Đề tài Xử lí cuộc gọi trong CDMA2000 lxEV-DO

Tham gia test sóng trạm BTS HCM014 ở quận 7 phục vụ cho hội nghị công nghệ thông tin-viễn thông 2010 Ở đây cần chuẩn bị đầy đủ các công cụ như: Điện thoại sử dụng sim Sfone (nhiều nhất là 6 cái), cáp nối từ điện thoại đến modem Netimizer, Laptop cấu hình mạnh (có cài đặt phần mềm Netimizer), cáp kết nối USB PM-6 (nối từ laptop đến modem Netimizer), USB kết nối GPS (tốc độ 9600kbps), bộ chuyển đổi điện AC/DC để cấp nguồn cho modem Netimizer (12V, 3A), phương tiện di chuyển (được trang bị nguồn 220VAC, 50Hz) Công việc đầu tiên cần tiến hành là cài đặt phần mềm test sóng Netimizer DML (thường là đã cài đặt sẵn trong máy). Đây là phần mềm giúp chúng ta thu thập dữ liệu RF, phục vụ cho công việc phân tích chất lượng sóng RF. Nó hỗ trợ cho công việc đo kiểm mạng thường xuyên và test cho cả mạng GSM. Thực hiện đấu nối các thành phần của bộ test sóng. Sau đó khởi động phần mềm và cài đặt cho test voice 1x, test 1xEV-DO.

doc44 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xử lí cuộc gọi trong CDMA2000 lxEV-DO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC CHƯƠNG I TỔNG QUAN MẠNG CDMA 2000 1x EV-DO 3 1.1 Sơ lược về CDMA2000 1x 3 1.2 Giới thiệu mạng CDMA 2000 1xEV-DO 4 1.3 Cấu trúc mạng CDMA2000 1xEV-DO 6 1.3.1 Mạng truy nhập (AN) 6 1.3.2 Mạng lõi gói (DCN) 7 1.3.3 Mạng lõi thoại (VCN) 8 CHƯƠNG II CẤU TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BTS SAM SUNG T3E (SCS-25T3) 10 2.1 Cấu trúc hệ thống sơ đồ khối 10 2.1.1 Các thông số hệ thống 11 2.1.2 Các giao diện hệ thống 11 2.1.2.1 Giao diện giữa BTS và BSC 11 2.1.2.1 Giao diện giữa BTS và MS 12 2.2 Cấu trúc chi tiết 12 2.2.1 Khối BTS Main Block (BMB) 12 2.2.2 Khối khuếch đại công suất (PAB) 15 2.2.4 Một số khối khác 18 CHƯƠNG III BỘ LẶP QUANG SK-P80BV 20 3.1 Giới thiệu về repeater quang 20 3.1.1 Giới thiệu 20 3.1.2 Đặc trưng 20 3.1.3 Cấu hình 21 3.1.4 Chức năng của mỗi phần 22 3.1.5 Đặc điểm kỹ thuật 23 3.2 Chức năng của mỗi module (SK-P80BV) 24 3.2.1 Giới thiệu 24 3.2.2 Cấu hình 24 3.2.2.1 Phần module Donor và module CCU 24 3.2.2.2 Các bộ phận bên trong Remote 24 3.2.3 Chức năng của mỗi hệ thống 25 3.2.3.1 Phần Donor 25 3.2.3.2 Phần Remote 26 CHƯƠNG IV XỬ LÍ CUỘC GỌI TRONG CDMA2000 1xEV-DO 28 4.1 Xử lí cuộc gọi 1x 28 4.1.1 Thiết lập cuộc gọi 28 4.1.1.1 Thiết lập cuộc gọi đi 28 4.1.1.2 Thiết lập cuộc gọi đến 28 4.1.2 Xử lí cuộc gọi 29 4.1.2.1 Cuộc gọi đi 29 4.1.2.2 Cuộc gọi đến 29 4.2 Xử lí cuộc gọi EVDO 29 4.2.1 Thiết lập cuộc gọi 29 4.2.1.1 Thiết lập cuộc gọi đi 29 4.2.1.2 Thiết lập cuộc gọi đến 30 4.2.2 Xử lí cuộc gọi 30 4.2.2.1 Cuộc gọi đi 30 4.2.2.2 Cuộc gọi đến 30 CHƯƠNG V CÁC CÔNG VIỆC THỰC TẾ LÀM ĐƯỢC 30 MỤC LỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Cấu trúc mạng CDMA2000 1x ………………………………………Trang Hình 1.2: Cấu trúc mạng CDMA2000 1x EV-DO …………………………………… Hình 1.3: Cấu trúc mạng CDMA2000 1x/1x EV-DO ………………………………… Hình 2.1: Cấu trúc một trạm BTS Samsung SCS-25T3 ……………………………… Hình 2.2: Cấu trúc SSIR1 ……………………………………………………………. Hình 2.3: Vị trí BMB …………………………………………………………………… Hình 2.4: Giao diện bên trong BMB ……………………………………………………. Hình 2.5: Vị trí PAB …………………………………………………………………. Hình 2.6: Giao diện bên trong PAB …………………………………………………. Hình 2.7: Vị trí FEB …………………………………………………………………. Hình 2.8: Giao diện bên trong FEB …………………………………………………. Hình 2.9: Một số khối chức năng khác ………………………………………………. Hình 3.1: Cấu trúc hệ thống (SK-P80BV) ……………………………………………. Hình 3.2: Hệ thống sơ đồ khối của SK-P80BV ……………………………………… Hình 3.3: Donor (phần module CCU + module Donor) ……………………………… Hình 3.4: Bên trong Remote SK-P80BV ……………………………………………… Hình 3.5: Mặt trước module Donor và module CCU ………………………………… Hình 3.6: Cấu trúc Remote ……………………………………………………………. Hình 4.1: Tín hiệu trong xử lí cuộc gọi ………………………………………………. Hình 4.2: Thiết lập cuộc gọi đi trong 1x ……………………………………….. Hình 4.3: Thiết lập cuộc gọi đến trong 1x ………………………………………… Hình 4.4: Thiết lập cuộc gọi đi trong EVDO …………………………………… Hình 4.5: Thiết lập cuộc gọi đến trong EVDO ……………………………………. Hình 5.1: Công cụ test sóng ……………………………………………………….. Hình 5.2: Sóng thu được (Rx) xung quanh BTS HCM014 ……………………….. Hình 5.3: Giao diện trên BSM để quản lí một trạm BTS ………………………….. Hình 5.4: Giao diện trên BSM để quản lí một trạm lặp ……………………………. MỤC LỤC BẢNG Bảng 1: So sánh CDMA2000 1x và CDMA2000 1xEV-DO ………………… Trang Bảng 2.1: Dung lượng ……………………………………………………………….. Bảng 2.2: Phần thu phát ………………………………………………………………. Bảng 2.3: Kích thước và trọng lượng ……………………………………………………. Bảng 2.4: Năng lượng ……………………………………………………………….. Bảng 2.5: Môi trường làm việc ……………………………………………………… Bảng 2.6: Số lượng và chức năng các board mạch bên trong BMB ……………………. Bảng 2.7: Số lượng và chức năng các board mạch bên trong PAB …………………. Bảng 2.8: Số lượng và chức năng các board mạch, khối chức năng khác …………… Bảng 3.1: Chức năng một số phần của Remote ............................................................ Bảng 3.2: Đặc tính điện ……………………………………………………………….. CHƯƠNG I TỔNG QUAN MẠNG CDMA 2000 1x EV-DO 1.1 Sơ lược về CDMA2000 1x CDMA viết đầy đủ là Code Division Multiplex Access (Đa truy nhập phân chia theo mã). Công nghệ GSM phân dải tần số thành các kênh nhỏ rồi chia sẻ thời gian sử dụng kênh cho người dùng. Trong khi đó thuê bao của mạng di dộng CDMA cùng sử dụng 1 dải tần chung. Mọi thuê bao có thể nói đồng thời và tín hiệu cùng phát trên một dải tần. Các thuê bao được tách biệt bằng cách sử dụng mã ngẫu nhiên. Các tín hiệu của nhiều thuê bao khác nhau sẽ được mã hóa bằng các mã ngẫu nhiên khác nhau, sau đó được trộn lẫn và phát đi trên cùng một dải tần chung và chỉ được phục hồi duy nhất ở thuê bao có mã ngẫu nhiên tương ứng. Áp dụng lý thuyết truyền thông trải phổ, CDMA đưa ra hàng loạt các ưu điểm mà nhiều công nghệ khác chưa thể đạt được. Hệ thống CDMA có khả năng chuyển mạch mềm. Khi thiết bị di động di chuyển vào giữa 2 ô, thiết bị đồng thời nhận tín hiệu từ 2 trạm gần