Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý khoa công nghệ thông tin trường Đại học kỹ thuật công nghệ

I.1. Đặt vấn đề: Xây dựng phần mềm quản lý khoa công nghệthông tin trường đại học kỹthuật công nghệ định hướng theo quy chếtín chỉ, hệthống cần đảm bảo khảnăng hoạt động ổn định. I.2. Nhiệm vụcủa đềtài: • Quản lý sinh viên: quản lý danh sách sinh viên( thêm, xóa, cập nhật), các thông tin vềkhen thưởng kỷluật sinh viên, hệthống có thểcho phép sinh viên đăng ký môn học theo tín chỉ. Tìm kiếm thông tin sinh viên theo nhiều điều kiện khác nhau. • Đối với nhân viên: phải quản lý được thông tin lý lịch của nhân viên, giáo viên, vai trò, chức vụ, loại nhân viên, các thông tinh vềlớp học mà giáo viên đang giảng dạy, đồng thời quản lý khen thưởng kỷluật nhân viên. Tìm kiếm thông tin nhân viên. • Quản lý môn học: quản lý danh sách môn học, các môn đăng ký, có thể thêm, xóa, cập nhật thông tin môn học. Tìm kiếm thông tin môn học. • Quản lý điểm của sinh viên(thêm, xóa, cập nhật), cho phép sinh viên tra cứu điểm của mình.

pdf67 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2003 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý khoa công nghệ thông tin trường Đại học kỹ thuật công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 MỤC LỤC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN............................................................................................................ 2 I.1. Đặt vấn đề: ............................................................................................................................ 2 I.2. Nhiệm vụ của đề tài: ............................................................................................................. 2 CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT............................................................................................................ 3 CHƯƠNG III: PHÁT TRIỂN HỆ THÔNG QUẢN LÝ HỌC VỤ ................................................. 6 III.1. Phân tích và thiết kế: .......................................................................................................... 6 1.1. Yêu cầu chức năng: .......................................................................................................... 6 1.2. Mô hình chức năng: (usecase diagram)............................................................................ 8 1.3. Class diagram: .................................................................................................................. 9 1.4. Sơ đồ tuần tự(Sequence Diagram):................................................................................. 10 1.5. Sơ đồ cơ sở dữ liệu: ........................................................................................................ 12 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM................................................................................ 25 IV.1. Xây dựng ứng dụng minh họa quản lý khoa công nghệ thông tin. .................................. 25 IV.2. Báo Cáo Thống Kê:.......................................................................................................... 40 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN............................................................................................................ 45 VI.1 Tóm tắt: ............................................................................................................................. 