Đề tài Xây dựng hệ thống xe buýt thu gom

Đặc điểm của mạng lưới đường ở các quận của TPHCM là ngoài các đường trục chính và nhánh được thiết lập cùng lúc với sự hình thành đô thị, số còn lại là những mạng lưới đường hẻm được hình thành một cách tự phát do di dân, do chiến tranh và các biến động dân số khác mà chính quyền cũ cũng như thành phố sau ngày thống nhất cho đến những năm 1990 vẫn chưa quy hoạch được. Tại các quận nội thành đang tồn tại một lượng lớn các đường có chiều rộng từ 7m trở xuống và rất nhiều đường hẻm có chiều rộng thực tế từ 5-6m. Vì thế, các tuyến xe buýt không thể đi sâu vào các khu vực đông dân và người dân rất khó tiếp cận với xe buýt vì khoảng cách thường khá xa (từ 600m đến trên 1000m), trong khi theo khảo sát thì khoảng cách hợp lý cho sự đi đến bến xe buýt phải là 200 – 300m. Dạng đường hẻm này đặc biệt chỉ có ở TP HCM. Do đó, việc xây dựng một hệ thống vận chuyển nội quận để người dân có thể tiếp cận các trạm xe buýt dễ dàng và không tốn kém là một trong những điều kiện tiên quyết mà các nghiên cứu trước chưa được đề cập đến. Trên thế giới, một vài nước tuy không có đường hẻm như ở TP HCM, tuy nhiên, vì diện tích nhỏ, dân số đông nên cũng dẫn đến hệ thống đường sá bị thu hẹp. Hồng Kông là một ví dụ, tại đây, ngoài các hệ thống Giao thông công cộng khối lượng lớn (GTCCKLL), người ta sử dụng loại xe buýt thích hợp cho đường hẹp: xe buýt 2 tầng và xe minibuýt có số chỗ ngồi từ 12 – 15 chỗ. Hệ thống minibuýt này cho phép nối kết bất kỳ vị trí nào trong thành phố đến các trạm xe buýt 2 tầng và các trạm xe GTCCKLL.

pdf18 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2253 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống xe buýt thu gom, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 364 CHƢƠNG 21 XÂY DỰNG HỆ THỐNG XE BUÝT THU GOM 21.1 Đặt vấn đề Đặc điểm của mạng lưới đường ở các quận của TPHCM là ngoài các đường trục chính và nhánh được thiết lập cùng lúc với sự hình thành đô thị, số còn lại là những mạng lưới đường hẻm được hình thành một cách tự phát do di dân, do chiến tranh và các biến động dân số khác mà chính quyền cũ cũng như thành phố sau ngày thống nhất cho đến những năm 1990 vẫn chưa quy hoạch được. Tại các quận nội thành đang tồn tại một lượng lớn các đường có chiều rộng từ 7m trở xuống và rất nhiều đường hẻm có chiều rộng thực tế từ 5-6m. Vì thế, các tuyến xe buýt không thể đi sâu vào các khu vực đông dân và người dân rất khó tiếp cận với xe buýt vì khoảng cách thường khá xa (từ 600m đến trên 1000m), trong khi theo khảo sát thì khoảng cách hợp lý cho sự đi đến bến xe buýt phải là 200 – 300m. Dạng đường hẻm này đặc biệt chỉ có ở TP HCM. Do đó, việc xây dựng một hệ thống vận chuyển nội quận để người dân có thể tiếp cận các trạm xe buýt dễ dàng và không tốn kém là một trong những điều kiện tiên quyết mà các nghiên cứu trước