Đề tài Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty may 19 - 5 – Bộ Công An

Công ty may 19-5 được thành lập vào những năm 1988- 1989. Đó là thời kì đất nước ta vừa chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước. Lực lượng Công an nhân dân nói riêng cũng nhưcác lực lượng vũ trang khác nói chung không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Do đó nhu cầuvề quân trang quân phục cho Ngành cũng đã trở thành mộtvấn đề cấp thiết. Trước tình hình đó, Bộ Công an đã nghiên cứu đề xuất và được Chính phủ phê duyệt chấp nhận sự ra đời của một số đơn vị chuyên sản suất quân trang quân phục. VàCông ty May 19-5 Bộ Công an cũng ra đời từ đó. Mục đích trước hết của Công ty là sản xuất phục vụ cho Ngành sau đó nếu dư thừa sẽ xuất khẩu để trang trải một phần kinh phí. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty May 19-5 Bộ Công an có thể tóm tắtqua các giai đoạn sau: -Giai đoạn 1: N ăm 1988 Bộ Nội vụ (Nay là Bộ Công an) ký quyết định thành lập Xí nghiệp May 19-5 và Xí nghiệp sản xuất quân trang (Tiền thân của Xí nghiệp 2) do Tổng cục Hậu cần quản lý. Do quy mô lúc mới thành lập còn nhỏ nênthời gian đầu 2 xí nghiệp chỉ đáp ứng được 1 phần nhu cầu của Ngành.

pdf68 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2299 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty may 19 - 5 – Bộ Công An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. HĐBT : Hội đồng Bộ trưởng. QĐ: Quyết định. BNV: Bộ nội vụ. BCA : Bộ Công an. DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước. BHYT: Bảo hiểm y tế. BHXH: Bảo hiểm xã hội. KPCĐ: Kinh phí công đoàn. GTGT: Giá trị gia tăng. TSCĐ: Tài sản cố định. KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định. NVL: Nguyên vật liệu. TK: Tài khoản. PS: Phát sinh. SP: Sản phẩm. CTGS: Chứng từ ghi sổ. KQKD: Kết quả kinh doanh. CNSX: Công nhân sản xuất. Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 2 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Các báo cáo tài chính của các năm 2005-2006 của công ty may 19-5 Bộ Công an. 2. Tạp san “ Quá trình hình thành và phát triển của công ty may 19-5 ”. 3. Các báo cáo quản trị của các năm gần đây của công ty. 4. Các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty. 5. Webside : Webketoan.com 6. Webside : Kiemtoan.com.vn Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 3 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................6 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY 19-5 ...........................7 1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY MAY 19-5.................................................................................................. 7 1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH DOANH Ở CÔNG TY MAY 19-5. ........................................................ 11 1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. ........................................... 11 1.2.2.Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty......................... 11 1.2.2.1. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh. ....................... 11 1.2.2.2. Đặc điểm qui trình công nghệ. ........................................... 12 1.2.2.3. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm của Công ty. .......................... 15 1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY MAY 19-5................................................................................................ 15 PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HTKT TẠI CÔNG TY MAY 19-5 ......................................................................................................18 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY MAY 19-5................................................................................................ 18 2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MAY 19-5................................................................................................ 22 2.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.................................. 22 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ. ..................................... 23 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán . ...................... 