45 VI.2. Những thuận lợi và khó khăn: .......................................................................................... 45 CH ƯƠNG VI: PHỤ LỤC ............................................................................................................ 47 I. Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thông tín chỉ: ............................ 47 CHƯƠNG VII:TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 67 2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN I.1. Đặt vấn đề: Xây dựng phần mềm quản lý khoa công nghệ thông tin trường đại học kỹ thuật công nghệ định hướng theo quy chế tín chỉ, hệ thống cần đảm bảo khả năng hoạt động ổn định. I.2. Nhiệm vụ của đề tài: • Quản lý sinh viên: quản lý danh sách sinh viên( thêm, xóa, cập nhật), các thông tin về khen thưởng kỷ luật sinh viên, hệ thống có thể cho phép sinh viên đăng ký môn học theo tín chỉ. Tìm kiếm thông tin sinh viên theo nhiều điều kiện khác nhau. • Đối với nhân viên: phải quản lý được thông tin lý lịch của nhân viên, giáo viên, vai trò, chức vụ, loại nhân viên, các thông tinh về lớp học mà giáo viên đang giảng dạy, đồng thời quản lý khen thưởng kỷ luật nhân viên. Tìm kiếm thông tin nhân viên. • Quản lý môn học: quản lý danh sách môn học, các môn đăng ký, có thể thêm, xóa, cập nhật thông tin môn học. Tìm kiếm thông tin môn học. • Quản lý điểm của sinh viên(thêm, xóa, cập nhật), cho phép sinh viên tra cứu điểm của mình. 3 CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT II.1 Mô hình quản lý: 1. Phân hệ: Quản lý sinh viên. a. Mục đích: i. Quản lý (nhập, cập nhật) danh sách sinh viên. ii. Quản lý thông tin trích ngang của sinh viên. iii. Tìm kiếm sinh viên theo các điều kiện khác nhau. iv. Thống kê số lượng sinh viên, tình trạng biến động sinh viên. v. In ấn các biểu mẫu quản lý sinh viên. b. Nghiệp vụ đề xuất: i. Quản lý hồ sơ học vụ của sinh viên: Hồ sơ học vụ của sinh viên bao gồm các thông tin: − Thông tin cá nhân sinh viên gồm: + Mã sinh viên. + Họ tên. + Phái. + Ngày sinh. + Nơi sinh. + Quê quán + … − Thông tin về tuyển sinh: + Đối tượng. + Trình độ. + Điểm thi. − Các thông tin khác. ii. Hiệu chỉnh thông tin hồ sơ học vụ của sinh viên. 4 iii. Quản lý các danh mục liên quan đến hồ sơ học vụ iv. Ngoài các danh mục dùng chung với các phân hệ Quản lý nhân sự và phân hệ Chương trình đào tào, phân hệ này quản lý các danh mục có liên quan đến hồ sơ học vụ của sinh viên, bao gồm: − Danh mục Kỷ luật. − Danh mục Dân tộc. − Danh mục Tôn giáo. − … v.Tìm kiếm và hiển thị thông tin sinh viên: Tìm kiếm thông tin sinh viên theo: mã sinh viên, họ tên, lớp, ngày sinh, hệ, ngành học, năm vào học, năm ra trường,… Hiển thị thông tin sinh viên theo: mã sinh viên, họ và tên, ngành, lớp, năm vào học, năm ra trường,… 2. Phân hệ: Quản lý nhân sự. a. Mục đích: i. Quản lý thông tin về nhân viên. ii. Quản lý các danh mục Bộ môn, Học hàm, Học vị, Diện nhân viên, Loại nhân viên. iii. In danh sách nhân viên. b. Nghiệp vụ đề xuất: i. Cho phép thêm, xóa, sửa các thông tin chung về nhân viên: họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, dân tộc, địa chỉ, điện thoại, Email. ii. Ràng buộc giữa nhân viên và chức vụ: một nhân viên có thể có thể có nhiều chức vụ. iii. Ràng buộc giữa nhân viên và loại nhân viên(nhân viên giảng dạy, nhân viên mời giảng, nhân viên quản lý hành chính). iv. Cho phép tìm kiếm