chưa được đề cập đến. Trên thế giới, một vài nước tuy không có đường hẻm như ở TP HCM, tuy nhiên, vì diện tích nhỏ, dân số đông nên cũng dẫn đến hệ thống đường sá bị thu hẹp. Hồng Kông là một ví dụ, tại đây, ngoài các hệ thống Giao thông công cộng khối lượng lớn (GTCCKLL), người ta sử dụng loại xe buýt thích hợp cho đường hẹp: xe buýt 2 tầng và xe minibuýt có số chỗ ngồi từ 12 – 15 chỗ. Hệ thống minibuýt này cho phép nối kết bất kỳ vị trí nào trong thành phố đến các trạm xe buýt 2 tầng và các trạm xe GTCCKLL. 21.2 Nghiên cứu mạng lƣới đƣờng nhỏ của TP.HCM Toàn bộ thành phố có 3.584 đường với chiều dài tổng cộng 3.666 km, tổng diện tích mặt đường là 24,91 km2.. Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 365 Theo kết quả của khảo sát của Sở Giao thông Vận tải thành phố thì thành phần các loại đường thống kê theo bề rộng và theo chất lượng bề mặt đường như sau: a) Theo bề rộng mặt đường: Từ biểu đồ bên dưới ta nhận thấy có đến 35% đường có bề rộng dưới 7m. Với bề rộng như vậy việc bố trí xe buýt loại nhỏ lưu thông là cần thiết nhằm tăng khả năng tiếp cận GTCC của người dân. Hình 21.1 Thống kê bề rộng mặt đường của toàn thành phố b) Theo tính chất bề mặt đường: Hình 21.2 Loại bề mặt đường của toàn thành phố. 58% các đường đã được trải bê tông nhựa nóng, 39% trải bê tông nhựa thường, chỉ có 3% là đường cấp phối. 21.3 Đề xuất mạng lƣới tuyến thu gom điển hình Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 366 Trong nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu chọn hai quận Tân Phú và Tân Bình làm thí điểm đề xuất xây dựng mạng lưới tuyến xe buýt thu gom. Tân Phú là một quận mới được tách ra từ quận Tân Bình vào năm 2003. Khi mới thành lập, dân cư lúc này còn thưa thớt, hệ thống đường sá, giao thông công cộng chưa hình thành rõ rệt nên có thể dễ dàng quy hoạch. Quận Tân Bình là một quận vừa có tính chất trung tâm vừa giáp ranh, có khá nhiều đường nhỏ và hẻm chằng chịt để xây dựng mô hình hệ thống giao thông công cộng nội quận giúp người dân tiếp cận với mạng lưới xe buýt. Trên cơ sở này, xây dựng mô hình này cho các quận còn lại. 21.4 Cơ sở thiết kế tuyến thu gom. 21.4.1 Phƣơng pháp luận. Các minibus chỉ có thể hoạt động một đoạn ngắn trên tuyến chính, sau đó lại tiếp tục vào đường nhỏ, không để tình trạng minibus phải băng ngang qua các tuyến chính. Các tuyến xe chạy theo hình vòng tròn, chiều kim đồng hồ, khi ra các tuyến buýt hoặc BRT, Metro sẽ chạy cặp lề chiều bên phải. Vùng bao phủ của minibus là trong các nhánh rẽ của khu dân cư, không thể sang các quận khác. Dựa trên các đường hẻm lớn, cự ly nhà dân cách tuyến trung bình 100m 21.4.2 Tiêu chí thiết kế hệ thống tuyến thu gom nội quận - Đưa hành khách từ các khu dân cư ra các trạm dừng/các bến xe buýt hoặc trạm kết nối Metro. - Giảm khoảng cách đi bộ từ nhà đến trạm xe buýt từ 500 – 1000m xuống <200m. - Các tuyến mini buýt chỉ được giao cắt với các tuyến buýt khác một đoạn ngắn để gom và trả khách, tránh giao cắt quá dài gây cản trở lưu thông. - Các tuyến mini buýt chạy theo chu trình kín, có thể dừng tại trạm kỹ thuật của từng tuyến và cuối ngày phải tập trung. Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 367 - Chạy thường xuyên, liên tục, lên xuống dễ dàng, chỗ ngồi có tiện nghi tối thiểu. - Kết cấu xe đơn giản, động cơ không hoặc ít gây ô nhiễm. - Lộ trình tuyến, thời gian, khoảng cách từ nhà ra các trạm xe buýt là những yếu tố quan trọng nhất mà người dân thường cân nhắc. CHUÙ THÍCH: TUYEÁN TRUÏC CHÍNH TUYEÁN NOÄI QUAÄN VUØNG TIEÁP CAÄN XAÁU VUØNG TIEÁP CAÄN TOÁT VÔÙI TUYEÁN TRUÏC CHÍNH VUØNG TIEÁP CAÄN TOÁT VÔÙI TUYEÁN NOÄI QUAÄN TIEÅU KHU VÖÏC Hình 21.3 Mô hình toán học giao thông nội quận 21.4.3 Khảo sát lƣu lƣợng HK Lưu lượng hành khách trên các tuyến đường: LLhk = nxe đạp.kxd + ngmkgm + nlam.klam + ntải.ktải + ndulịch.kdulịch + nb.kb nxđ, ngn, nlam, ntải, ndulịch, nb: lưu lượng xe đạp, gắn máy, lam, tải, du lịch buýt kxđ, kgm, klam, ktải, kdulịch, kb: hệ số chở người của xe đạp, gắn máy, lam, tải, du lịch, buýt, các hệ số này lần lượt bằng 1,1; 1,41; 2,3; 1,66; 3,05; 38; 34 21.5 Mạng lƣới tuyến thu gom quận Tân Phú a) Sơ lƣợc về quận Tân Phú Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 368 Quận Tân Phú nằm ở phía Tây của TPHCM với các mặt: phía Đông giáp quận Tân Bình; phía Tây giáp quận Bình Tân; phía Nam giáp quận 6, quận 11; phía Bắc giáp quận 12. Diện tích tự nhiên 1.606,98 ha. Dân số của quận (năm 2004) là 347.483 người, dự kiến dân số đến năm 2010 là 385.000 người. Quận Tân Phú gồm 11 phường : Tân Sơn Nhì, Tây Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Phú Trung, Hòa Thạnh, Hiệp Tân, Tân Thới Hòa. Hình 21.4 Bản đồ hành chính quận Tân Phú Việc phân bố dân cư trên địa bàn quận Tân Phú chia thành 4 cụm tập trung: – Cụm dân cư 1 (gồm phường Tây Thạnh và Sơn Kỳ, diện tích 568,73 ha). Đây là khu dân cư xây dựng mới kết hợp với hiện hữu cải tạo xây chen. Khu vực này có phần lớn diện tích đất nằm trong vùng cất hạ cánh của sân bay Tân Sơn Nhất. Các công trình trong khu vực mặt phẳng nằm ngang vùng cất hạ cánh có chiều cao công trình nhỏ hơn 45m (tầng cao xây dựng 1 - 12 tầng, mật độ xây dựng Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 369 35%). Trung tâm thương mại dịch vụ dự kiến sẽ xây dựng tại khu vực vườn rau Tân Thắng, khu phức hợp tại đường Trường Chinh và các công trình dịch vụ đa dạng và có quy mô khác nhau dọc đường Trường Chinh, Tân Kỳ - Tân Quý, Lê Trọng Tấn và đường Tây Thạnh. Khu phức hợp cây xanh - thể dục thể thao có quy mô phục vụ chung cho nhu cầu của quận dự kiến sẽ xây dựng tại cụm dân cư này. – Cụm dân cư 2 (phường Tân Sơn Nhì, Tân Quý và Tân Thành, diện tích 390,8 ha). Đây là khu trung tâm thương mại dịch vụ (tại