Đề tài Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội

Khi nền kinh tế thịtrường ngày càng phát triển thì quy luật cạnh tranh ngày càng trởnên gay gắt, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự đứng lên bằng chính "đôi chân" của mình. Hiện nay, khó khăn đối với các doanh nghiệp trong nước là sựcạnh tranh không chỉdiễn ra giữa các sản phẩm sản xuất trong nước mà còn phải cạnh tranh với các sản phẩm nước ngoài đang xâm nhập tràn lan vào thịtrường trong nước. Đểtồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cuộc cạnh tranh, phải dành được chỗ đứng trên thịtrường. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải nắm được thịhiếu của người tiêu dùng. Trong doanh nghiệp sản xuất không thểthiếu được nguyên liệu vật liệu và công cụdụng cụ. Nó có vai trò quan trọng vì đều là cơsởvật chất cấu tạo nên thực thểcủa sản phẩm. Thực tếchi phí đểsản phẩm chiếm khoảng 70%- 80%chi phí nguyên liệu vật liệu. Vì vậy tiết kiệm nguyên liệu vật liệu là biện pháp cần thiết đểhạgiá thành sản xuất. Do vậy tăng cường công tác quản lý, công tác kếtoán nguyên liệu vật liệu và công cụdụng cụ đảm bảo việc sửdụng tiết kiệm và hiệu quảhạthấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng. Xác định được tầm quan trọng của công tác kếtoán nguyên liệu vật liệu và công cụdụng cụtrong các doanh nghiệp hiện nay. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công NghệTin Học Hà Nội em đã nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụdụng cụ và xác định được tầm quan trọng của công tác kếtoán nguyên liệu vật liệu và công cụdụng cụtrong các doanh nghiệp hiện nay.

pdf87 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1689 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH công nghệ tin học Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
---------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: “TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CTY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC HÀ NỘI.” 2 Mục lục LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 04 CHƯƠNG I - LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .......................................................................................................... 06 1.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ............. 06 1.1.1. Khái niệm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ........................ 06 1.1.2 Đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ.......................... 06 1.1.3 Vai trò của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ................................ 06 1.2 Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ............ 07 1.2.1 Phân loai nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ .................................. 07 1.2.2 Sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ........................... 09 1.2.3 Đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ................................... 10 1.3 - Nhiệm vụ của kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ .......... 14 1.4 - Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ và các chứng từ kế toán liên quan ................................................... 15 1.4.1 Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ và các chứng từ kế toán liên quan ........................................................... 15 1.4.2 Thủ tục xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ...................... 16 1.4.3 Các chứng từ kế toán liên quan ................................................................ 17 1.5 - Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ......... 18 1.5.1 Phương pháp thẻ song song ...................................................................... 18 1.5.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển ........................................................ 21 1.5.3. Phương pháp sổ số dư .............................................................................. 24 1.6 - Yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ .................... .. 26 1.7 - Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ .................... 27 1.7.1 Các tài khoản chủ yếu sử dụng ................................................................ 27 3 1.7.2 Phương pháp kế toán tổng hợp các trường hợp tăng nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ....................................................................................... 29 1.7.3 Phương pháp kế toán giảm nguyên liệu vật liệu ...................................... 34 1.7.4 Kế toán và các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ............................................................................... 34 CHƯƠNG II - TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CTY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC HÀ NỘI ....... 38 2.1 - Đặc điểm chung của công ty ................................................................... 38 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................ 38 2.1.2 Quy trình sản xuất công nghệ ................................................................... 39 2.1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và bộ máy kế toán tại công ty .............................................................................................................. 40 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty ............................................. 41 2.2 - Thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ở công ty Cty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội ................................ 46 2.2.1 Thực tế công tác phân loại nguyên liệu vật liệu tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội .................................................................... 46 2.2.2 Thủ tục nhập xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ........................ 48 2.2.3 Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội ........................................................ 58 2.3 - Kế toán tổng hợp nhập kho, xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ............................................................................................................. 65 2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng trong công ty ................................................. 65 2.3.2 Kế toán tổng hợp nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ ............................. 66 CHƯƠNG III - MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở CÔNG TY ............................................................ 78 3.1 - Nhận xét và đánh giá chung về công ty kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH công nghệ tin học hà nội ................................... 