24 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán .................................... 24 2.2.5. Tổ chức vận dụng hế thống báo cáo kế toán . ......................... 28 2.3. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN 1 SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY MAY 19-5............................................................................. 29 2.3.1. Kế toán TSCĐ. .......................................................................... 29 2.3.1.1. Đặc điểm TSCĐ tại Công ty. .............................................. 29 2.3.1.2. Tính giá Tài sản cố định..................................................... 30 2.3.1.3. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ. .................................... 30 Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 4 2.3.1.4. Chứng từ và luân chuyển chứng từ. .................................... 31 2.3.1.5. Phương pháp kế toán.......................................................... 31 2.3.2. Kế toán NVL. ............................................................................ 33 2.3.2.1. Đặc điểm NVL tại Công ty.................................................. 33 2.3.2.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ. .................................... 34 2.3.2.3. Kế toán NVL....................................................................... 34 2.3.3. Kế toán tiền lương. ................................................................... 36 2.3.3.1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. .......................................................................................... 36 2.3.3.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ. .................................... 37 2.3.3.3. Phương pháp kế toán.......................................................... 37 2.3.4. Kế toán CPSX và tính giá thành. ............................................. 39 2.3.4.1. Nội dung CPSX tại Công ty. ............................................... 39 2.3.4.2. Kế toán CPSX và tính giá thành. ........................................ 39 2.3.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định KQKD. ................. 41 2.3.5.1. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. ......................... 41 2.3.5.2. Kế toán xác định KQKD..................................................... 42 PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MAY 19-5 BỘ CÔNG AN ....................43 3.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY............................................... 43 3.1.1. Ưu điểm:.................................................................................... 43 3.1.2. Nhược điểm:.............................................................................. 44 3.2. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY. ........................................................................ 44 3.2.1.Ưu điểm :.................................................................................... 44 3.2.2. Nhược điểm :............................................................................. 44 II . MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY.......................................................... 45 KẾT LUẬN .........................................................................................52 Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1.1 : Một số chỉ tiêu của Công ty. ....................................................... 10 Sơ đồ 1.1 : Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm may. ............................. 12 Sơ đồ 1.2 : Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm giày. ............................. 13 Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty. ............................................... 17 Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế toán Công ty May 19-5. .............................. 21 Sơ đồ 2.2 : Cấu trúc chương trình kế toán máy tại Công ty May 19-5. ........ 25 Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. ............ 27 Sơ đồ 2.4: Qui trình ghi sổ kế toán TSCĐ tại Công ty May 19-5 ................. 32 Sơ đồ 2.5: Qui trình ghi sổ kế toán NVL tại Công ty May 19-5. 35 Sơ đồ 2.5: Qui trình ghi sổ kế toán tiền lương tại Công ty May 19-5 ........... 