Đề tài Tính toán tàu kéo cảng 280CV

Cùng với sự phát triển chung của cả nước , ngành đóng tàu có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế đất nước,nước ta nằm trong khu vực kinh tế năng động trong tương lai nước ta sẽ trở thành nước đứng đầu về ngành đóng tàu ở Đông nam á,và thực tế ngành đóng tàu đã góp một phần không nhỏ vào nền kinh tế quốc dân. Ơ việt nam hiện nay ngành đóng tàu đang phát triển và trong tương lai nó trở thành một trong những ngành phát triển nhất và trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn để phát triển đất nước chủ trương đánh bắt xa bờ của nhà nước ta đã và đang tạo cơ hội tốt cho sự phát triển của ngành. lý thuyết tàu là môn học cơ sở cho việc tính toán và thiết kế tàu . Hơn nữa nó là bước đầu tiên sinh viên được làm quen với những từ ngữ, thuật ngữ, cũng như kiến thức của chuyên ngành do vậy không tránh khỏi những sai sót. Nhưng được sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Gia Thái cùng với sự nỗ lực của bản thân Để học tốt môn học này phải hoàn thành các bài tập cơ tập của môn học.

doc31 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán tàu kéo cảng 280CV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Cuøng vôùi söï phaùt trieån chung cuûa caû nöôùc , ngaønh ñoùng taøu coù vai troø raát quan troïng trong söï phaùt trieån kinh teá ñaát nöôùc,nöôùc ta naèm trong khu vöïc kinh teá naêng ñoäng trong töông lai nöôùc ta seõ trôû thaønh nöôùc ñöùng ñaàu veà ngaønh ñoùng taøu ôû Ñoâng nam aù,vaø thöïc teá ngaønh ñoùng taøu ñaõ goùp moät phaàn khoâng nhoû vaøo neàn kinh teá quoác daân. Ôû vieät nam hieän nay ngaønh ñoùng taøu ñang phaùt trieån vaø trong töông lai noù trôû thaønh moät trong nhöõng ngaønh phaùt trieån nhaát vaø trôû thaønh moät ngaønh coâng nghieäp muõi nhoïn ñeå phaùt trieån ñaát nöôùc chuû tröông ñaùnh baét xa bôø cuûa nhaø nöôùc ta ñaõ vaø ñang taïo cô hoäi toát cho söï phaùt trieån cuûa ngaønh. lyù thuyeát taøu laø moân hoïc cô sôû cho vieäc tính toaùn vaø thieát keá taøu . Hôn nöõa noù laø böôùc ñaàu tieân sinh vieân ñöôïc laøm quen vôùi nhöõng töø ngöõ, thuaät ngöõ, cuõng nhö kieán thöùc cuûa chuyeân ngaønh do vaäy khoâng traùnh khoûi nhöõng sai soùt. Nhöng ñöôïc söï höôùng daãn taän tình cuûa thaày Traàn Gia Thaùi cuøng vôùi söï noã löïc cuûa baûn thaân Ñeå hoïc toát moân hoïc naøy phaûi hoaøn thaønh các bài tập cơ tập của môn học. Trong khi tính toaùn thieát keá khoâng theå traùnh nhöõng sai soùt, vì baøi taäp lôùn naøy laø baøi taäp ñaàu tieân em thieát keá taøu, vaø ñaây cuõng laø baøi taäp ñaàu tieân em tieáp xuùc vôùi moân hoïc này. Baøi taäp lôùn cuûa em coù gì sai soùt mong thaày giuùp ñôõ em ñeå hoaøn thaønh baøi taäp lôùn naøy Em xin chaân thaønh caûm ôn! I.VẼ ĐỒ THỊ THỦY TỈNH tính toán đường nước 1   TT  Sườn  Nửa Chiều rộng  Ym-Yđ  Giá trị i:  i.