nhất, tổng đài sẽ điều khiển cho 2 trạm bắt tay nhau cho đến khi việc chuyển đổi trạm phát thành công. Có phần tương tự cơ chế chuyển mạch cứng trong GSM nhưng khả năng bắt tay của CDMA tốt hơn. So với hệ thống tương tự AMPS, chất lượng thoại được nâng lên và dung lượng của CDMA có thể tăng 6-10 lần. CDMA có cơ chế giúp tiết kiệm năng lượng, giúp tăng thời gian thoại của thiết bị mà pin có thể đáp ứng được. Khả năng mở rộng dung lượng của CDMA dễ dàng và chi phí thấp hơn so với GSM, GSM sẽ gặp bài toán khó về phân bố lại Hình 1.1: Cấu trúc mạng CDMA2000 1x tần số cho các ô. Tuy nhiên CDMA hiện tại còn gặp nhiều khó khăn. Thứ nhất, vùng phủ sóng của CDMA trên thế giới còn hẹp nên khả năng chuyển vùng quốc tế giữa các hệ thống CDMA còn hạn chế. Thứ hai, số lượng nhà sản xuất thiết bị điện thoại di động CDMA ít, chủ yếu tập trung tại Mỹ, Hàn Quốc, Nhật nên các thiết bị kém phong phú hơn so với chuẩn GSM. CDMA2000 là một tiêu chuẩn công nghệ di động họ 3G, tiêu chuẩn này sử dụng kỹ thuật truy cập kênh CDMA để gởi thoại, dữ liệu và dữ liệu báo hiệu giữa các điện thoại di động và trạm gốc. Tập các tiêu chuẩn bao gồm: CDMA2000 1X, CDMA2000 EV-DO Rev. 0, CDMA2000 EV-DO Rev.A, CDMA2000 EV-DO Rev.B. Hiện nay Sfone đang sử dụng song song 2 chuẩn CDMA2000 1x và CDMA2000 EV-DO Rev.0 (còn gọi là CDMA2000 1xEV-DO). CDMA2000 1X(IS-2000) còn được gọi là 1x và 1xRTT (Radio Transmission Technology), là một tiêu chuẩn giao diện vô tuyến. “1x” có nghĩa là công nghệ truyền dẫn 1 sóng mang đơn, dùng chung độ rộng tần số vô tuyến như IS-95 (1 cặp kênh tần số vô tuyến song công tần số 1,25MHz). 1.2 Giới thiệu mạng CDMA 2000 1xEV-DO  Hình 1.2: Cấu trúc mạng CDMA2000 1x EV-DO CDMA20001x EV-DO chính là công nghệ CDMA2000 1x nhưng được thiết kế phát triển tối ưu hoá cho truyền tải dữ liệu. Nó chính là ý nghĩa của cụm từ triển khai của EVDO: Evolution-Data Optimized (đôi khi còn được viết tắt là EV-DO, EvDO, 1xEV-DO hay 1xEvDO). Đây thực chất là một giao thức dữ liệu băng rộng trong mạng vô tuyến đang được áp dụng rộng rãi trên thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Brazil, Canada, Astralia, khu vực Đông Nam Á… và được coi là một phần của chuẩn CDMA2000 Với sự bùng nổ mạnh mẽ của internet, ngày càng có nhiều người thích thú với các dịch vụ đa phương tiện khác nhau đòi hỏi công nghệ truyền dẫn vô tuyến tốc độ cao.Để đáp ứng các dịch vụ đó trong môi trường internet ngày nay, Samsung đã phát triển hệ thống CDMA2000 1x/1xEV-DO, đây là một công nghệ truyền dẫn vô tuyến tốc độ cao dựa trên cùng 1 dải tần số (1,25MHz) như các công nghệ đã phát triển trước đó, đó là dịch vụ truyền thông di động CDMA thế hệ thứ nhất đã được thương mại hoá trên toàn thế giới. Hệ thống CDMA2000 1x/1xEV-DO của Samsung hỗ trợ dịch vụ thoại truyền thống, dịch vụ dữ liệu kênh tốc độ cao và dịch vụ dữ liệu gói tốc độ cao. Như vậy, các dịch vụ internet như web, thương mại điện tử, các dịch vụ cung cấp nội dung khác như truyền hình theo yêu cầu VOD và mp3, các dịch vụ thấy hình khác bao gồm điện thoại thấy hình và hội nghị truyền hình có thể được hỗ trợ một cách ổn định và trong tương lai các dịch vụ đa phương tiện khác cũng sẽ được đáp ứng. Truyền hình theo yêu cầu VOD (Video on demand) là cách thức xem các chương trình truyền hình theo sự lựa chọn của khán giả. Trên màn hình TV của khán giả có một bảng (menu) các chương trình truyền hình đang được phát hoặc sẽ phát của nhà đài. Khán giả thích chương trình nào, họ có quyền được kích hoạt vào chương trình đó. Ngay lập tức, nội dung sẽ được tải về đầu thu truyền hình và được trình chiếu. Tiện ích của VOD là khán giả có thể xem đi xem lại, tạm dừng, tua nhanh chương trình vì lúc này chương trình đã được lưu trữ tại đầu thu (Set top box) hoặc TV. Về cơ sở hạ tầng, để có được truyền hình theo yêu cầu cần: đường truyền tín hiệu từ người xem đến nhà đài (tin nhắn, đường internet,...), đầu thu tín hiệu truyền hình của người xem phải có chức năng ghi chương trình và thiết bị lưu trữ, nhà đài phải có trung tâm cung cấp chương trình theo yêu cầu. MP3 là một dạng file đã được nén. Nó là một dạng âm thanh PCM (pulse-code modulation-encoded) nhỏ hơn rất nhiều so với dữ liệu ban đầu do nó bỏ đi những phần âm thanh được cho là không quan trọng trong khoảng nghe được của con người, tương tự như cách nén JPEG dành cho hình ảnh. Với việc sử dụng các kênh của các công nghệ IS (IS-95, IS-2000, và IS-856), các hệ thống CDMA2000 1x/1xEV-DO hỗ trợ tương thích ngược với các dịch vụ được cung cấp bởi các hệ thống truyền thống như mã hóa thoại, dịch vụ dữ liệu tốc độ thấp, dịch vụ FAX, dịch vụ tin nhắn ngắn SMS (Short Message Service), dịch vụ dữ liệu tốc độ trung bình, các chức năng chuyển giao. Hệ thống CDMA2000 của Samsung cung cấp các dịch vụ thông tin đa phương tiện tốc độ cao, đáp ứng tốt các ứng dụng như các dịch vụ thoại và số liệu, và tất nhiên nó cũng rất hiệu quả cho ứng dụng lưu động của truyền thông di động. Bảng 1: So sánh CDMA2000 1x và CDMA2000 1xEV-DO Danh mục  CDMA2000 1x  1xEV-DO   Loại dịch vụ  Thoại + Dữ liệu  Chỉ dữ liệu   Băng thông kênh  1,2288MHz  1,2288MHz   Tốc độ dữ liệu  Hướng lên : 307,2kbps Hướng xuống : 307,2kbps  Hướng lên : 2457,6kbps Hướng xuống : 153,6kbps   Trải phổ  Trải phổ chuỗi trực tiếp (DS-SS: Direct Sequence Spectrum Spreading)  Trải phổ chuỗi trực tiếp (DS-SS: Direct Sequence Spectrum Spreading)   Mã hóa  Mã hóa kết hợp/ Mã Turbo (Convolutional/ Turbo encoding)  Mã Turbo (Turbo encoding)   Điều chế  Hướng lên : BPSK/QPSK Hướng xuống : BPSK/64 –ary orthogonal modulation  Hướng lên : BPSK/QPSK/8-PSK/16-QAM Hướng xuống : BPSK   Đa truy nhập  Hướng lên : CDMA Hướng xuống : CDMA  Hướng lên : CDMA+TDM Hướng xuống : CDMA   Kích thước khung  Hướng lên : 5/20/40/80ms (26,67ms cho kênh đồng bộ) Hướng xuống : 5/20/40/80ms  Hướng lên : 1,67/3,33/6,67/13,33/26,67ms Hướng xuống : 26,67ms   Chuyển giao mềm  Chỉ cho thoại  Không hỗ trợ   Tốc độ thiết lập cuộc gọi  Chậm: Quá trình xử lí cuộc gọi phức tạp Kích thước gói tin báo hiệu lớn  Nhanh: Quá trình xử lí cuộc gọi đơn giản Kích thước gói tin báo hiệu nhỏ. Sử dụng chương trình kết nối nhanh lại.   1.3 Cấu trúc mạng CDMA2000 1xEV-DO Mạng CDMA2000 1x/1xEV-DO gồm mạng truy nhập (AN:Access Network), mạng lõi gói (DCN:Data Core Network), mạng lõi thoại (VCN:Voice Core Network). 