khu vực đất của Nhà máy Dệt Đông Phương và Đông Nam) và khu dân cư hiện hữu cải tạo, xây chen; tầng cao xây dựng 3 - 12 tầng, mật độ xây dựng 45%. – Cụm dân cư 3 (phường Phú Thọ Hòa và Phú Thạnh, diện tích 237,32 ha). Đây là khu trung tâm thương mại dịch vụ (khu vực dự án của Vikamex), khu dân cư hiện hữu cải tạo và xây chen. Khu vực này có một số dự án xây dựng nhà ở cao tầng; tầng cao xây dựng 3 - 18 tầng, mật độ xây dựng 40%. – Cụm dân cư 4 (phường Hòa Thạnh, Phú Trung, Hiệp Tân và Tân Thới Hòa, diện tích 410,3 ha). Đây là khu trung tâm hành chính quận, trung tâm thương mại dịch vụ, dân cư hiện hữu và một số khu dân cư xây dựng mới dạng chung cư cao tầng; tầng cao xây dựng 3 - 18 tầng, mật độ xây dựng 40%. Hình 21.5 Thống kê bề rộng mặt đường các đường trên quận Tân Phú Có đến 81 % đường có bề rộng 5 < B 12 m. Với cơ cấu bề rộng như vậy rất phù hợp với việc bố trí xe buýt loại nhỏ 12 chỗ ngồi lưu thông. b) Bố trí các tuyến xe, số lƣợng xe trên từng tuyến Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 370 Qua khảo sát các hệ thống đường xá cũng như các tuyến xe buýt hiện hành trên quận Tân Phú, tác giả đề xuất xây dựng ở mỗi phường một tuyến mini buýt, ký hiệu từ TP01 đến TP11. Bảng 21.1 Phân chia các khu vực giao thông quận Tân Phú Khu vực Diện tích ( km 2 ) Dân số ( người ) Mật độ ( người / km2 ) 2004 2010 2015 2020 2004 2010 2015 2020 TP01 3,57 37995 41183 45365 49171 10651 11544 12716 13784 TP02 2,12 18812 20391 22461 24346 8874 9618 10595 11484 TP03 1,78 42443 46005 50675 54928 23779 25774 28391 30774 TP04 1,12 25312 27436 30222 32758 22600 24497 26984 29248 TP05 1,23 44507 48242 53140 57599 36120 39151 43126 46745 TP06 0,99 29815 32317 35598 38585 29968 32483 35780 38783 TP07 1,14 32736 35483 39086 42365 28716 31126 34286 37163 TP08 0,93 22507 24396 26872 29128 24180 26209 28870 31293 TP09 0,90 41204 44662 49196 53324 45961 49818 54876 59481 TP10 1,13 24872 26959 29696 32188 22030 23879 26303 28510 TP11 1,15 24614 26680 29388 31854 21478 23281 25644 27796 Hình 21.6 Phân chia các tiểu khu vực trên quận Tân Phú Nhờ vào kết quả của các chuyến khảo sát, xây dựng lộ trình các tuyến, qua tính toán ta có được các thông số kỹ thuật của từng tuyến. Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 371 Tuyến TP 01: ÑÖ Ô ØNG SO Á 1 ÑÖÔ ØNG SO Á 8 LEÂ TRO ÏNG TAÁN 100 M 100 M 200 M   ÑÖ Ô ØNG SO Á 13 ÑÖÔ ØNG SO Á 12 100 M 200 M 200 M 100 M 100 M 200 M 200 M 100 M LEÂ TRO ÏNG TAÁN 200 M 100 M KE ÂNH 19 /5 ÑÖÔ ØNG T5 ÑÖ Ô ØNG S4 200 M 100 M 100 M 200 M   ÑÖÔ ØNG S11 ÑÖÔ ØNG SO Á 2  T R Ö Ô ØN G C H IN H  48 200 M 100 M 200 M TA ÂY T H AÏN H LEÂ TRO ÏNG TAÁN 100 M    100 M 100 M 200 M 200 M 100 M 100 M 200 M                   HE ÛM TR Ö ÔØN G CH IN H HEÛM 47 NGU Y EÃN HÖÕU TIEÁN 200 M 200 M 200 M 100 M 100 M 200 M TA ÂY TH AÏN H Ñ Ö Ô ØN G S O Á 4 ÑÖÔ ØNG D9 HEÛM 72 DÖÔNG