các thông tin về nhân viên. 5 3. Phân hệ: Chương trình đào tạo. a. Mục đích: Phân hệ Chương trình đào tạo được xây dựng nhằm các chức năng sau: • Quản lý danh mục Môn học. • Quản lý chương trình đào tạo theo khóa-ngành bao gồm các môn học của mỗi học kỳ. • Quản lý tiêu chuẩn xét hoàn thành giai đoạn. • In cấn các biểu mẫu có liên quan đến chương trình đào tạo. Thông tin trong phân hệ này được sử dụng cho các phân hệ khác như: đăng ký môn học, chương trình giảng dạy, quản lý điểm. b. Nghiệp vụ đề xuất: i. Quan hệ giữa Khoa-bộ môn-môn học: Khoa có nhiều bộ môn. Một bộ môn phụ trách nhiều môn học, một môn học chỉ thuộc một bộ môn. Hồ sơ môn học dùng chung và có khóa là mã môn (duy nhất). ii. Liên kết giữa các môn học: môn học trước và môn tiên quyết, môn song hành. II.2. Những ưu khuyết của việc quản lý theo quy chế tín chỉ: 2.1. Ưu điểm: Quy chế quản lý theo hệ thống tín chỉ giúp cho sinh viên có thể chủ động đăng ký môn học sao cho phù hợp với năng lực và khả năng của mình, sinh viên có thể học vượt và có thể tốt nghiệp sớm hơn. 2.2. Nhược điểm: Việc quản lý theo quy chế tín chỉ sẽ gây ít nhiều khó khăn trong việc quản lý và tổ chức. 6 CHƯƠNG III: PHÁT TRIỂN HỆ THÔNG QUẢN LÝ HỌC VỤ III.1. Phân tích và thiết kế: 1.1. Yêu cầu chức năng: a. Chức năng của người sử dụng: * Người dùng chung:(Không cần đăng nhập hệ thống) Sinh viên, giáo viên, nhân viên đều có thể sử dụng các chức năng sau: Tìm kiếm, xem điểm của sinh viên. Xem danh sách khen thưởng, kỷ luật của sinh viên. * Sinh viên: (Đăng nhập quyền sinh viên) Chỉ có sinh viên mới có thể sử dụng chức năng này: Xem danh sách môn học và lập phiếu đăng ký môn học. * Giáo viên: Xem danh sách khen thưởng kỷ luật nhân viên. * Người quản lý: Có thể sử dụng chức năng của giáo viên ngoài ra có thêm các chức năng sau: Quản lý sinh viên: Thêm sinh viên. Cập nhật sinh viên. Xóa sinh viên. Tìm kiếm sinh viên theo mã, tên, lớp…. Quản lý nhân viên: Thêm nhân viên, giáo viên. Cập nhật thông tin giáo viên, nhân viên. 7 Xóa nhân viên, giáo viên. Quản lý môn học: Thêm môn học mới. Cập nhật môn học mới. Xóa môn học mới. Tìm kiếm môn học theo mã môn, tên môn học. Quản lý điểm: Thêm sinh viên, môn học vào bảng điểm. Cập nhật điểm cho sinh viên Xóa. Quản lý khen thưởng kỷ luât: Thêm sinh viên, nhân viên, giáo viên vào danh sách khen thưởng kỷ luật. Cập nhật khen thưởng kỷ luật. 8 1.2. Mô hình chức năng: (usecase diagram) 9 1.3. Sơ đồ lớp(Class diagram):  10 1.4. Sơ đồ tuần tự(Sequence Diagram): 1. Trình tự đăng ký môn học: Sinh viên đăng nhập hê thống, chọn form đăng ký môn học, form đăng ký sẽ lấy danh sách các môn học hiển thị lên form, sinh viên sau đó sẽ chọn môn học mình muốn đăng ký sau đó chọn đăng ký môn học đã chọn, môn đăng ký sẽ được lưu vào bảng chi tiết đăng ký môn học của sinh viên. 11 2.Trình tự mở lớp đăng ký: 12 1.5. Sơ đồ cơ sở dữ liệu: 1.5.1.Sơ đồ tổng thể cơ sở dữ liệu của khoa công nghệ thông tin 13 1.5.2. Sơ đồ nhân viên: 14 1.5.3. Sơ đồ sinh viên môn học: 15 1.5.4. Chi tiết các bảng dữ liệu: Bảng sinh viên Chi tiết: CMND: chứng minh nhân dân. MaSinhVien: Mã sinh viên HoTen: Họ và tên GioiTinh: giới tính NgaySinh: Ngày Sinh 16 QueQuan: Quên quán DanToc: Dân tộc TonGiao: Tôn giáo MaLopQL: Mã lớp quản lý KhoaHoc: Khóa học HeUuTien: Hệ ưu tiên MaChuyenNganh: Mã chuyên ngành CapBac: Cấp Bậc Doan: Đoàn Dang: Đảng Bảng Phòng học: MaPhong: Mã Phòng TenPhong: Tên Phòng SoNguoi: Số Người 17 Bảng