78 3.1.1Ưu điểm ..................................................................................................... 78 3.1.2 Nhược điểm............................................................................................... 79 4 3.2 - Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội .................... 80 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 83 5 Lời mở đầu Khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì quy luật cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự đứng lên bằng chính "đôi chân" của mình. Hiện nay, khó khăn đối với các doanh nghiệp trong nước là sự cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa các sản phẩm sản xuất trong nước mà còn phải cạnh tranh với các sản phẩm nước ngoài đang xâm nhập tràn lan vào thị trường trong nước. Để tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cuộc cạnh tranh, phải dành được chỗ đứng trên thị trường. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải nắm được thị hiếu của người tiêu dùng. Trong doanh nghiệp sản xuất không thể thiếu được nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ. Nó có vai trò quan trọng vì đều là cơ sở vật chất cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Thực tế chi phí để sản phẩm chiếm khoảng 70% - 80% chi phí nguyên liệu vật liệu. Vì vậy tiết kiệm nguyên liệu vật liệu là biện pháp cần thiết để hạ giá thành sản xuất. Do vậy tăng cường công tác quản lý, công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng. Xác định được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp hiện nay. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội em đã nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ và xác định được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp hiện nay. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của các cô chú trong Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội và sự chỉ dậy tận tình thầy Ngô Xuân Dương đã giúp đỡ em hoàn thành một cách tốt nhất kỳ thực tập tốt nghiệp nên em đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề "kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ" tại Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội làm đề tài báo cáo tốt nghiệp. Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp không tránh khỏi những khiếm khuyết nên em rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy cô giáo trong trường và các cán bộ công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Em xin cám ơn thầy và các cô chú trong Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội. Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề được chia thành 3 chương chính: 6 Chương I - Lý luận chung về công tác kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất Chương II - Thực tế tổ chức công tác kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội Chương III - Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ở công ty 7 CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1 - Khái niệm, đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ 1.1.1. Khái niệm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động - một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ- là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm. Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố dịnh hữu hình. Ngoài ra, những tư liệu lao động không có tính bền vững như đồ dùng bằng sành sứ, thuỷ tinh, giày, dép và quần áo làm việc... dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình nhưng vẫn coi là công cụ dụng cụ. 1.1.2 Đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ 1.1.2.1 Đặc điểm của nguyên liệu vật liệu: - Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dich vụ. - Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên liệu vật liệu hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu và giá trị được chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh. 1.1.2.2 Đặc điểm của công cụ dụng cụ: - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dich vụ. - Tham gia vào quá trình sản vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và giá trị bị hao mòn dần được chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Công cụ dụng cụ thường có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn được quản lý và hạch toán như tài sản lưu động. 1.1.3 Vai trò của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ 8 1.1.3.1 Vai trò của nguyên liệu vật liệu: - Nguyên liệu vật liệu có vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. - Nguyên liệu vật liệu là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm sản xuất ra kéo theo là ảnh hưởng tới chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nguyên liệu vật liệu còn là bộ phận quan trọng trong tài sản lưu động của doanh nghiệp, để tăng tốc độ luân chuyển tài sản lưu động của doang nghiệp cần phải sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên liệu vật liệu. 1.1.3.2 Vai trò của công cụ dụng cụ: Tuy công cụ dụng cụ không phải là yếu tố cấu tạo nên thực thể của sản phẩm nhưng nó cũng góp phần hoàn thiện sản phẩm. Do đó công cụ dụng cụ cũng có vai trò không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 - Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ 1.2.1 Phân loai nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ có vai trò, chức năng và đặc tính lý hoá ...khác nhau. Để tiến hành công tác quản lý và hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ có hiệu quả thì cần phải phân loại nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ. Phân loại nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ là căn cứ vào các tiêu thức nhất định để chia nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ sử dụng trong doanh nghiệp thành từng loại, từng nhóm thứ. 1.2.1.1 Phân loại nguyên liệu vật liệu theo vai trò tác dụng của nguyên liệu vật liệu trong quá trình sản xuất * Nguyên liệu vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài) Vật liệu chính: những thứ nguyên liệu vật liệu mà sau quá trình gia công chế biến sễ cấu thành lên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm - Nguyên liệu là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác và nông nghiệp. - Vật liệu là sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến * Vật liệu phụ: Những loại nguyên liệu vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể của sản phẩm, nhưng có vai trò quyết định và cần thiết cho sản xuất. 9 Căn cứ vào công cụ vật liệu phụ được chia thành các nhóm: + Nhóm vật liệu làm tăng chất lượng nguyên liệu vật liệu chính + Nhóm vật liệu làm tăng chất lượng sản phẩm + Nhóm vật liệu đảm bảo điều kiện cho quá trình sản xuất * Nhiên liệu: thực chất là vật liệu phụ nhưng được xếp thành một loại riêng do tính chất vật lí hoá học có vai trò quan trọng cung cấp nhiệt lượng. Trong doanh nghiệp sản xuất nhiên liệu bao gồm các thể lỏng, rắn, khí dùng để phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm cho các phương tiện vận tải máy móc thiết bị sản phẩm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như xăng dầu, than, củi hơi đốt... * Phụ tùng thay thế: những chi tiết phụ tùng máy móc, thiết bị được dự trữ để sử dụng cho việc sửa chữa, thay thế các bộ phận của TSCĐ hữu hình. * Phế liệu: loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất thanh lý tài sản có thể sử dụng hoặc bán ra ngoài. * Vật liệu khác: bao gồm vật liệu còn lại chưa kể trên bao bì, vật đóng gói, các loại vật tư đặc chủng. * Nguyên liệu vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. * Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác - Phục vụ phân xưởng sản xuất. - Phục vụ cho quản lý doanh nghiệp - Phục vụ cho bán hàng - Phục vụ cho xây dựng cơ sở dở dang 1.2.1.2 Căn cứ vào nguồn hình thành + Nguyên vật liệu mua ngoài + Nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất chế tạo + Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến + Nguyên vật liệu do nhận góp vốn liên doanh, nhận biếu tài trợ, được cấp... Cách phân loại này cho biết rõ nguồn gốc của từng loại nguyên vật liệu là cơ sở để hạch toán nguyên vật liệu theo từng nguồn nhập. 1.2.1.3 Phân loại công cụ dụng cụ theo phương pháp phân bổ, theo yêu cầu quản lý và ghi chép kế toán - Phân loại công cụ dụng cụ theo phương pháp phân bổ. 10 + Phân bổ 100% (1 lần): những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn + Phân bổ nhiều lần: những công cụ dụng cụ có giá trị lớn hơn và thời gian sử dụng dài - Phân loại công cụ dụng cụ theo yêu cầu quản lý và ghi chép kế toán + Công cụ dụng cu lao động + Bao bì luân chuyển + Đồ dùng cho thuê 1.2.2. Sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ Đầu năm kế toán, phòng kế toán cần lập Sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ để liệt kê toàn bộ các loại nhóm, thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ sử dụng trong doanh nghiệp. Danh điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ là mã số bằng hệ thống các chữ số thập phân (có thể kết hợp các chữ cái) để quy định cho từng thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ có tên gọi, phẩm chất, quy cách riêng biệt. Khi lập danh điểm cần phải đảm bảo khoa học và hợp lý, đáp ứng yêu cầu dễ nhớ và dễ ghi tránh nhầm lẫn, trùng lặp. SỔ DANH ĐIỂM NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Phần I - Nguyên liệu vật liệu Danh điểm Tên nhãn hiệu, quy cách NLVL ĐVT Giá HT Ghi chú Loại Nhóm Thứ 1521 Nguyên liệu vật liệu chính 01 Nhóm NLVL màu 011 Vật liệu chính A Kg 012 Vật liệu chính B Kg 013 Vật liệu chính C Kg ..... ........... 02 Nhóm NLVL đen ..... ............. Cộng loại 1521 1522 ........... .......... Tổng cộng NLVL 11 Phần II - Công cụ dụng cụ Danh điểm Tên nhãn hiệu, quy cách CCDC ĐVT Giá HT Ghi chú Loại Nhóm Thứ 1531 CCDC chính 01 Nhóm CCDC A 011 CCDC A1 bộ 012 CCDC A2 bộ 013 CCDC A3 bộ ..... ........... 02 Nhóm CCDC B ..... ............. Cộng loại 1531 1532 ........... .......... Tổng cộng CCDC 1.2.3 Đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ. Đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ dược đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định. về nguyên tắc kế toán hàng tồn kho (trong đó gồm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ) phải được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 1.2.3.1 Đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ theo nguyên tắc giá gốc (giá thực tế). Giá gốc hàng tồn bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên quan trực tiếp đến phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, nên nội dung các yếu tố cấu thành giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ được xác định theo từng trường hợp nhập, xuất. a. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho * Nhập kho do mua ngoài 12 Giá gốc NLVL, CCDC mua ngoài nhập kho = Giá mua ghi chép trên hoá đơn sau khi trừ đi các khoản(KTN) giảm giá bán hàng + Các loại thuế không được hoàn lại + CP có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng - Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho, thuê lãi...) * Chú ý: - Trường hợp nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ mua về dùng cho dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên hoá đơn là giá mua chưa có thuế GTGT. - Trường hợp nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ mua về dùng cho dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay thuộc dối tượng không chịu thuế GTGT thì giá mua ghi trên hoá đơn là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT. * Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tự chế biến nhập kho Giá gốc nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho = Giá gốc vật liệu xuất kho + Chi phí chế biến Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như: CPNCTT, CPSXC cố định, CPSXC biến đổi phát sinh trong quá trình chế biến nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ. *Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến nhập kho Giá gốc NLVL và CCDC nhập kho = Giá gốc NLVL xuất kho thuê ngoài + tiền công phải trả người lao động + Chi phí vận chuyển bốc dỡ và các chi phí có liên quan trực tiếp khác Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhận góp liên doanh vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn góp được ghi nhận theo giá trị thực tế do hội đồng định giá đánh giá lại và được chấp nhận cộng với các chi phí tiếp nhận (nếu có). *Giá gốc của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhận biếu tặng. 13 Giá gốc của NLVL và CCDC nhập kho = Giá trị hợp lý của những NLVL và CCDC tương đương + Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tiếp nhận * Giá gốc của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ được cấp Giá gốc Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho = Giá ghi trên sổ của đơn vị cấp trên hoặc giá được đánh giá lại theo giá trị thuần + Chiphí vận chuyển bốc dỡ, chi phí có liên quan trực tiếp khác * Giá gốc của phế liệu thu hồi: giá ước tính theo giá trị thuần có thể thực hiện b.Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho Do giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho từ các nguồn nhập khác nhau như đã trình bày ở trên, để tính giá gốc hàng xuất kho kế toán có thể sử dụng một trong các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho sau: * Phương pháp tính theo giá đích danh: Giá trị thực tế của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất khotính th
Luận văn liên quan