ÑÖÙC HIEÀN DÖÔ NG ÑÖÙC HIEÀN CHE Á L A N V IEÂN 100 M 100 M 200 M 100 M 200 M 200 M Ñ Ö Ô ØN G S O Á 3 HE ÛM 11 8 L EÂ T RO ÏN G TA ÁN ÑÖ Ô ØNG SO Á 29 LEÂ TRO ÏNG TAÁN C A ÀU T H A M LÖ Ô N G CHEÁ LA N V IEÂN TRU O NG CH INH 4 ,1 3 ,2 3 ,2 7 ,3 2 ,6 2 ,6 5 ,9 4 ,1 0 3 ,1 0 4 ,1 4 5 NG UY EÃN H ÖÕU D AÄT HE ÛM 2 0 HO À Ñ AÉC D I HOÀ ÑAÉC DI HE ÛM 1 6 L EÂ TR OÏN G TA ÁN T R Ö Ô ØN G C H IN H ST. HEÛM 725 TRÖ ÔØNG CHI N H Hình 21.7 Tuyến TP 01 Bảng 21.2 Lộ trình tuyến TP 01: Tên tuyến/ Mã số L (km) Lộ trình tuyến (chiều dài bề rộng mặt đƣờng) Tây Thạnh (TP – 01) 12.880 Đường Số 1 (329/30 ) Đường Số 8 (533/ 8 ) Đường Số 13 ( 445/ 8) Đường Số 12 ( 339/8 ) Đường Số 1 ( 774.5/ 30) Đường Số 2 ( 278/ 8) Đường Số 4 ( 401.5/ 8) Đường 3 ( 202/6 ) Tây Thạnh ( 521/ 6) Trường Chinh ( 218/60 ) Hẻm Trường Chinh ( 1430/ 6) Trường Chinh ( 670/60 ) Hẻm 725 Trường Chinh ( 229/12 ) Hẻm 20 Hồ Đắc Di ( 175/ 8) Hồ Đắc Di ( 38/12 ) Hẻm 16 Lê Trọng Tấn ( 183/12 ) Lê Trọng Tấn ( 339/ 30) Hẻm 118 Lê Trọng Tấn ( 476/16 ) Hẻm 72 Dương Đức Hiền ( 268/12 ) Dương Đức Hiền ( 460/20 ) Lê Trọng Tấn ( 785.5/30 ) Hẻm 47 Nguyễn Hữu Tiến ( 923.6/ 8) Đường D9 ( 475/ 8) Tây Thạnh ( 472/ 6) Đường S11 ( 257/8 ) Đường S4 ( 352.5/ 8) Đường T5 ( 127/ 8) Đường Kênh 19/5 ( 365.5/ 12) Lê Trọng Tấn ( 806.5/30 ) Bảng 21.3 Thông số kỹ thuật tuyến TP 01: Tên tuyến Thông số TP01 2009 2015 2020 Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 372 Diện tích ( Km2) 3.5674 Dân số ( Người ) 41183 45365 49171 Mật độ dân số ( người/ km2 ) 11544 12716 13784 Chiều dài tuyến ( km ) 12.88 Loại xe sử dụng ( số chỗ ngồi ) 10 10 17 Số lượng xe ( xe ) 5 10 18 Vận tốc trung bình ( km/h ) 17 17 17 Thời gian hoạt động ( h ) 17 17 17 Thời gian giãn cách ( phút ) 10 5 3 Thời gian quay vòng ( phút ) 45 45 45 Năng lực vận chuyển ( hk/ngày ) 557 852 1667 Bản đồ, lộ trình và các thông số kỹ thuật các tuyến thu gom còn lại của quận Tân Phú trình bày chi tiết trong phụ lục 21.1 c) Bố trí các bến kỹ thuật trên mặt bằng quận Vì đặc tính của xe điện là khoảng thời gian hoạt động rất ngắn do hạn chế của ắc quy hiện nay nên ta phải bố trí các bến kỹ thuật ở một số nơi trên mạng lưới tuyến buýt nội quận để kịp thời thay ắc quy cho xe. Thông qua quá trình khảo sát, nhóm đề xuất xây dựng một số bến kỹ thuật trên địa bàn quận như sau: + Xây dựng 1 bãi đậu xe của toàn mạng lưới mini buýt đồng thời là trạm kỹ thuật cho 2 tuyến TP01, TP 02 tại khu đất trống trên đường Bờ Bao Tân Thắng, đối diện với chợ Sơn Kỳ trên địa bàn phường Sơn Kỳ. + Xây dựng thêm 4 trạm kỹ thuật: a/ Trạm KT 1: xây dựng tại ngã tư đường Tân Sơn Nhì – Trương Vĩnh Ký trên phường Tân Sơn Nhì. Trạm này phục vụ kỹ thuật cho 2 tuyến TP 04, TP 06 và có thể hỗ trợ cho tuyến TP 03. b/ Trạm KT 02: Xây dựng tại ngã tư Lê Thúc Hoạch – Bình Long trên địa bàn phường Tân Quý , trạm này phục vụ kỹ thuật cho 2 tuyến TP 03, TP 05. c/ Trạm KT 03: Xây dựng tại ngã năm Hòa Bình – Bình Long – Thoại Ngọc Hầu trên địa bàn phường Hiệp Tân, trạm này phục vụ kỹ thuật cho 2 tuyến TP 08 và TP 10. d/ Trạm KT 04 : Xây dựng tại ngã tư Hòa Bình – Kênh Tân Hóa trên địa bàn phường Hòa Thạnh, trạm này phục vụ kỹ thuật cho 2 tuyến TP 07, TP 09, TP 11. Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 373 Hình 21.8 Bố trí bãi đậu xe và các trạm kỹ thuật Tổng số xe của mạng lưới là 48 xe, mỗi xe chiếm một khoảng diện tích là 6.4 m 2 . Vậy ở thời điểm hiện tại cần một khoảng diện tích 307 m2 để đậu xe vào ban đêm. Cộng thêm khoảng 300m2 để xây dựng văn phòng, xưởng sửa chữa bảo trì xe, nhà để xe máy, … Xét về lâu dài ta nên xây dựng bãi đậu xe với diện tích 2000 m2. Tại mỗi trạm kỹ thuật, các công việc chính là thay ắc quy và sửa chữa nhỏ nên chỉ cần diện tích khoảng một căn nhà 5 m x 20 m mỗi trạm. Bảng 21.4 Thống kế số xe và sản lượng mạng lưới tuyến thu gom quận Tân Phú qua các giai đoạn Số xe Sản lƣợng HK/ngày 2010 2015 2020 2010 2015 2020 TP01 5 10 18 557 852 1.667 TP02 2 3 5 194 438 805 TP03 3 6 15 439 1.001 459 TP04 5 9 16 1.009 2.311 1.728 TP05 3 5 7 389 881 1.063 TP06 5 10 17 1.016 2.325 3.607 TP07 3 5 8 409 936 3.511 TP08 6 14 23 1.473 3.364 3.368 TP09 4 6 10 648 1.483 1.349 TP10 7 15 26 1.478 3.380 8.799 TP11 5 9 16 899 2.051 2.627 Tổng 48 92 161 8.511 19.022 28.983 Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 374 21.6 Mạng lƣới tuyến thu gom quận Tân Bình a) Sơ lƣợc quận Tân Bình Tân Bình là một quận có cc cơ sở hành chính, dịch vụ, công nghiệp nhẹ khá tiêu biểu với 15 phường, với diện tích 13,93 Km2 và dân số 492.000 người. Ngòai ra còn có sân bay Tân Sơn Nhất và bến xe liên tỉnh Tân Bình – Tây Ninh. Tòan quận có 2.625 tuyến đường với chiều dài tổng cộng trên 447 km, trong đó có trên 1200 đường hẻm với chiều dài khỏang gần 200 km. Các con hẻm này được hình thành một cách tự phát và có chiều rộng rất khác nhau, có khi lên đến trên 12m. Đa số các con hẻm có chiều rộng lớn trên 7m đều là các lọai hẻm cụt hoặc hẻm có chiều rộng thay đổi (Đây là số liệu quy họach chứ chưa phải là số liệu thực tế). Mật độ mạng lưới đường giao thông trong quận đạt 6,59 km/km2 kể cả hẻm cho thấy khá chằng chịt và mật độ đường theo diện tích giao thông là 0,19 km/km2. Chất lượng mặt đường tương đối tốt, ngoài những trục đường chính đã trải nhựa, còn lại các đường nhỏ đều là bê tông nhựa, một số ít đường hẻm là đường bê tông và đường đất đá. Tân Bình cũng là quận có 19 vị trí trung tâm thu hút hành khách khá nhiều, trong đó có sân bay Tân Sơn Nhất. Hình 21.9 Cơ cấu số tuyến đường phân theo bề rộng mặt đường quận Tân Bình a) Các khu vực và hệ thống minibus nội quận Tân Bình Để tiến hành xây dựng các tuyến minibuýt nội quận, tùy theo vị trí địa lý và giao thông, chúng tôi phân chia quận Tân Bình thành 11 