Phiếu Đăng Ký SoPhieuDK: Số phiếu đăng ký MaSinhVien: Mã sinh viên NgayDangKy: Ngày Đăng ký Bảng Nhân Viên 18 CMND: chứng minh nhân dân. MaNhanVien: Mã nhân viên HoTen: Họ và tên GioiTinh: Giới tính NgaySinh: Ngày Sinh QueQuan: Quên quán DanToc: Dân tộc DiaChi: Địa chỉ liên lạc Email: Địa chỉ mail DienThoai: Điện thoại LoaiNhanVien: Loại nhân viên MaChucVu: Mã chức vụ VaiTro: Vai Trò Doan: Đoàn Dang: Đảng 19 Bảng môn học: STT: Số thứ tự MaMonHoc: Mã môn học TenMonHoc: Tên môn học SoChi: Số tín chỉ LoaiMonHoc: Loại môn học Bảng lớp quản lý: MaLopQL: Mã lớp quản lý TenLopQL: Tên lớp quản lý MaGiangVien: Mã giảng viên 20 NamHoc: Năm Học Bảng lớp đăng ký MaLopDK: Mã lớp đăng ký MaMonHoc: Mã môn học MaGiangVien: Mã giảng viên NgayMoLop: Ngày mở lớp đăng ký Thu: Thứ Ca: Ca học Phong: Phòng học 21 Bảng loại nhân viên: MaLoaiNhanVien: Mã loại nhân viên TenLoaiNhanVien: Tên loại nhân viên Bảng loại môn học: MaLoai: Mã loại môn học TenLoai: Tên loại môn học Bảng khen thưởng kỷ luật sinh viên: 22 SoKhenThuongKyLuatSinhVien: Mã sổ khen thưởng kỷ luật sinh viên MaSinhVien: Mã sinh viên LyDo: Lý do khen thưởng kỷ luật sinh viên HinhThuc: Hình thức khen thưởng kỷ luật sinh viên NgayKhenThuongKyLuat: Ngày khen thưởng kỷ luật sinh viên LoaiKhenThuongKyLuat: Loại khen thưởng hoặc kỷ luật Bảng khen thưởng kỷ luật nhân viên: SoKhenThuongKyLuatNhanVien: Mã sổ khen thưởng kỷ luật nhân viên MaNhanVien: Mã nhân viên 23 LyDo: Lý do khen thưởng kỷ luật nhân viên HinhThuc: Hình thức khen thưởng kỷ luật nhân viên NgayKhenThuongKyLuat: Ngày khen thưởng kỷ luật nhân viên LoaiKhenThuongKyLuat: Loại khen thưởng hoặc kỷ luật nhân viên Bảng chuyên ngành: MaChuyenNganh: Mã chuyên ngành TenChuyenNganh: Tên chuyên ngành Bảng chi tiết môn điều kiện: STT: số thứ tự MaMonHoc: Mã môn học MaMonDK: Mã môn học điều kiện 24 Bảng chi tiet đăng ký SoPhieuDK: Số phiếu đăng ký MaMonHoc: Mã môn học Bảng điểm: MaLopDK: Mã lớp đăng ký MaSinhVien: Mã sinh viên DiemThucHanh: Điểm thực hành DiemLyThuyet: Điểm lý thuyết 25 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM IV.1. Xây dựng ứng dụng minh họa quản lý khoa công nghệ thông tin. 1.Màn hình chính: 26 2. Màn hình đăng nhập: Người sử dụng sẽ chọn danh sach từ combobox người sử dụng sau đó nhập mật khẩu để đăng nhâp vào hệ thống, tùy vào vai trò cũng như loại người sử dụng nào đăng nhập mà sau khi đăng nhập sẽ có chức năng khác nhau. 3. Màn hình xem điểm sinh viên: Người sử dụng bình thường(khi chưa đăng nhập vào hệ thống có thể sử dụng chức năng này để xem điểm sinh viên), khi người sử dụng nhập mã sinh viên vào textbox thì danh sách bên dưới sẽ lọc theo mã mà người sử dụng nhập vào giúp cho việc tra cứu được dễ dàng và nhanh chóng hơn. 27 4. Màn hình quản lý sinh viên: 1 3 2 1-> thêm sinh viên 2->cập nhật sinh viên 3->xóa sinh viên Cho phép người quản lý có thể thêm, xóa, cập nhật thông tin sinh viên bao gồm: Mã sinh viên: 28 Họ tên: họ và tên sinh viên. CMND: số chứng minh thư. Ngày tháng năm sinh: Giới tính: nam hoặc nữ. Dân tộc: Tôn giáo: Nơi sinh: nơi sinh của sinh viên. Quê quán: Lớp quản lý: lớp học chính của sinh viên. Khóa học: Năm sinh viên nhập học. Hệ ưu tiên: nhập vào nếu sinh viên thuộc diện ưu tiên. Chuyên ngành: là chuyên ngành chính của sinh viên. Cấp bậc: bao gồm bậc đại học hoặc cao đẳng. Đoàn: đoàn viên. Đảng: đảng viên. Cho phép tìm kiếm nhanh theo mã sinh viên, họ tên…khi người sử dụng nhập thông tin