Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung cho thành phố hội an - Tỉnh Quảng Nam (tính đến năm 2020)

Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế của nƣớc ta có những bƣớc phát triển mạnh mẽ và vững chắc,đời sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao thì vấn đề môi trƣờng và các điều kiện vệ sinh môi trƣờng lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Trong đó các vấn đề về nƣớc đƣợc quan tâm nhiều hơn cả. Một trong các biện pháp để bảo vệ môi trƣờng sống, bảo vệ nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con ngƣời là thu gom và xử lý nƣớc thải. Nƣớc thải sau xử lý sẽ đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn thải vào môi trƣờng cũng nhƣ khả năng tái sử dụng nƣớc sau xử lý. Với đề tài là thiết kế một trạm xử lí nƣớc thải, thể hiện bản vẽ thiết kế, sau một thời gian hƣớng dẫn của thầy cô bộ môn, đồ án về cơ bản đã đƣợc hoàn thành. Dƣới đây là bản thuyết minh về trạm xử lí nƣớc thải tập trung cho thành Phố Hội An tỉnh Quảng Nam.

pdf79 trang | Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung cho thành phố hội an - Tỉnh Quảng Nam (tính đến năm 2020), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 1 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN Đề Tài: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẬP TRUNG CHO THÀNH PHỐ HỘI AN-TỈNH QUẢNG NAM (TÍNH ĐẾN NĂM 2020) Giáo viên hƣớng dẫn : Phạm Phú Song Toàn Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Thành Lớp : 08MT ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 2 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 4 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ HỘI AN _TỈNH QUẢNG NAM ..... 5 1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ....................................................................... 5 1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 5 1.1.2. Diện tích ..................................................................................................... 5 1.1.3. Khí hậu ....................................................................................................... 6 1.1.4. Quy mô dân số ........................................................................................... 7 1.1.5. Hạ tầng xã hội ............................................................................................ 9 1.1.6. Đặc điểm địa chất công trình ...................................................................... 10 1.1.7. Đặc điểm địa chất thuỷ văn......................................................................... 10 1.2. Lịch sử hình thành, hiện trạng môi trƣờng sinh thái tự nhiên - nhân văn, dự báo dân cƣ và khả năng phát triển không gian đô thị ........................................................ 11 1.2.1. Lịch sử hình thành ...................................................................................... 12 1.2.2. Hiện trạng môi trƣờng sinh thái tự nhiên - nhân văn ................................... 12 1.2.3. Dự báo về dân cƣ và khả năng phát triển không gian đô thị ........................ 15 CHƢƠNG II:TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT ....................................................................................................................... 17 2.1. Nguồn gốc nƣớc thải sinh hoạt............................................................................ 17 2.2. Phân loại nƣớc thải sinh hoạt .............................................................................. 