38 Sơ đồ 2.6: Qui trình ghi sổ kế toán CPSX và tính giá thành tại Công ty May 19-5............................................................................................................. 40 Sơ đồ 2.7: Hạch toán giá vốn thành phẩm. .................................................. 41 Sơ đồ 2.8. Kế toán xác định KQKD ............................................................ 42 Sơ đồ 3.1.Bao thanh toán trong nước. .......................................................... 49 Sơ đồ 3.2. Bao thanh toán xuất nhập khẩu. ................................................. 50 Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 6 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, chế độ kế toán không ngừng đổi mới. Điều này đòi hỏi những người làm công tác kế toán phải không ngừng học hỏi, trau dồi thêm kiến thức. Là một Công ty có truyền thống trong ngành sản xuất quân trang quân dụng phục vụ cho lực lượng Công an nhân dân, Công ty May 19-5 luôn tự hào có một bộ máy kế toán làm việc hiệu quả. Bằng chứng là qua các cuộc kiểm toán, bộ máy kế toán của Công ty luôn được đánh giá hiệu quả và trung thực. Được thực tập ở Công ty May 19-5 Bộ Công an là một vinh hạnh đối với em. Đây là cơ hội tốt để em có thể kiểm tra những kiến thức đã được dạy trên trường. Qua quá trình thực tập tổng hợp, được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám đốc cũng như các cô các bác trong Phòng Kế toán của Công ty, em đã phần nào hiểu được tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn và do trình độ nhận thức còn hạn chế nên bản báo cáo này không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của thầy giáo Th.s Trần Văn Thuận và các thành viên trong Phòng Kế toán Công ty May 19-5 Bộ Công an để báo cáo của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 7 PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY 19-5 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY MAY 19-5. Công ty may 19-5 được thành lập vào những năm 1988-1989. Đó là thời kì đất nước ta vừa chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước. Lực lượng Công an nhân dân nói riêng cũng như các lực lượng vũ trang khác nói chung không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Do đó nhu cầu về quân trang quân phục cho Ngành cũng đã trở thành một vấn đề cấp thiết. Trước tình hình đó, Bộ Công an đã nghiên cứu đề xuất và được Chính phủ phê duyệt chấp nhận sự ra đời của một số đơn vị chuyên sản suất quân trang quân phục. Và Công ty May 19-5 Bộ Công an cũng ra đời từ đó. Mục đích trước hết của Công ty là sản xuất phục vụ cho Ngành sau đó nếu dư thừa sẽ xuất khẩu để trang trải một phần kinh phí. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty May 19-5 Bộ Công an có thể tóm tắt qua các giai đoạn sau: - Giai đoạn 1: Năm 1988 Bộ Nội vụ (Nay là Bộ Công an) ký quyết định thành lập Xí nghiệp May 19-5 và Xí nghiệp sản xuất quân trang (Tiền thân của Xí nghiệp 2) do Tổng cục Hậu cần quản lý. Do quy mô lúc mới thành lập còn nhỏ nên thời gian đầu 2 xí nghiệp chỉ đáp ứng được 1 phần nhu cầu của Ngành. Về sau, được sự quan tâm chỉ đạo của Bộ Công an, lãnh đạo Tổng cục Hậu cần, và được bổ sung thêm vốn, máy móc thiết bị nên 2 xí nghiệp đã từng bước phát triển, quy mô được mở rộng. Đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 8 được đào tạo nên tay nghề không ngừng được nâng cao. Tỷ trọng may mặc phục vụ cho Ngành cũng vì thế mà không ngừng tăng lên. - Giai đoạn 2: Do yêu cầu sắp xếp lại tổ chức, hợp lý hóa cán bộ trong các doanh nghiệp Nhà nước nói chung và các doanh nghiệp trong ngành Công an nói riêng, thực hiện Nghị định số 338/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), Xí nghiệp May 19-5 và Xí nghiệp sản xuất trang phục đã được thành lập theo Quyết định số 302/QĐ-BNV (H11) và 310/QĐ-BNV (H11) ngày 9-7-1993 và chuyển thành hai doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập. - Giai đoạn 3 : Nhận thấy việc cần thiết phải có một doanh nghiệp thống nhất trong việc đảm bảo quân trang quân phục cho lực lượng Công an nhân dân, ngày 26-10-1996 Bộ trưởng Bộ Nội vụ ( nay là Bộ Công an ) đã kí quyết định số 727/QĐ-BNV ( H11 ) hợp nhất xí nghiệp May 19-5 và xí nghiệp sản xuất quân trang thành Công ty May 19-5 Bộ Công