201 3. Phòng Thị trường 4. Xí nghiệp xây lắp 202 4. Phòng Kế hoạch Tổng hợp 5. Xí nghiệp xây lắp 203 5. Phòng Kỹ thuật Chất lượng An toàn 6. Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh doanh Nhà 6. Phòng Quản trị Hành chính 7. Xí nghiệp thương mại dịch vụ 7. Ban Quản lý dự án 8. Xí nghiệp Vật tư-Xe máy 8. Tư vấn giám sát 9. Xí nghiệp Cơ Điện 9. Phòng thí nghiệm vật liệu 10. Xí nghiệp Cơ khí Xây dựng 11. Khách sạn thể thao LSV HACINCO 12. Trung tâm thiết kế nội thất 13. Đội điện nước Hình 7. Sơ đồ tổ chức HACINCO
Luận văn liên quan