vào thì danh sách sẽ tự lọc theo điều kiện nhập vào. 29 5. Màn hình quản lý phòng học: Cho phép người sử dụng có thể cập nhật tên phòng học, số người học tối đa. 6. Màn hình quản lý điều kiện môn học: 30 Cho phép người sử dụng có thể thêm, xóa các điều kiện đăng ký môn học. Môn đăng ký: môn học mà sinh viên có thể đăng ký học Môn điều kiện: là những môn phải học trước khi có thể học môn đăng ký, nghĩa là nếu sinh viên muôn đăng ký một môn học nào đó nếu môn học đó có các môn điều kiện trước đó thì sinh viên phải học các môn điều kiện trước khi có thể đăng ký học môn đăng ký này. 7. Màn hình quản lý môn học: Cho phép người quản lý có thể thêm, xóa, cập nhật thông tin môn học bao gồm: Mã môn học: 31 Tên môn học: tên của môn học. DVHT: Số đơn vị học trình Loại môn học: loại môn học như đại cương, cơ bản hay tự chọn. 8. Màn hình lớp quản lý: Cho phép người sử dụng có thể thêm, xóa, cập nhật thông tin lớp quản lý bao gồm: Mã lớp quản lý Tên lớp quản lý Giáo viên quản lý: là người quản lý lớp này. Năm học: năm học của lớp quản lý này. 32 9. Màn hình quản lý lớp đăng ký: Cho phép người quản lý có thê xem danh sách đăng ký môn học trong học kỳ và năm học được chọn khi người quản lý chọn nút button xem danh sách, nếu thấy số lượng sinh viên đăng ký lớp môn học này đủ thì người quản lý có thể mở lớp đăng ký để dạy môn học này. Khi muốn mở lớp đăng ký thì người quản lý cần phải nhập mã lớp đăng ký, các thông tin khác có thể cập nhật sau. Cá thông tin bao gồm: Mã lớp đăng ký: Giáo viên giảng dạy: 33 Mã môn học Ngày mở lớp đăng ký Thứ: các ngày trong tuần từ thứ hai đến chủ nhật. Ca: ca sáng chiều tối.. Phòng học: chọn phòng học. Người quản lý có thể cập nhật hoặc xóa lớp đăng ký. 10. Màn hình loại nhân viên: Cho phép người sử dụng quản lý loại nhân viên như thêm, xóa, cập nhật thông tin loại nhân viên bao gồm: Mã loại nhân viên Tên loại nhân viên 11. Màn hình khen thưởng kỷ luật sinh viên: 34 Cho phép người quản lý có thể quản lý việc khen thưởng kỷ luật sinh viên như thêm, xóa, cập nhật các thông tin bao gồm: Họ tên sinh viên: Ngày khen thưởng kỷ luật. Loai: khen thưởng hoặc kỷ luật. Lý do: lý do vì sao được khen thưởng hay kỷ luật. Hình thức khen thưởng kỷ luật. 35 12. Màn hình đăng ký môn học của sinh viên: Sau khi đăng nhập với quyền sinh viên, sinh viên có thể chọn chức năng đăng ký môn học để học, màn hinh sẽ hiển thị danh sách các môn học mà sinh viên chưa học để sinh viên lựa chọn. Sau khi chọn một môn học nào đó nếu thỏa điều kiện sinh viên đã học các môn điều kiện của môn học đó trước đó thì việc đăng ký môn học sẽ thành công, thông tin sinh viên và môn đăng ký, phiếu đăng ký sẽ được lưu vào bảng chi tiết đăng ký môn học của 36 sinh viên và chờ ngày mở lớp nếu môn học sinh viên đăng ký đủ số lượng sinh viên đăng ký. Nếu không muốn đăng ký môn học đã chọn sinh viên có thể hủy bằng cách chọn môn học đó trên chi tiết đăng ký rồi chọn xóa phiếu đăng ký. 13. Màn hình quản lý chuyên ngành: Cho phép người quản lý có thể quản lý chuyên ngành của sinh viên như thêm, xóa, cập nhật các thông tin bao gồm: Mã chuyên ngành Tên chuyên ngành 37 14. Màn hình quản lý chức vụ: Cho phép người quản lý có thể quản lý thông tin về chức vụ của nhân viên như thêm, xóa, cập nhật các thông tin bao gồm: Mã chức vụ Tên chức vụ 38 15. Màn hình quản lý điểm: Cho phép người quản lý xem danh sách lớp học đăng ký môn học trong học kỳ và năm học được chọn, sau khi