an. Như vậy đây là giai đoạn có tính bước ngoặt trong sự phát triển của Công ty. Từ đây việc sản xuất quân trang quân phục cho Ngành đã có một doanh nghiệp thống nhất đảm nhiệm . - Giai đoạn 4 : Tuy đã thống nhất được các doanh nghiệp trong Ngành nhưng do nhiều hạn chế về quy mô cũng như cơ sở vật chất nên Công ty May 19-5 vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu về quân trang quân phục của Ngành. Để khắc phục tình trạng trên, ngày 23-11-1999, Bộ trưởng Bộ Công an đã kí Quyết định số 736/1999-QĐ-BCA ( X13 ) về việc chuyển đổi Công ty May 19-5 từ doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành doanh nghiệp hoạt động công ích. Vào năm 2000, quy mô của Công ty đã được mở rộng khi sáp nhập thêm xí nghiệp Phương Nam ( xí nghiệp 3 ). Đây cũng là một xí nghiệp lớn với quy Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 9 mô tương đương 2 xí nghiệp ngoài miền Bắc. Kể từ đây quy mô sản xuất của Công ty được đưa lên một tầm cao mới, năng lực của cán bộ nhân viên và của công nhân ngày càng được nâng cao, đời sống của người lao động được cải thiện rõ rệt. Hiện nay, Xí nghiệp 4 đang được đầu tư xây dựng ở thành phố Đà Nẵng. Khi hoàn thành thì đây sẽ là Xí nghiệp chuyên sản xuất quân trang quân phục phục vụ cho các chiến sĩ Công an ở miền Trung . Tên hiện nay của Công ty : Công ty may 19-5 Bộ Công an . Tên giao dịch : Garment Company No 19-5 . Trụ sở chính : Thanh Xuân Bắc-Thanh Xuân-Hà Nội . Giám đốc Công ty : Đại tá : Phạm Hồng Phượng . Mã số thuế của Công ty là : 01001110126. Có giấy phép kinh doanh số 111512, cấp ngày 23-12-1996 do Sở Kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 10 Bảng 1.1 : Một số chỉ tiêu của Công ty. STT Chỉ tiêu Đvt Năm 2005 Năm 2006 1 Tổng doanh thu VNĐ 55.236.152.236 59.315.964.734 2 Giá vốn hàng bán VNĐ 50.236.157.456 53.515.181.153 3 Tổng lợi nhuận trước thuế VNĐ 1.563.258.489 1.850.389.441 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp VNĐ 205.156.213 242.024.041 5 Tổng lợi nhuận sau thuế VNĐ 1.358.012.276 1.608.365.400 6 Số lượng lao động người 1374 1400 7 Tiền lương/1 lđ/tháng VNĐ 1.000.000 1.500.000 Nhìn vào các chỉ tiêu trên ta có thể được sự phát triển toàn diện của Công ty cả về doanh thu, lợi nhuận sau thuế lẫn số lượng lao động và thu nhập bình quân của 1 lao động 1 tháng. Có được sự phát triển như trên là nhờ có sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Công an cũng như sự nỗ lực của tất cả cán bộ công nhân toàn Công ty. Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 11 1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH DOANH Ở CÔNG TY MAY 19-5. 1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. * Chức năng : Công ty May 19-5 Bộ Công an là DNNN trực thuộcTổng cục Hậu cần - Bộ Công an có các chức năng chính sau đây : - Sản xuất, gia công quân trang quân dụng như : quần áo, giầy, mũ, phù hiệu, balô, áo mưa...... - Sản xuất, gia công quần áo cho phạm nhân, hàng may mặc, tham gia thị trường phục vụ dân sinh và tham gia xuất khẩu khi được Bộ giao hạn ngạch. Do hoạt động sản xuất của Công ty mang tính chính trị nên không mang tính cạnh tranh như các doanh nghiệp hiện nay * Nhiệm vụ : - Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, ngoài ra còn phải có lãi để bổ sung và phát triển vốn của Công ty. - Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ Pháp luật của Nhà nước về hoạt động kinh doanh. 1.2.2.Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty. 1.2.2.1. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh. Công ty May 19-5 là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích với chức năng sản xuất, gia công các sản phẩm quân trang của Ngành Công an theo quy trình công nghệ khép kín từ khâu nhập nguyên liệu đến khi sản xuất ra sản phẩm. Sản phẩm của Công ty gồm nhiều loại : Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 12 - Sản phẩm gia công: Quần áo thu đông, quần áo xuân hè, quần áo phạm nhân… - Sản phẩm sản xuất toàn bộ như: Mũ kêpi, mũ cứng, cấp hiệu, màn tuyn, ba lô, kalavat … Sản phẩm của Công ty tương đối lớn về số lượng và phong phú về mẫu mã, chủng loại. 1.2.2.2. Đặc điểm qui trình công nghệ. Sơ đồ 1.1 : Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm may. Hoàn thiện đóng gói sản phẩm Nguyên vật liệu: vải - Trải vải - Đặt mẫu - Cắt - Đánh số -May cổ -May tay -May máy - ........ - Thùa đính - Là Nhập kho thành phẩm Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 13 Sơ đồ 1.2 : Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm giày. Hiện nay, tổ chức sản xuất của Công ty bao gồm 3 xí nghiệp thành viên đang hoạt động và 1 xí nghiệp đang xây dựng ở Đà Nẵng . Đứng đầu các xí nghiệp là ban điều hành gồm : Giám đốc và 3 phó Giám đốc, bộ phận Kế toán và bộ phận Kế hoạch vật tư, phòng Kĩ thuật và Văn phòng của Công ty, sau cùng mới là các phân xưởng. Các xí nghiệp thành viên của Công ty gồm có : Pha cắt da May mũ giày Phết keo gò mũ Mài giễu giày Gò hậu Gò hông Dán đế giày với mũi giày Sấp ép đế mũi Định hình lạnh Khâu hút Mài hút bụi Sấy hút chân không Đóng đinh gót giầy Đánh xi hoàn thiện Thành phẩm Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 14 - Xí nghiệp 1 : Xí nghiệp Chiến Thắng. Địa chỉ : Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân - Hà Nội Tổng số cán bộ công nhân viên 559 người. Xí nghiệp có nhiệm vụ sản xuất hàng may mặc phục vụ Ngành và xuất khẩu theo quy định. Xí nghiệp 1 gồm có 3 phân xưởng : + Phân xưởng cắt + Phân xưởng may 1 và 2 + Phân xưởng hoàn thành. - Xí nghiệp 2 : Xí nghiệp Hoàn Cầu. Địa chỉ : 282 Nguyễn Huy Tưởng - Thanh Xuân - Hà Nội Tổng số cán bộ công nhân viên 310 người. Xí nghiệp có nhiệm vụ sản xuất giầy da , dây lưng da..., các sản phẩm về mũ (mũ cát bi, mũ cứng ) và kết hợp sản xuất trên dây chuyền sản xuất mũ để sản xuất khuy, cảnh tùng, sao cấp hàm....theo kế hoạch của Công ty. Xí nghiệp 2 gồm 3 phân xưởng : + Phân xưởng may . + Phân xưởng giày . + Phân xưởng mũ . - Xí nghiệp 3 : Xí nghiệp Phương Nam Địa chỉ Quận Thủ Đức - Thành Phố Hồ Chí Minh Tổng số cán bộ công nhân viên 505 người . Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 15 Xí nghiệp có nhiệm vụ sản xuất hàng may mặc cho cán bộ Công an các tỉnh phía Nam. Xí nghiệp 3 gồm 4 phân xưởng : + Phân xưởng may . + Phân xưởng giày . + Phân xưởng mộc . + Phân xưởng cơ khí . - Xí nghiệp 4 : Đặt tại Đà Nẵng , đang trong quá trình xây dựng. Khi hoàn thành sẽ phục vụ quân trang quân phục cho các chiến sĩ Công an Miền Trung. 1.2.2.3. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Ngoài nhiệm vụ sản xuất để phục vụ Ngành, Công ty còn tham gia kinh doanh ở trong nước và xuất khẩu . Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là thị trường EU. Các sản phẩm của Công ty có chất lượng cao và mẫu mã đẹp nên được khách hàng đánh giá cao. Phương thức thanh toán chủ yếu được Công ty sử dụng là thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản. 1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY MAY 19-5. Công ty May 19-5 tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Đứng đầu là Ban Giám đốc Công ty bao gồm : Giám đốc và 3 phó Giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý, chịu trách nhiệm trước pháp luật , trước Bộ Công an và trước kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 16 Phó giám đốc 1 : Phụ trách hoạt động sản xuất của doanh nghiệp Phó giám đốc 2 : Phụ trách kỹ thuật . Phó giám đốc 3 : Phụ trách tài chính và tình hình đầu tư của Công ty Tổng số cán bộ công nhân viên làm công tác quản lý tại Công ty là 26 người. Ngoài ban Giám đốc Công ty , còn lại được chia làm 4 phòng ban : + Phòng Tổ chức ( văn phòng Công ty ) : Có nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ , lao động , tiền lương , BHXH.... + Phòng Tài chính kế toán : Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán và quản lý tài chính của Công ty theo quy định của Nhà nước . + Phòng Kế hoạch vật tư : Có nhiệm vụ điều hành kế hoạch sản xuất kinh doanh tại các xí nghiệp , dự toán giá thành sản phẩm , quản lý về vật tư của Công ty. + Phòng Kỹ thuật : Có nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế mẫu, xây dựng và thường xuyên kiểm tra định mức thời gian sản xuất sản phẩm , định mức tiêu hao nguyên vật liệu..... Báo cáo thực tập tổng hợp SV: Lê Trung Tuấn 17 Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty. Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ cung cấp số liệu : Phòng Tổ chức Phòng Kế hoạch vật tư Phòng Kỹ thuật Phòng Tài chính - Kế toán Ban giám đốc Các phân xưởng Báo cáo thực tập tổng
Luận văn liên quan