(Ym-Yđ)  Giá trị: y³  Ym+Yđ  i²  i²(Ym+Yđ)     yi(m)  yđ(m)     y³m  y³đ      0  5  1.714  1.714  0  0  0  5.035382344  5.035382344  3.428  0  0   1  6-4  1.564  1.53  0.034  1  0.034  3.825694144  3.581577  3.094  1  3.094   2  7-3  1.441  1,778  -1.107  2  -2.214  2.992209121  16.54239059  3.989  4  15.956   3  8-2  1.028  0  1.028  3  3.084  1.086373952  0  1.028  9  9.252   4  9-1  0.57  0  0.57  4  2.28  0.185193  0  0.57  16  9.12   5  10-0  0.298  0  0.298  5  1.49  0.026463592  0  0.298  25  7.45         12.407        3.884  38.312     44.872   DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 1 S = 2(L =2.1,38(12,407-0,298/2)=25,22 (m2) -THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V : V = ∆T.S = 0,35.25,22 =8,83 (m3). -Tính trọng lượng tàu D: D = (V=1,025 . 8,83 =9,05 (tấn) - Tính tọa độ trọng tâm mặt đường nước Xf:  == 0.353 (m) -Tính hoành độ tâm nổi Xc: Xc= 0.353 (m) -Tính cao độ tâm nổi Zc: Zc== 0,2 (m) -Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:  =(2.1.38/3)(38.312-0.026/2) = 32.235 (m4) - Bán kính tâm ổn định ngang: = 3,65 (m) -Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:  =2.1.38.(44.872 – 0.65/2) = 122.950 (m4). -Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước: =122.950 – 25,22.0,353 = 119,8 (m4). - Bán kính tâm ổn định dọc: = 13,57 (m) - Tính các hệ số (, (, (. Hệ số diện tích mặt đường nước ( : ==0,77 Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu ( : ==0,5 Hệ số thể tích chiếm nước ( : =0,66 tính toán đường nước 2   TT  Sườn  Nửa Chiều rộng  Ym-Yđ  Giá trị i:  i.(Ym-Yđ)  Giá trị: y³  Ym+Yđ  i²  i²(Ym+Yđ)     yi(m)  yđ(m)     y³m  y³đ      0  5  2.019  2.019  0  0  0  8.230172859  8.230172859  4.038  0  0   1  6-4  1.971  1.935  0.036  1  0.036  7.657021611  7.245075375  3.906  1  3.906   2  7-3  1.783  1.803  -0.02  2  -0.04  5.668315687  5.861208627  3.586  4  14.344   3  8-2  1.389  1.542  -0.153  3  -0.459  2.679826869  3.666512088  2.931  9  26.379   4  9-1  0.893  0  0.893  4  3.572  0.712121957  0  0.893  16  14.288   5  10-0  0.66  0  0.66  5  3.3  0.287496  0  0.66  25  16.5         16.014        6.409  48.04322739        75.417   DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 2 S = 2(L =2.1,38(16,014-0,66/2) = 43,591 (m2) -THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V V= ∆T.(S+S- (S+S)/2) =0,2.(25,22+43,591)/2= 12,08 (m3). -Tính trọng lượng tàu D: D = (: V =1,025 . 12,08= 12,38 (tấn). - Tính tọa độ trọng tâm mặt dường nước Xf:  == 0.419 (m) -Tính hoành độ tâm nổi Xc: Xc= 0.39 (m) -Tính cao độ tâm nổi Zc: Zc== 0.278 (m) -Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:  =(2.1,38/3)(48,043-0,144) = 44,067 (m4) - Bán kính tâm ổn định ngang: = 3.65 (m) -Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:  =2.1,38.