17 2.3. Các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải sinh hoạt ........................................................ 17 2.3.1. Phƣơng pháp cơ học ................................................................................... 17 2.3.2. Phƣơng pháp hóa học ................................................................................. 19 2.3.3. Phƣơng pháp hóa lý .................................................................................... 20 2.3.4. Phƣơng pháp sinh học ................................................................................ 21 ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 3 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN CHƢƠNG III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẬP TRUNG CHO THÀNH PHỐ HỘI AN_QUẢNG NAM(ĐẾN 2020) ....................................... 23 3.1. Nhiệm vụ thiết kế và số liệu cơ sở ...................................................................... 23 3.2. Xác định các lƣu lƣợng tính toán của trạm xử lý nƣớc thải ................................. 24 3.2.1. Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt .................................................................... 24 3.2.2. Lƣu lƣợng nƣớc thải bệnh viện ................................................................... 26 3.2.3. Lƣu lƣợng tổng cộng của nƣớc thải thành phố ............................................ 27 3.3. Xác định nồng độ chất bẩn của nƣớc thải ............................................................ 29 3.3.1. Xác định hàm lƣợng chất lơ lửng ................................................................ 29 3.3.2. Xác định hàm lƣợng chất hữu cơ theo BOD5 trong nƣớc thải ..................... 30 3.4. Mức độ cần thiết làm sạch của nƣớc thải ............................................................ 31 3.4.1. Mức độ làm sạch tính theo hàm lƣợng chất lơ lửng .................................... 31 3.4.2. Mức độ làm sạch tính theo hàm lƣợng chất hữu cơ theo BOD5 .................. 31 3.5. Sơ đồ dây chuyền công nghệ .............................................................................. 31 3.5.1. Lựa chọn dây chuyền xử lý ......................................................................... 31 3.5.2. Sơ đồ công nghệ của trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho thành phố Hội An 33 3.5.3. Thuyết minh dây chuyền công nghệ xử lý .................................................. 35 CHƢƠNG IV: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI ............................................................................................................. 38 4.1. Ngăn tiếp nhận.................................................................................................... 38 4.2. Song chắn rác ..................................................................................................... 38 4.3. Bể lắng cát ngang ............................................................................................... 42 4.4. Bể điều hòa ......................................................................................................... 45 4.5. Bể lắng ngang đợt .............................................................................................. 46 4.6. Bể Aerotank........................................................................................................ 49 4.7. Bể lắng ngang đợt II ........................................................................................... 58 4.8. Bể nén bùn .......................................................................................................... 