1.3.1 Mạng truy nhập (AN) Mạng truy nhập bao gồm hệ thống thu phát trạm gốc (BTS: Base station Transceiver System), mạng chuyển mạch ATM chung (GAN: General ATM switch Network), cấp phép, nhận thực và tính cước mạng truy nhập (AN-AAA: Access Network Authorization, Authentication and Accounting), thanh ghi định vị dữ liệu/quản lí DLR nội hạt (DLR/DLM:Data Location Register/DLR Local manager). Mạng truy nhập cung cấp dịch vụ thoại thông qua mạng lõi thoại và phân phát gói dữ liệu nhận được từ trạm di động (MS:Mobile Station) đến mạng lõi gói. Hệ thống thu phát trạm gốc (BTS) BTS cung cấp giao diện vô tuyến cho MS, truyền hoặc nhận dữ liệu và tín hiệu báo hiệu vô tuyến đến hoặc từ các MS dưới chuẩn CDMA200 1X/1X-EVDO BTS gởi dữ liệu nhận được từ các MS để đưa đến mạng lõi thông qua BSC, hoặc gởi ngược dữ liệu nhận được từ mạng lõi đến các MS thông qua BSC. Để phục vụ cho việc thu phát vô tuyến như đã nói trên, BTS quản lí các tài nguyên vô tuyến như FA (Frequency Assigment) và Walsh (một loại mã), danh sách các tần số vô tuyến, điều khiển công suất. BTS của một mạng 1xEV-DO được gọi là hệ thống thu phát mạng truy nhập (ANTS:Access network Transceiver System) Điều khiển trạm gốc (BSC) BSC kết nối tới vài trạm BTS. Đồng thời, BSC cũng kết nối tới MSC (trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động) để xử lí thoại và các cuộc gọi dữ liệu kênh, kết nối tới GAN và DCN để xử lí các cuộc gọi dữ liệu gói. Hơn nữa, BSC kết hợp làm việc với BSM (quản lí trạm gốc) để thực hiện các chức năng vận hành bảo dưỡng trong BSS (hệ thống trạm gốc). BSC thực hiện mã hóa các cuộc gọi thoại, thực hiện các giao thức đường truyền vô tuyến (RLP: Radio Link Protocol) cho các cuộc gọi dữ liệu. BSC hỗ trợ chức năng đơn vị phân phối và lựa chọn (SDU:select and Distribute Unit) cho các cuộc gọi thoại và số liệu nhằm cho phép chuyển giao mềm ở các MS. BSC của một mạng 1xEV-DO được gọi là bộ điều khiển mạng truy nhập (ANC:Access network Controller). Mạng chuyển mạch ATM chung (GAN) GAN cung cấp đường nối giao tiếp giữa các BSC. GAN kết nối với vài BSC để cho phép chuyển giao giữa các BSC, cho phép BSM truyền thông với BSC và BTS. BSM kết nối tới mỗi BSC thông qua GAN. Đồng thời, GAN cũng quản lí thuê bao di động và phiên truyền dữ liệu, cung cấp một đường dẫn giữa BSC và DLR/AN-AAA cho việc cấp phép MS trong 1xEV-DO. Quản lí trạm gốc (BSM) BSM cung cấp một giao diện vận hành do đó mà việc vận hành có thể điều khiển hoặc quản lí BSC và BTS. BSM cung cấp các lệnh cho phép hệ thống phục hồi dữ liệu, khắc phục lỗi, quản lí cấu hình hệ thống; đây là các yêu cầu cho việc vận