(7,417 – 8,25) = 330,512 (m4). -Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước: =330,512 – 430591.0,419 = 322,859 (m4). - Bán kính tâm ổn định dọc: = 322,859/7= 46,13 (m) - Tính các hệ số (, (, (. Hệ số diện tích mặt đường nước ( : ==0,87 Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu ( : ==0,858 Hệ số thể tích chiếm nước ( : = = 0,68 tính toán đường nước 3   TT  Sườn  Nửa Chiều rộng  Ym-Yđ  Giá trị i:  i.(Ym-Yđ)  Giá trị: y³  Ym+Yđ  i²  i²(Ym+Yđ)     yi(m)  yđ(m)     y³m  y³đ      0  5  2.145  2.145  0  0  0  9.869198625  9.869198625  4.29  0  0   1  6-4  2.115  2.01  0.105  1  0.105  9.460870875  8.120601  4.125  1  4.125   2  7-3  1.954  2.005  -0.051  2  -0.102  7.460598664  8.060150125  3.959  4  15.836   3  8-2  1.617  1.819  -0.202  3  -0.606  4.227952113  6.018636259  3.436  9  30.924   4  9-1  1.131  1.35  -0.219  4  -0.876  1.446731091  2.460375  2.481  16  39.696   5  10-0  1.051  0  1.051  5  5.255  1.160935651  0  1.051  25  26.275         19.342        3.776  63.65335916        116.856   DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 3 S = 2(L =2.1,38(19,342 – 1,051/2) = 51,934 (m2) -THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V : V= ∆T[S +S+S -( S+ S)/2] = 0.35[25,22+43,591+51,934 - (25,22+51,934)/2] = 28,76 (m3). -Tính trọng lượng tàu D: D = (: V =1,025 . 16,42 = 29,48 (m3). - Tính tọa độ trọng taâm mặt dường nước Xf:  == 0.084 (m) -Tính hoành độ tâm nổi Xc: Xc= 0.3 (m) -Tính cao độ tâm nổi Zc: Zc == 0,46 (m) -Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:  =(2.1,38/3)(63,654 - 1,051/2) = 58,028 (m4) - Bán kính tâm ổn định ngang: = 2,01 (m) -Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:  =2.1,38.(116,856 – 13,138) = 545,159 (m4). -Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước: = 545,159 – 51,934.0,084 = 542,218 (m4). - Bán kính tâm ổn định dọc: = 542,218/16,42= 33 (m) - Tính các hệ số (, (, (. Hệ số diện tích mặt đường nước ( : == 0,86 Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu ( : == 0,576 Hệ số thể tích chiếm nước ( : ==0,8 tính toán đường nước 4   TT  Sườn  Nửa Chiều rộng  Ym-Yđ  Giá trị i:  i.(Ym-Yđ)  Giá trị: y³  Ym+Yđ  i²  i²(Ym+Yđ)     yi(m)  yđ(m)     y³m  y³đ      0  5  2.221  2.221  0  0  0  10.95583986  10.95583986  4.442  0  0   1  6-4  2.117  2.167  -0.05  1  -0.05  9.487735613  10.17599146  4.284  1  4.284   2  7-3  2.044  2.106  -0.062  2  -0.124  8.539701184  9.340607016  4.15  4  16.6   3  8-2  1.774  1.951  -0.177  3  -0.531  5.582912824  7.426288351  3.725  9  33.525   4  9-1  1.33  1.716  -0.386  4  -1.544  2.352637  5.053029696  3.046  16  48.736   5  10-0  1.474  1.829  -0.355  5  -1.775  3.202524424  6.118445789  3.303  25  82.575         22.95        -4.024  76.10575893        185.72   DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 4 S = 2(L =2.1,38.