60 ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 4 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN 4.9. Bể Metank .......................................................................................................... 63 4.10. Sân phơi bùn ..................................................................................................... 67 4.11. Khử trùng nƣớc................................................................................................. 69 4.12. Tính toán công trình xả nƣớc ra nguồn tiếp nhận .............................................. 73 4.13. Bố trí mặt bằng trạm xử lý ............................................................................... 74 Kết luận ..................................................................................................................... 76 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 77 ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 5 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN MỞ ĐẦU Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế của nƣớc ta có những bƣớc phát triển mạnh mẽ và vững chắc,đời sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao thì vấn đề môi trƣờng và các điều kiện vệ sinh môi trƣờng lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Trong đó các vấn đề về nƣớc đƣợc quan tâm nhiều hơn cả. Một trong các biện pháp để bảo vệ môi trƣờng sống, bảo vệ nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con ngƣời là thu gom và xử lý nƣớc thải. Nƣớc thải sau xử lý sẽ đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn thải vào môi trƣờng cũng nhƣ khả năng tái sử dụng nƣớc sau xử lý. Với đề tài là thiết kế một trạm xử lí nƣớc thải, thể hiện bản vẽ thiết kế, sau một thời gian hƣớng dẫn của thầy cô bộ môn, đồ án về cơ bản đã đƣợc hoàn thành. Dƣới đây là bản thuyết minh về trạm xử lí nƣớc thải tập trung cho thành Phố Hội An tỉnh Quảng Nam. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 6 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ HỘI AN _TỈNH QUẢNG NAM Phố Hội An đƣợc xếp hạng là di sản văn hoá thế giới và cũng là một di sản văn hoá của Việt Nam nói chung và của tỉnh Quảng Nam nói riêng. Hiện nay Hội An là một nơi hấp dẫn du khách về nhiều phƣơng diện, là trung tâm du lịch lớn, Hội An có vai trò lịch sử riêng, mang những đặc điểm riêng, tạo nên dáng vẻ lịch sử văn hoá. Trong việc bảo vệ sự trƣờng tồn của di sản, cùng với sự phát triển kinh tế - du lịch, dịch vụ hàng hoá, thì cơ sở hạ tầng kỹ thuật cần phải đƣợc đặc biệt lƣu ý để phục vụ tốt nhân dân sở tại và du khách bốn phƣơng. 1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI 1.1.1. Vị trí địa lý Thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam. Toạ độ địa lý: nằm ở 15o15’26’’ đến 15 o55’15’’ vĩ Bắc và từ 108o17’08” đến 108o23’10’’ kinh Đông. Phía Bắc, phía Tây giáp huyện Điện Bàn; phía Đông Bắc giáp biển Đông; phía Nam giáp huyện Duy Xuyên. 1.1.2. Diện tích Tổng diện tích tự nhiên của thành phố : 6.171,25 ha. Trong đó : * Phân loại theo đơn vị hành chính : - Diện tích tự nhiên của 09 phƣờng : 2.693,08 ha. - Diện tích tự nhiên của 04 xã : 3.478,17 ha. * Phân loại theo chức năng sử dụng : ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 7 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN - Đất sản xuất nông nghiệp : 1.188,24 ha. - Đất lâm nghiệp : 796,20 ha. - Đất nông nghiệp khác : 273,01 ha. - Đất ở nông thôn : 221,95 ha. - Đất ở đô thị: 482,75 ha. - Đất chuyên dùng: 669,91 ha. - Đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng : 1.143,78 ha. - Đất phi nông nghiệp khác: 217,90 ha. - Đất chƣa sử dụng : 1.177,50 ha. Tuy diện tích khá khiêm tốn nhƣng địa hình, địa mạo Hội An hết sức đa dạng với hệ cồn - bàu, vùng cửa sông - ven biển, vừa bị chia cắt bởi hệ thống nhiều sông rạch, vừa có dải bờ biển với nhiều bãi tắm đẹp; có biển, có đảo với núi, rừng Cù Lao Chàm kết nối với vùng ngập mặn Cửa Đại thành khu dự trữ sinh quyển thế giới vừa đƣợc công nhận. 1.1.3. Khí hậu Hội An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ : + Nhiệt độ trung bình năm 25,60C. + Nhiệt độ cao nhất trung bình 29,80C. + Nhiệt độ trung bình thấp nhất 22,70C. + Ngày nóng nhất nhiệt độ đạt tới 40,90C. Gió : + Hƣớng gió toàn năm : Đông Nam. + Hƣớng gió thịnh hành mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9 : Đông. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 8 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN + Hƣớng gió mùa đông từ tháng 10 đến tháng 3 : Bắc và Tây Bắc. Mƣa : +Lƣợng mƣa trung bình năm 2066 (mm). +Số ngày mƣa trung bình là 147 (ngày). +Lƣợng mƣa ngày lớn nhất 332 (mm). Độ ẩm : + Độ ẩm tƣơng đối trung bình là 82%. + Độ ẩm tƣơng đối thấp nhất là 75% Nắng : + Số giờ nắng trung bình năm 2158 (giờ/năm). Bão: +Thƣờng xuất hiện ở các tháng 9, 10, 12, thƣờng có bão cấp 9, 10 các trận bão thƣờng gây mƣa to và kéo dài. 1.1.4. Quy mô dân số Dân số dự báo theo quy hoạch đô thị đến 2020 :101.400 ngƣời. Đất đai : Diện tích đất toàn đô thi: 6.068ha. Diện tích đất xây dựng đô thị : 1.000ha, trong đó : Đất dân dụng : 570ha, đất ngoài dân dụng : 430ha. Bảng II.3 : Dự báo dân số khu vực dự án Số TT Đô thị Hiện trạng 12/2002 2010 2020 Toàn đô thị 81,021 90.800 101.400 Nội thị ( 8 phường) 56,258 82.400 85.900 Ngoại thị (5 xã) 24,763 14.600 15.500 ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 9 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN Các Phường Tỉ lệ tăng % 4.00 3.00 1 Phường Minh An 8,482 10,976 14,269 2 Phường Tân An 6,881 9,274 12,056 3 Phường Cẩm Phô 9,536 12,238 15,909 4 Phường Thanh Hà 8,164 10,845 14,098 5 Phường Sơn Phong 4,855 6,277 8,151 6 Phường Cẩm Châu 8,610 11,170 14,500 7 Phường Cửa Đại 4,865 6,305 8,010 8 Phường Cẩm An 4,865 6,305 8,010 Các Xã Tỉ lệ tăng % 1.10 3.00 1 Xã cẩm Hà 4,886 5,408 7,050 2 Xã Cẩm Kim 4,242 4,563 5,952 3 Xã Cẩm Nam 6,283 6,835 8,915 4 Xã Cẩm Thanh 6,589 7,065 9,191 5 Xã Tân Hiệp 2,763 2,994 3,892 Dân số hiện trạng tính theo niên giám thống kê năm 2003 là 82.282 ngƣời với tỉ lệ tăng dân số nội thị là 4%, và ngoại thị 1,1% dân số đô thị hoá đến năm 2010 là 90.800 ngƣời. Tỉ lệ tăng dân số chung dài hạn khu đô thị là 3-4%, dân số toàn đô thị đến năm 2020 vào khoảng 101.400 ngƣời. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 10 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN 1.1.5. Hạ tầng xã hội Nhà ở : Hiện khu vực nội thị chủ yếu là nhà kiên cố ( Phƣờng Cẩm Phô phần lớn là nhà cổ, chiếm 2/3 tổng số di tích và mật độ xây dựng cao) Tổng diện tích nhà ở 575.085m2 sàn, trong đó nhà kiên cố 324.348m2 chiếm dến 56,4%, nhà bán kiên cố 219.682m2 chiếm 38,2% và nhà tạm 31.055m2 chiếm 5,4% (chủ yếu tập trung ở phƣờng Thanh Hà - Khu tái định cƣ vùng lũ). Số di tích trên địa bàn : 1.107 công trình, trong đó số công trình cần trùng tu nâng cấp khẩn cấp là 73 tập trung chủ yếu ở khu phố cổ phƣờng Cẩm phổ. Cơ sở y tế : Thành phố có 2 bệnh viện, bệnh viện đa khoa 300 giƣờng và và bệnh viện Thái Bình dƣơng 200 giƣờng. 13 phƣờng xã đều có trạm y tế với 30 giƣờng bệnh. Số y bác sĩ : 3 thạc sĩ, 20 chuyên khoa cấp I,II, 50 bác sĩ 13 dƣợc sĩ, 100 y sĩ. Có 50 cơ sở y tế tƣ nhân với 51 giƣờng bệnh, 1 nhà hộ sinh 5 giƣờng. Ngành y tế đã có cố gắng chăm sóc tốt sức khoẻ cho nhân thị xã, đã hạn chế đƣợc các bệnh thông thƣờng. Văn hoá - Thể dục thể thao: Trên địa bàn có 1 thƣ viện với 31.000 đầu sách, 46.180.000 bản sách; 60 đầu tạp chí, 72.000 bản; 18 phòng đọc sách ở tại các xã phƣờng. Thành phố có 1 trung tâm triển lãm, tong năm 2003 có 05 cuộc triển lảm thu hút 4 triệu lƣợt khách; 03 bảo tàng; 21 di tích đã đƣợc xếp hạng thêm trong năm 2003. Thành phố có 02 trung tâm văn hoá thể thao, trong đó có 1 trung tâm dành cho thiếu nhi và 01 dành cho thi đấu và luyện tập : Bóng đá, điền kinh, bóng bàn, cầu lông. Thành phố có 5 chợ lớn nhỏ trong đó có 1 chợ kiên cố là chợ Hội An. Thành phố có 2 trƣờng Cao Dẳng: Thuỷ lợi và Điện. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 11 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN Khu trung tâm hành chính của thành phố nằm ở phƣờng Sơn Phong và phƣờng Minh an. 1.1.6. Đặc điểm địa chất công trình Qua các kết quả đo về bản đồ địa chất tỉ lệ 1:50.000 đoàn 206 thực hiện năm 1990-1995 cho thấy khu vực chủ yếu thành tạo nguồn gốc biển có độ tuổi cuối pleitocen ( mQ1-2 III), các thành tạo nguồn gốc biển tuổi Holoxen sớm giữa (mQ1-2 IV), các thành tạo nguồn gốc biển tuổi Holoxen giữa muộn (amQ2-3 Iv) cấu trúc các thành tạo theo tầng khảo sát cũng khác nhau : Cát hạt trung nhỏ lẫn bột sét, cát bột màu xám đen giầu hữu cơ và bột sét, cát bột màu vàng xám, cát đen... 1.1.7. Đặc điểm địa chất thuỷ văn Sông ngòi và nguồn nƣớc mặt Có hai dòng sông có thể sử dụng để làm nguồn nƣớc mặt cấp cho Hội An đó là sông Thu Bồn và sông Vĩnh Điện Sông Hội An ( là đoạn cuối của sông Thu Bồn) chảy qua Hội An từ Tây sang Đông ra biển tại cửa Đại. Sông Thu Bồn là sông rất lớn có lƣu lƣợng lũ max Qmax= 7.660 m 3 /s (30/10/1983), Qmin=14,6m 3 /s (17/08/1977), Sông Thu Bồn phần chảy qua thị xã Hội An bị nhiễm mặn hoàn toàn. Độ nhiễm mặn trung bình đo đƣợc ở Hội An là 12% rất ảnh hƣởng tới sinh hoạt của nhân dân. Do vậy nƣớc ngọt ở Hội An là rất cần và quý. Là đoạn cuối của sông Thu Bồn, chảy ra biển Đông ở Cửa Đại. Kể từ giao thuỷ, sông Hội An có các đặc trƣng sau đây : + Chiều dài : 185km + Chiều rộng : 120 - 240 m, đoạn qua thị xã rộng 200m + Diện tích lƣu vực : 3.510 km2 + Lƣu lƣợng nƣớc bình quân : 232 m3/s + Lƣu lƣợng lũ bình quân : 5.430 m3/s ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 12 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN + Lƣu lƣợng kiệt nhất : Qmin=14,6m3/s + Mực nƣớc ứng với lƣu lƣợng bình quân : + 0,76 + Mực nƣớc bình quân mùa lũ : +2,48 + Mực nƣớc ứng với lƣu lƣợng kiệt : +0,19 Sông Vĩnh Điện đƣợc nối với sông Hàn ở phía Bắc và sông Thu Bồn ở phía Nam. Đây là nguồn nƣớc sinh hoạt của thị xã Hội An và thị trấn Vĩnh Điện, đồng thời là nguồn nƣớc tƣới cho các vùng nông nghiệp. Tuy nhiên sông Vĩnh Điện bị nhiễm mặn khá sâu lên gần đến thị trấn Vĩnh Điện, và cạn về mùa kiệt, Sông Vĩnh Điện có Qmin = 3,88(m 3 /s). Sông Cổ Cò - Đế Võng vốn là một lòng sông cổ nối Đà Nẵng và Hội An. Do ảnh hƣởng của thuỷ triều, dòng sông này đã bị bồi lấp nhiều đoạn và từ năm 1943 đã bị tắc, trở thành một dòng sông chết. Đoạn phía Bắc là nguồn nƣớc tƣới cho vùng lúa xung quanh khu vực Non nƣớc ( Đà Nẵng), đoạn phía Nam chảy ra Cửa Đại - Hội An. Nguồn nƣớc dƣới đất Theo tài liệu nghiên cứu địa chất thủy văn của khu vực thị xã Hội An của Công ty nƣớc ngầm II thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn đã đƣợc hội đồng đánh giá trữ lƣợng Quốc gia phê chuẩn : - Tầng A : Q=3.670 m3/ngày. - Tầng B : Q=3.127 m3/ngày. - Tầng C : Q=1.054 m3/ngày. Nhƣ vậy trữ lƣợng khai thác cấp nƣớc là 6.797 m3/ngày Biển chịu ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều lên xuống 2 lần trong ngày, biên độ 0,6m. Mùa khô biển xâm nhập vào sâu trong đất liền, ảnh hƣởng nhiễm mặn tới nguồn nƣớc. Bờ biển có hiện tƣợng xói lở do sóng biển, đặc biệt là vùng bãi biển Cẩm An. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 13 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN 1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG SINH THÁI TỰ NHIÊN-NHÂN VĂN,DỰ BÁO DÂN CƢ VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 1.2.1. Lịch sử hình thành Hội An có lịch sử hình thành và phát triển đô thị từ trƣớc thế kỷ XVII. Diễn trình lịch sử Hội An từng trải qua các thời kỳ cơ bản là: Thời kỳ Tiền - Sơ sử (từ thế kỷ thứ II sau Công Nguyên trở về trƣớc); thời kỳ ChamPa (Thế kỷ thứ II đến thế kỷ XV) và thời kỳ Đại Việt - Việt Nam (Từ cuối thế kỷ XV đến nay. Trong tiến trình lịch sử đó, thời kỳ Đại Việt - Việt Nam là thời kỳ quan trọng nhất đối với sự hình thành và phát triển của thƣơng cảng quốc tế phồn thịnh bậc nhất của xứ Đàng Trong. Thị xã Hội An chính thức đƣợc Tỉnh ủy Quảng Nam có Quyết định thành lập vào ngày 3/9/1945. Sau 1954 đến năm 1975, ngụy quyền Sài Gòn vẫn lấy Hội An làm tỉnh lỵ của Quảng Nam. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, Hội An là thị xã thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng. Từ 1997 đến nay, Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam. Năm 2006, thị xã Hội An đƣợc công nhận là đô thị loại 3 và đến đầu năm 2008, đƣợc nâng cấp lên thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Nam. Đến nay, thành phố Hội An có 9 phƣờng (Minh An, Sơn Phong, Cẩm Phô, Thanh Hà, Tân An, Cẩm Châu, Cẩm An, Cửa Đại, Cẩm Nam) và 04 xã (Cẩm Thanh, Cẩm Hà, Cẩm Kim và Tân Hiệp). 1.2.2. Hiện trạng môi trƣờng sinh thái tự nhiên - nhân văn a .Quá trình đô thị hoá và những vấn đề bức xúc đang đặt ra: Mặc dù Hội An đã có quy hoạch định hƣớng phát triển không gian đến năm 2020, nhƣng quy hoạch này chƣa đảm bảo các tiêu chí của một thành phố sinh thái, chƣa đặt vấn đề đúng mức đối với các xã: Cẩm Thanh, Cẩm Kim, Tân Hiệp. Các khu quy hoạch ở Hội An đều chƣa có thiết kế đô thị, gây khó khăn cho công tác quản lý kiến trúc đô thị theo định hƣớng đề ra và đặc thù của địa phƣơng. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP TRANG 14 SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH_08MT GVHD: PHẠM PHÚ SONG TOÀN Hệ thống cơ sở hạ tầng chƣa đƣợc đầu tƣ đồng bộ, hoàn chỉnh, nhiều khu vực còn mang tính chắp vá. Hệ thống giao thông và bãi đỗ xe công cộng chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của địa phƣơng. b. Phát triển kinh tế và những vấn đề về môi trƣờng sinh thái: Mặc dù kinh tế thành phố trong những năm qua có tốc độ phát triển khá nhanh theo cơ cấu: DL-DV-TM, CN-TTCN và nông, ngƣ nghiệp, trong đó ngành DL-DV- TM chiếm khoảng 60%GDP toàn thành phố; nhƣng nhiều mặt còn thiếu vững chắc. Phát triển du lịch - dịch vụ còn nặng về lƣu trú, thiếu các điểm vui chơi giải trí có chất lƣợng; liên kết vùng để phát triển du lịch còn yếu; cộng đồng tham gia và hƣởng lợi từ du lịch chƣa nhiều; ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng du lịch trong một bộ phận doanh nghiệp, hộ kinh doanh chƣa cao, đã có dấu hiệu ô nhiễm từ việc xả nƣớc thải chƣa qua xử lý hoặc xử lý