hành và bảo dưỡng của BSC hoặc BTS. BSM vận hành theo những nguyên tắc làm việc nhất định và được thực hiện bằng cách sử dụng giao diện người sử dụng đồ họa (GUI: Graphical User Interface), cho phép công tác vận hành kiểm tra hoặc điều khiển trạng thái hệ thống một cách tiện lợi. Cho phép, chứng thực và tính cước mạng truy nhập (AN-AAA) Server AN-AAA chứng thực MS trong mạng CDMA2000 1xEV-DO. Khối AN-AAA khi nhận một yêu cầu cấp phép, AN-AAA sẽ ấn định số nhận diện trạm di động quốc tế (IMSI:International Mobile Station Identity) cho MS dựa trên số nhận diện truy nhập mạng của MS. Thanh ghi định vị dữ liệu/quản lý DLR nội hạt (DLR/DLM) DLR thực hiện quản lí một cách linh động các thuê bao không dây của mạng 1xEV-DO, cung cấp đầu cuối định vị thông tin quản lí, nhận diện đầu cuối truy nhập (UATI:Unicast Access Terminal Identifier) ấn định yêu cầu xử lí, nhận diện trạm di động quốc tế (IMSI: International Mobile Station Identify), điều khiển/quản lí phiên làm việc của MS, chức năng nhắn tin cho MS. DLM cung cấp giao diện vận hành cho DLR và cung cấp lối vào/ra cho các lệnh vận hành, hiển thị lỗi/cấu hình/trạng thái/thực hiện nhắn tin, khởi động lại hệ thống, tải các khối phần phần mềm. 1.3.2 Mạng lõi gói (DCN) DCN được cấu thành bởi nút dịch vụ dữ liệu gói (PDSN: Packet Data Serving Node),home agent (HA), cấp phép, nhận thực và tính cước (AAA), hệ thống quản lí các phần tử (EMS: Element Management System). DCN xử lí gói dữ liệu từ MS và gởi hoặc nhận gói dữ liệu với MS thông qua AN. Nút dịch vụ dữ liệu gói (PDSN) PDSN thực hiện kết nối AN vào DCN trong mạng CDMA2000 1x hoặc 1xEV-DO. PDSN thiết lập, duy trì, hoặc giải phóng MS và PPP (Point to Point Protocol). PDSN có chức năng là khối giao tiếp bên ngoài cho HA để cung cấp các dịch vụ IP di động.Các chức năng của PDSN là: + Thiết lập, duy trì và kết thúc các kết nối theo giao thức điểm – điểm(PPP) đến MS. + Hỗ trợ cả hai dịch vụ gói IP đơn giản và di động. + Thiết lập, duy trì và kết thúc các lien kết logic (các giao dịch session đến AN thông qua giao diện gói-vô tuyến). + Khởi động quá trình nhận thực, cấp phép và thanh toán. + Nhận các thông số về dịch vụ dữ liệu lưu trữ trong hệ thống. + Định tuyến các gói tin giữa mạng gói bên ngoài và MS. Trạm thường trú (HA) HA kết nối tới mạng riêng hoặc mạng khác để cho phép người sử dụng IP di động kết nối tới internet. HA trao đổi dữ liệu với FA(PDSN, FA: Foreign Agent) trong nhiều phương thức mã hóa khác nhau.Các chức năng của HA: + Nhận thực thuê bao di động đối với dịch vụ Mobile IP. + Chuyển hướng các gói tin từ PDSN đến đúng vị trí của MS và ngược lại. + Thiết lập, duy trì và kết thúc các kết nối an toàn đến PDSN. + Nhận và lưu trữ thông tin về vị trí của thuê bao từ AAA. + Gán cho thuê bao một địa chỉ IP cố định. Cấp phép, nhận thực và mã hóa (AAA) AAA thực hiện các chức năng cấp phép và nhận thực cũng như tính cước cho dịch vụ truyền thông dữ liệu gói cho các thuê bao. AN-AAA thực hiện cấp phép cho