thi học kỳ xong người quản lý sẽ dựa vào các môn học đăng ký trong học kỳ này để ghi điểm cho sinh viên. Người quản lý sẽ chọn từng sinh viên trong danh sách lớp đăng ký môn học để nhập điểm thực hành hoặc lý thuyết để thêm điểm cho sinh viên, điểm chính sẽ tự động thay đổi khi người quản lý nhập điểm thực hành và lý thuyết cho sinh viên. 39 16. Màn hình khen thưởng kỷ luật nhân viên: Cho phép giáo viên có thể xem danh sách khen thưởng kỷ luật nhân viên, giáo viên. 40 IV.2. Báo Cáo Thống Kê: Thống kê danh sách sinh viên thuộc lớp đăng ký được chọn từ combobox lớp đăng ký. 41 Thống kê danh sách sinh viên thuộc lớp quản lý được chọn 42 Thống kê danh sách sinh viên khen thưởng kỷ luật. 43 Xuất bảng điểm của sinh viên. 44 Xuất chi tiết phiếu đăng ký của sinh viên. 45 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VI.1 Tóm tắt:  Chương trình đã phần nào đáp ứng được yêu cầu quản lý thông tin sinh viên, quản lý thông tin nhân viên, quản lý môn học, quản lý khen thưởng kỷ luật sinh viên, khen thưởng kỷ luật nhân viên, cho phép sinh viên đăng ký môn học theo quy chế tín chỉ, quản lý điểm…cho khoa công nghệ thông tin trường kỹ thuật công nghệ. VI.2. Những thuận lợi và khó khăn:  1. Thuận lợi: Trong quá trình làm đề tài được sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn là thầy Nguyễn Chánh Thành và thầy Văn Như Bích đã hướng dẫn cho em về nghiệp vụ và phân tích. 2. Khó Khăn: Khó khăn gặp phải là đề tài được giao ban đầu gồm nhóm hai thành viên tham gia để cùng tìm hiểu nghiệp vụ, phân tích thiết kế và viết chương trình. Tuy nhiên sau đó vài tuần thì một thành viên trong nhóm không được tiếp tục làm đề tài nữa do còn nợ môn nên chỉ còn một thành viên làm. Do đó công việc gặp phải những trở ngại khó khăn nhất định về vấn đề trao đổi, thảo luận phân tích thiết kế, coding và thời gian. 3. Kết quả đạt được: Hệ thống đã hoàn thành các chức năng cơ bản về quản lý sinh viên, nhân viên, môn học, đăng ký môn học, quản lý điểm…Giao diện tương đối dễ nhìn, chức năng lọc dữ liệu khi người sử dụng nhập từng ký tự vào textbox giúp cho việc tìm kiếm sinh viên, 46 nhân viên hay môn học để cập nhât thay đổi hay xóa dữ liệu trở nên tiện lợi và nhanh chóng hơn. Tuy nhiên hệ thống còn nhiều mặt hạn chế về việc ràng buộc dữ liệu nhập vào, báo cáo chưa được tốt cần có thêm chút thời gian để cải thiện để chương trình hoàn thiện hơn. 47 CH ƯƠNG VI: PHỤ LỤC I. Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thông tín chỉ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, bao gồm: tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp. 2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên các khoá đào tạo hệ chính quy ở trình độ đại học và cao đẳng trong các đại học, học viện, trường đại học và trường cao đẳng (sau đây gọi tắt là trường) thực hiện theo hình thức tích luỹ tín chỉ. Điều 2. Chương trình giáo dục đại học 1. Chương trình giáo dục đại học (sau đây gọi tắt là chương trình) thể hiện mục tiêu giáo dục đại học, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đại học, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, ngành học, trình độ đào tạo của giáo dục đại học. 2. Chương trình được các trường xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Mỗi chương trình gắn với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với một vài ngành (kiểu song ngành; kiểu ngành chính - ngành phụ; kiểu 2 văn bằng). 3. Chương trình đư