(22,95- (1,474+1,829)/2) = 58,784 (m2) -THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V : V= ∆T[S +S+S +S-( S+ S)/2] = 0,35[25,22+43,91+51,934 +58,784 - (25,22+58,784)/2] = 48,11 (m3). -Tính trọng lượng tàu D: D = (: V =1,025 . 48,11 = 49,31 (m3). - Tính tọa độ trọng tâm mặt dường nước Xf:  == -0,025 (m) -Tính hoành độ tâm nổi Xc: Xc= 0,19 (m) -Tính cao độ tâm nổi Zc: Zc == 0,61 (m) -Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:  =(2.1,38/3)(76,108 - (3,203+6,118)/2) = 65,730 (m4) - Bán kính tâm ổn định ngang: = 1,37 (m) -Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:  =2.1,38.(185,72– 25(1,474+1,829)/2) = 759,158 (m4). -Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước: = 759,158 – 58,784.0,025 = 759,121 (m4). - Bán kính tâm ổn định dọc: = 759,121/27,491= 15,78 (m) - Tính các hệ số (, (, (. Hệ số diện tích mặt đường nước ( : ==0,868 Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu ( : == 0,652 Hệ số thể tích chiếm nước ( : ==0,88 tính toán đường nước 5   TT  Sườn  Nửa Chiều rộng  Ym-Yđ  Giá trị i:  i.(Ym-Yđ)  Giá trị: y³  Ym+Yđ  i²  i²(Ym+Yđ)     yi(m)  yđ(m)     y³m  y³đ      0  5  2.25  2.25  0  0  0  11.390625  11.390625  4.5  0  0   1  6-4  2.208  2.237  -0.029  1  -0.029  10.764583  11.194326  4.445  1  4.445   2  7-3  2.051  2.178  -0.127  2  -0.254  8.6277387  10.331744  4.229  4  16.916   3  8-2  1.691  2.047  -0.356  3  -1.068  4.8353824  8.5773578  3.738  9  33.642   4  9-1  1.115  1.827  -0.712  4  -2.848  1.3861959  6.0983963  2.942  16  47.072   5  10-1  1.902  1.66  0.242  5  1.21  6.8806828  4.574296  3.562  25  89.05         23.416        -2.989  96.051953        191.125   DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 5 S = 2(L =2.1,38.(24,068 - (1,902+2,312)/2) = 60,612 (m2) -THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V : V= ∆T[S +S+S +S+S-( S+ S)/2] = 0,2.[25,22+43,591+51,934 +58,784 - (25,22+58,784)/2] = 89,58 (m3). -Tính trọng lượng tàu D: D = (: V =1,025.51,19= 91,82 (m3). - Tính tọa độ trọng tâm mặt đường nước Xf:  == -0,328 (m) -Tính hoành độ tâm nổi Xc: Xc= 0,06 (m) -Tính cao độ tâm nổi Zc: Zc == 0,67 (m) -Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:  =(2.1,38/3)(96- (6,88+4,74)/2) = 82.9748   (m4) - Bán kính tâm ổn định ngang: = 0,84 (m) -Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:  =2.1,38.(207,425– 52,675) = 813,388 (m4). -Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước: = 813,388 – 60,612.0,328 = 806, 867 (m4). - Bán kính tâm ổn định dọc: = 806,867/51,19= 8,18 (m) - Tính các hệ số (, (, (. Hệ số diện tích mặt đường nước ( : ==0,86 Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu ( : ==0,78 Hệ số thể tích chiếm nước ( : ==0,77 Bảng gía trị các yếu tố tính nổi   TT  Yếu tố  ĐV  ĐƯỜNG NƯỚC       [1]  [2]  [3]  [4]  [5]   1  S  m2  33,832   43,591    51,934  58,784   60,612    2  V  m3  8,83   12,08   28,76   48,11   80,61   3  D  Tấn  9,05    12,38   29,48   49,31   82,62   4  L  M  10,716    12,396   14,03   15,249   15,608   5  B  M  1,709    2,019   2,145   2,224   3,914   6  T  m  0.35   0,7   1,05   1,4   1,75   7    m2  4,903   6,274    7,527   8,519   8,784   8  MSioy  m3  11,943   18,245    4,362   -1,45   -19,881   9  XF  m  0,353    0,419   0,084   -0,025   -0,328   10  XC  m  0,353    0,39   0,352   0,253   0,125   11  ZC  m  0,2    0,278   0,46   0,61   0,67   12  Ix  m4  32,235    44,067   58,088   65,73   68,085   13  r=Ix/Vi  m   5,208   5,055   3,355   2,317   1,689   14  Iy  m4  122,95    330,512   545,159   759,158   813,388   15  If  m4  119,261    332,859   542,218   759,121   806,867   16  R=If/Vi  m  17,625    37,034   31,349   26,761   20,018   17    -  0,883  0,912  0,967  0,961  0,987   18    -  0,66  0,68  0,78  0,8  0,88   19    -  0,912  0,932  0,952  0,958  0,960   XÂY DỰNG ĐỒ THỊ BOONG JEAN Diện tích mặt cắt ngang : (i = Cao độ trọng tâm diện tích mặt cắt ngang Z( được tính theo công thức: Z(= Bảng tính cho sườn số 1      Nửa  Từng cặp tổng  Diện tích  Tay  [2].[5]  Từng cặp tổng  Mômen   TT  chiều rộng  của cột [2] cộng  ω(m2)=  đòn   của cột [6] cộng  M0y=      yi(m)  vào từ trên xuống  ∆T.[3]      vào từ trên xuống  ∆T2.[7]                          -1  -2  -3  -4  -5  -6  -7  -8   ĐN 1  0  0  0  1  0  0   0   ĐN 2  0  0  0  2  0  0   0   ĐN 3  1.35  1.35  0.27  3  4.05  4.05  0.162   ĐN 4  1.716  1.35  0.27  4  6.864  14.964  0.59856   ĐN 5  1.827  4.893  0.9786  5  9.135  30.963  1.23852   Bảng tính cho sườn số 2      Nửa  Từng cặp tổng  Diện tích  Tay  [2].[5]  Từng cặp tổng  Mômen   TT  chiều rộng  của cột [2] cộng  ω(m2)=  đòn   của cột [6] cộng  M0y=      yi(m)  vào từ trên xuống  ∆T.[3]      vào từ trên xuống  ∆T2.[7]                          -1  -2  -3  -4  -5  -6  -7  -8   ĐN 1  0  0  0  1  0  0  0   ĐN 2  1.542  1.542  0.3084  2  3.084  3.084  0.12336   ĐN 3  1.819  4.903  0.9806  3  5.457  11.625  0.465   ĐN 4  1.951  8.673  1.7346  4  7.804  24.886  0.99544   ĐN 5  2.047  12.671  2.5342  5  10.24  42.925  1.717     Bảng tính cho sườn số 3      Nửa  Từng cặp tổng  Diện tích  Tay  [2].[5]  Từng cặp tổng  Mômen   TT  chiều rộng  của cột [2] cộng  ω(m2)=  đòn   của cột [6] cộng  M0y=      yi(m)  vào từ trên xuống  ∆T.[3]      vào từ trên xuống  ∆T2.[7]                          -1  -2  -3  -4  -5  -6  -7  -8   ĐN 1  2.548  2.548  0.5096  1  2.548  2.548  0.10192   ĐN 2  1.803  6.899  1.3798  2  3.606  6.154  0.24616   ĐN 3  2.005  10.707  2.1414  3  6.015  15.775  0.631   ĐN 4  2.106  14.818  2.9636  4  8.424  30.214  1.20856   ĐN 5  2.178  19.102  3.8204  5  10.89  49.528  1.98112   Bảng tính cho sườn số 4      Nửa  Từng cặp tổng  Diện tích  Tay  [2].[5]  Từng cặp tổng  Mômen   TT  chiều rộng  của cột [2] cộng  ω(m2)=  đòn   của cột [6] cộng  M0y=      yi(m)  vào từ trên xuống  ∆T.[3]      vào từ trên xuống  ∆T2.[7]                          -1  -2  -3  -4  -5  -6  -7  -8   ĐN 1  1.53  1.53  0.306  1  1.53  1.53  0.0612   ĐN 2  1.935  3.465  0.693  2  3.87  5.4  0.216   ĐN 3  2.01  7.41  1.482  3  6.03  15.3  0.612   ĐN 4  2.167  11.587  2.3174  4  8.668  29.998  1.19992   ĐN 5  2.237  15.991  3.1982  5  11.19  49.851  1.99404   bảng tính cho sườn số 5      Nửa  Từng cặp tổng  Diện tích  Tay  [2].[5]  Từng cặp tổng  Mômen   TT  chiều rộng  của cột [2] cộng  ω(m2)=  đòn   của cột [6] cộng  M0y=      yi(m)  vào từ trên xuống  ∆T.[3]      vào từ trên xuống  ∆T2.[7]                          -1  -2  -3  -4  -5  -6  -7  -8   ĐN 1  1.714  1.714  0.3428  1  1.714  1.714  0.06856   ĐN 2  2.019  3.733  0.7466  2  4.038  5.752  0.23008   ĐN 3  2.145  7.897  1.5794  3  6.435  16.225  0.649   ĐN 4  2.221  12.263  2.4526  4  8.884  31.544  1.26176   ĐN 5  2.25  16.734  3.3468  5  11.25  51.678  2.06712   Bảng tính cho sườn số 6      Nửa  Từng cặp tổng  Diện tích  Tay  [2].[5]  Từng cặp tổng  Mômen   TT  chiều rộng  của cột [2] cộng  ω(m2)=  đòn   của cột [6] cộng  M0y=      yi(m)  vào từ trên xuống  ∆T.[3]      vào từ trên xuống  ∆T2.[7]                          -1  -2  -3  -4  -5  -6  -7  -8   ĐN 1  1.546  1.546  0.3092  1  1.546  1.546  0.06184   ĐN2  1.971  3.517  0.7034  2  3.942  5.488  0.21952   ĐN 3  2.115  7.603  1.5206  3  6.345  15.775  0.631   ĐN 4  2.117  11.835  2.367  4  8.468  30.588  1.22352   ĐN 5  2.208  16.16  3.232  5  11.04  50.096  2.00384   Bảng tính cho sườn số 7      Nửa  Từng cặp tổng  Diện tích  Tay  [2].[5]  Từng cặp tổng  Mômen   TT  chiều rộng  của cột [2] cộng  ω(m2)=  đòn   của cột [6] cộng  M0y=      yi(m)  vào từ trên xuống  ∆T.[3]      vào từ trên xuống  ∆T2.[7]                          -1  -2  -3  -4  -5  -6  -7  -8   ĐN 1  1.441  1.441  0.2882  1  1.441  1.441  0.05764   ĐN2  1.783  3.224  0.6448  2  3.566  5.007  0.20028   ĐN 3  1.954  6.961  1.3922  3  5.862  14.435  0.5774   ĐN 4  2.044  10.959  2.1918  4  8.176  28.473  1.13892   ĐN 5  2.051  15.054  3.0108  5  10.255  46.904  1.87616   Bảng tính cho sườn số 8      Nửa  Từng cặp tổng  Diện tích  Tay  [2].[5]  Từng cặp tổng  Mômen   TT  chiều rộng  của cột [2] cộng  ω(m2)=  đòn   của cột [6] cộng  M0y=      yi(m)  vào từ trên xuống  ∆T.[3]      vào từ trên xuống  ∆T2.[7]                          -1  -2  -3  -4  -5  -6  -7  -8   ĐN 1  1.028  1.028  0.2056  1  1.028  1.028  0.04112   ĐN2  1.389  2.417  0.4834  2  2.778  3.806  0.15224   ĐN 3  1.617  5.423  1.0846  3  4.851  11.435  0.4574   ĐN 4  1.774  8.814  1.7628  4  7.096  23.382  0.93528   ĐN 5  1.691  12.279  2.4558  5  8.455  38.933  1.55732   Bảng tính cho sườn số 9      Nửa  Từng cặp tổng  Diện tích  Tay  [2].[5]  Từng cặp tổng  Mômen   TT  chiều rộng  của cột [2] cộng  ω(m2)=  đòn   của cột [6] cộng  M0y=      yi(m)  vào từ trên xuống  ∆T.[3]      vào từ trên xuống