MS, trong khi đó AAA cũng thực hiện cấp phép cho các thuê bao. PDSN và HA đưa ra các yêu cầu về thông tin cấp phép và nhận thực người dùng đến AAA nếu có đòi hỏi, phân phát thông tin tính cước đến AAA theo một chu kỳ nhất định.Như vậy các chức năng chính của Server AAA: + Nhận thực + Cấp phép + Tính cước cho các thuê bao sử dụng dịch vụ gói Hệ thống quản lí các phần tử (EMS) EMS hỗ trợ chức năng giao tiếp trong việc cấu thành DCN. EMS thực hiện vào/ra các lệnh vận hành, hiển thị các thông báo lỗi/cấu hình/thực hiện nhắn tin, khởi động lại hệ thống, tải các khối phần mềm hệ thống. 1.3.3 Mạng lõi thoại (VCN) VCN được cấu thành bởi trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động (MSC: Mobile Switch Center), thanh ghi định vị thường trú (HLR: Home Location Register), InterWorking Function (IWF). VCN xử lí thoại và dữ liệu kênh của MS, dữ liệu này từ MS đưa đến VCN thông qua AN. Trung tâm chuyển mạch di động (MSC) MSC thực hiện chức năng chuyển mạch trong mạng CDMA2000. MSC kết nối các thuê bao di động trong mạng với các thuê bao trong mạng khác, ủy quyền các MS trong mạng CDMA2000 1x. Đồng thời, MSC làm việc với các thiết bị hệ thống bổ sung để cung cấp các dịch vụ thêm vào cho các thuê bao di động. Thanh ghi định vị thường trú (HLR) HLR là một cơ sở dữ liệu, nơi mà các thông tin của các thuê bao di dộng CDMA2000 được lưu trữ. HLR có thể xử lí cơ sở dữ liệu trong thời gian thực. HLR có thể kết hợp làm việc với MSC, trung tâm SMS, trung tâm quản lí mạng, trung tâm khác hàng.  Hình 1.3: Cấu trúc mạng CDMA2000 1x/1x EV-DO CHƯƠNG II CẤU TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BTS SAM SUNG T3E (SCS-25T3) 2.1 Cấu trúc hệ thống sơ đồ khối Hình 2.1: Cấu trúc một trạm BTS Samsung SCS-25T3 BMB: BTS Main Block PAB: Power Amplifier PDP: Power Distribution Panel FEB: Front End Block Một trạm BTS Samsung SCS-25T3 còn được gọi là SSIR1 (Samsung Small Indoor Rack 1). SSIR1 có khả năng cung cấp 6FA/3Sector hoặc 6FA/Omni ở mức công suất 20w cho mỗi cell và bao gồm một vài khối như phần số, phần khuếch đại công suất và phần lọc tần số cao tần. Phần cứng của SCS-25T3 gồm 3 khối chức năng chính như mô tả dưới đây: Khối BTS Main Block (BMB) BMB kiểm soát BTS và những giao diện BTS với BSC. BMB cung cấp các đường truyền trong số các bộ xử lí của BTS. Ngoài ra, nó tạo ra và cung cấp những đồng hồ cần thiết (cho) BTS và những kênh thuê bao. Khối khuếch đại công suất (PAB: Power Amplifier Block) PAB khuyếch đại tín hiệu thuê bao nhận được từ thiết bị thu phát thành một tín hiệu tương tự. Khối Front End Block (FEB): FEB kết nối tới các thuê bao không dây thông qua anten và lọc dải tần của tín hiệu thu/phát.Để thực hiện điều này, FEB lọc dải tần cần thiết từ tín hiệu nhận được từ PAB và truyền đi, đồng thời FEB cũng lọc dải tần của tín hiệu thu được từ anten và khuếch đại chúng. Sau đó, các tín hiệu này được trộn hạ tần và phân phối đến BMB. 2.1.1 Các thông số hệ thống Bảng 2.1: Dung lượng Phân loại