khu vực như bảng 21.3 dưới đây. Các khu vực TB1 đến TB9 sẽ được bố trí các tuyến minibuýt từ năm Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 375 2010. Hai khu vực còn lại là TB10 và TB11 sẽ được bố trí xe ôm. Sau năm 2010 sẽ hòan chỉnh 11 tuyến minibuýt từ TB1 – TB10. Riêng khu vực TB11 vẫn sử dụng hệ thống xe honda ôm. Các số liệu khảo sát và tính tóan lưu lượng trên các tuyến cho các giai đọan 2010 – 2015 – 2020. Tổng chiều dài các tuyến nội quận TB1 – TB10 là 75.156 km. Bảng 21.5 Phân chia các khu vực giao thông nội quận.Tân Bình Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 376 Hình 21.10 Phân chia khu vực giao thông nội quận Tân Bình Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 377 Hình 21.11 Các tuyến buýt thu gom nội quận Tân Bình Bảng 21.6 Thông số kỹ thuật các tuyến minibuýt nội quận năm 2020 STT Tên tuyến L (km) Loại xe, số lượng xe hoạt động/cần có Thông số kỹ thuật Sản lượng HK/ngày Vq (km/h) Thời gian hoạt động Giãn cách C/T (phút) Số vòng xe/ ngày Tvòng (phút) 1 TB01 4,452 15 CN, 10 xe/ 13 xe 17 05h-22h 1.57 64 16 5623 2 TB02 8,19 12 CN, 12 xe/ 15 xe 17 05h-22h 2.41 35 29 2897 3 TB03 9,812 12 CN, 20 xe/ 25 xe 17 05h-22h 1.73 29 35 4029 4 TB04 10,13 12 CN, 16 xe/ 20 xe 17 05h-22h 2.24 28 36 3222 5 TB05 6,764 12 CN, 8 xe/ 10 xe 17 05h-22h 2.98 43 24 2509 6 TB06 6,592 15 CN, 12 xe/ 15 xe 17 05h-22h 1.94 44 23 4547 7 TB07 4,56 12 CN, 6 xe/ 8 xe 17 05h-22h 2.68 64 16 2776 8 TB08 8,636 12 CN. 11 xe/ 14 xe 17 05h-22h 2.77 34 30 2540 9 TB09 10,21 15 CN. 21 xe/ 26 xe 17 05h-22h 1.72 28 36 5166 10 TB10 5,9 15 CN. 11 xe/ 14 xe 17 05h-22h 1.89 49 21 4618 Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 378 Hình 21.12 Tuyến buýt thu gom TB01 Bảng 21.7 Lộ trình tuyến TB01 Tên tuyến/ Mã số L (km) Lộ trình tuyến (chiều dài bề rộng mặt đƣờng) TB 01 4,452 Leâ Vaên Syõ (74/30)  Nguyeãn Troïng Tuyeån (504/16)  Heûm 429 Hoaøng Vaên Thuï (160/6)  Hoaøng Vaên Thuï (230/30)  Hoaøng Vieät (770/20)  UÙt Tòch (286/16)  Phaïm Vaên Hai (doïc keânh Nhieâu Loäc) Chương 21 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 379 (494/8)  Heûm (758/8)  Nguyeãn Baëc (204/15)  Döông Vaân Nga (216/8)  Taân Sôn Hoøa (676/12)  Heûm 130 (80/14) Bản đồ, lộ trình và các thông số kỹ thuật các tuyến thu gom còn lại của quận Tân Phú trình bày chi tiết trong phụ lục 21.2 Bảng 21.8 Thống kế số xe và sản lượng mạng lưới tuyến thu gom quận Tân Bình Số xe Sản lƣợng HK/ngày 2010 2015 2020 2010 2015 2020 TB01 3 7 10 1.262 3.807 5.623 TB02 4 9 12 650 1.961 2.897 TB03 6 16 20 904 2.728 4.029 TB04 5 13 16 723 2.182 3.222 TB05 3 7 8 563 1.698 2.509 TB06 5 12 12 1.020 3.079 4.547 TB07 2 5 6 623 1.880 2.776 TB08 3 9 11 570 1.720 2.540 TB09 5 14 21 1.159 3.499 5.166 TB10 11 11 3.127 4.618 Tổng 36 103 127 7.474 25.681 37.927 21.7 Xe mini buýt sử dụng cho mạng thu gom Các phương án được đề ra: