Đồ án Chung cư cao tầng Phước Long, phường Phước Long B, quận 9, TP Hồ Chí Minh

Kết quả công tác khảo sát địa chất công trình tại khu vực xây dưng “Chung Cư Cao Tầng Phước Long” với 2 hố khoan cho thấy nền đát tại đây có những đăc điểm cơ lý như sau: Lớp số 1 : CL sét pha cát, trạng thái mềm đến rắn vừa, bề dày trung bình 5,65 m. Lớp số 2 : SM, cát trạng thái chặt vừa bề dày trung bình 7,40 m. Lớp số 3 : CH đất sét trạng thái rắn đến rất rắn, bề dày trung bình 10,10 m. Lớp số 4 : CL sét pha cát trạng thái rất rắn, bề dày 3,09 m. Lớp số 5 : SM cát, trạng thái chặt vừa, bề dày phát hiện trung bình 18,90 m. Để xây dựng chung cư cao tầng giải pháp móng cọc là thích hợp nhất. trong khu vực khảo sát có lớp đát số 3 : CH thuộc đất sét trạng thái rắn đến rất rắn ; lớp số 4 :CL thuộc sét pha cát, trạng thái rất rắn, lớp số 5 : SM thuộc cát chặt vừa và các lớp đất có thể dùng để chịu mũi cho các cọc bê tông. Tùy theo tải trọng thiết kế của công trình, người nghiên cứu cần ngiên cứu kĩ số liệu khảo sát địa chất tại từng vị trí hố khoan để tính toán, lựa chọn kích thước và chiều dài cọc cho được chinh xác và an toàn.

doc55 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2842 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chung cư cao tầng Phước Long, phường Phước Long B, quận 9, TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU VỀ HỒ SƠ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH: Chung cư cao tầng Phước Long ĐỊA ĐIỂM: Khu nhà Phước Long, phường Phước Long B Quận 9 TP Hồ Chí Minh I/ CẤU TẠO ĐỊA CHẤT: Từ mặt đất hiện hữu đêns độ sâu đã khảo sát là 45,0 m , nền đát tại vị trí xay dưng “CHUNG CƯ CAO TẦNG PHƯỚC LONG” được cấu tạo bởi 5 lớp đất thể hiện rõ trên các hình trụ hố khoan và mặt cắt công trình. 1/ lớp đất số 1: CL Trên mặt là lớp đát đắp gồm bề mặt cỏ dại, cát mịn lẫn bột, màu xám trắng , bề dày tại H1 = 1,20 m ; H2 = 0,60 m. sau đó là lớp số 1 : CL thuộc sét pha cát, màu xám trăng xám vàng nhạt, độ dẻo trung bình, trạng thái mềm đến rắn vừa (dẻo mềm) ; trị số chùy tiêu chuẩn N = 2-8 . lớp đất số 1 : CL có bề dày H1 = 5,70 m; H2 = 5,60 m với các tính chất cơ lý đặc trưng của lớp như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 27,0 % Dung trọng ướt w = 1,844 g/cm3 Dung trọng đẩy nổi đn = 0,910 g/cm3 Sức chịu nén đơn Qu = 0,455 KG/cm2 Lực dính đơn vị C = 0,173 KG/cm2 Góc ma sát trong = 9029’ 2/ lớp đất số 2: SM Cát vừa đến mịn lẫn bột, màu xám trăng nâu đỏ vàng, trạng thái chặt vừa, trị số chùy tiêu chuẩn N = 8-26. lớp đất số 2 : SM có bề dày tại H1 = 7,20 m; H2 = 7.70 m với các tính chất cơ lí đặc trưng như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 23,8% Dung trọng ướt w = 1,933 g/cm3 Dung trọng đẩy nổi đn = 0,975 g/cm2 Lực dính đơn vị C = 0,023 KG/cm2 Góc ma sát trong = 28030’ 3/ lớp đát số 3: CH Đất sét lẫn bột, màu nâu đỏ nâu vàng xám trắng, độ dẻo cao, trạng thái rắn đến rất rắn, trị số chùy tiêu chuẩn N = 11-30, lớp đất số 3 : CH có bề dày tại H1 = 8,10 m ; H2 = 12,10 m với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 23,0 % Dung trọng ướt w = 1,970 g/cm3 Dung trọng đẩy nổi đn = 1,006 g/cm3 Sức chịu nén đơn Qu = 1,497 KG/cm2 Lực dính đơn vị C = 0,343 KG/cm2 Góc ma sát trong = 15046’ 4/ lớp đất số 4 : CL Sét pha cát màu vàng nâu xám trắng, độ dẻo trung bình trạng thái rất rắn, trị số chùy tiêu chuẩn N = 20-24, lớp đất số 4 : CL có bề dày tại H1 = 3,90 m, không có tại H2 với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 22,6 % Dung trọng ướt w = 1,967 g/cm3 Dung trọng đẩy nổi đn = 1,006 g/cm3 Sức chịu nén đơn Qu = 2,057 KG/cm2 Lực dính đơn vị C = 0,370 KG/cm2 Góc ma sát trong = 15042’ 5/ lớp đát số 5: SM Cát vừa đến mịn lẫn bột, màu xám trắng vàng nâu, trạng thái chặt vừa, trị số chùy tiêu chuẩn N = 17-26, lớp đất số 5 : SM có bề dày phát hiện tại H1 = 18,90 m; H2 = 19.0 m; các tinh chất cơ lý đặc trưng: Độ ẩm tự nhiên W = 21,5 % Dung trọng ướt w = 1,977 g/cm3 Dung trọng đẩy nổi đn = 1,016 g/cm2 Lực dính đơn vị C = 0,027 KG/cm2 Góc ma sát trong = 30014’ Kết quả công tác khảo sát địa chất công trình tại khu vực xây dưng “Chung Cư Cao Tầng Phước Long” với 2 hố khoan cho thấy nền đát tại đây có những đăc điểm cơ lý như sau: Lớp số 1 : CL sét pha cát, trạng thái mềm đến rắn vừa, bề dày trung bình 5,65 m. Lớp số 2 : SM, cát trạng thái chặt vừa bề dày trung bình 7,40 m. Lớp số 3 : CH đất sét trạng thái rắn đến rất rắn, bề dày trung bình 10,10 m. Lớp số 4 : CL sét pha cát trạng thái rất rắn, bề dày 3,09 m. Lớp số 5 : SM cát, trạng thái chặt vừa, bề dày phát hiện trung bình 18,90 m. Để xây dựng chung cư cao tầng giải pháp móng cọc là thích hợp nhất. trong khu vực khảo sát có lớp đát số 3 : CH thuộc đất sét trạng thái rắn đến rất rắn ; lớp số 4 :CL thuộc sét pha cát, trạng thái rất rắn, lớp số 5 : SM thuộc cát chặt vừa và các lớp đất có thể dùng để chịu mũi cho các cọc bê tông. Tùy theo tải trọng thiết kế của công trình, người nghiên cứu cần ngiên cứu kĩ số liệu khảo sát địa chất tại từng vị trí hố khoan để tính toán, lựa chọn kích thước và chiều dài cọc cho được chinh xác và an toàn. II/ THỐNG KÊ XỬ LÝ CÁC SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT Dọc theo lỗ khoan cứ 2 m ta lấy 1 mẫu để kiểm tra tính toán các đia lương như : , w, e, c, Tính các đại diện của các lớp là giá trị tiêu chuẩn , w, e, c, . Cách tính các giá trị này được chia làm 2 nhóm: Đối với , w, e , để tính các giá trị tiêu chuẩn ta tính giá trị trung bình cộng của các mẫu trong lớp đất. Trước khi tính các giá trị trung bình cho các chi tiêu cơ lý, ta can phải kiểm tra hồ sơ địa chất để loại bỏ các sai số quá bé hoạc các sai số quá lớn. 1/ Các bước thực hiện: Bước 1: tập hợp số liệu của các chỉ tiêu ở từng lớp đất. Bước 2: Để tính các giá trị trung bình ta làm như sau: n : số mẫu thí nghiệm ở cùng lớp đất ứng với cùng chỉ tiêu. Bước 3: Loại bỏ những giá trị sai lệch quá lớn. Loại bỏ nhưng giá trị sai lệch Ai ra khỏi tập hợp khi Trong đó: n: tiêu chuẩn thống kê, lấy theo số lượng mẫu thí nghiệm sCM : độ lệch quân phương trung bình. nếu n £ 25 nếu n > 25 Bước 4: Các định hệ số biến động n £ [n ] Trong đó với mọi n £ 25 hay n > 25 Bước 5: xác định tiêu chuẩn của các chỉ tiêu từng lớp đất sau đó loại bỏ các giá trị sai số thô (nếu có) ta lập được bảng thống kê mới. Bước 6: tìm các giá trị tính toán. Wtt = Wtc ett = etc ctt = ctc - 2/ Tính cho lớp đất số 1: + độ ẩm: STT SHM w(%) 1 1-1 26 2 1-3 28.1 3 1-5 27.8 4 2-1 26 5 2-3 27.2 6 2-5 26.9 wtb= 27 Giá trị tiêu chuẩn: wtc=wtb= 27 + Dung trọng w STT SHM γw(KN/m3) 1 1-1 1.769 2 1-3 1.866 3 1-5 1.876 4 2-1 1.79 5 2-3 1.875 6 2-5 1.884 γtb= 1.843 Giá trị tiêu chuẩn: γtc=γtb= 1.843 + Hệ số rỗng e: STT SHM e(%) 1 1-1 0.905 2 1-3 0.839 3 1-5 0.826 4 2-1 0.883 5 2-3 0.817 6 2-5 0.805 etb= 0.845 Giá trị tiêu chuẩn: etc=etb= 0.845 Vậy = 27% ; = 1.843 g/cm3 ; = 0.845 + với c, : Ta có phương pháp áp dụng công thức: Dựa vào thí nghiệm cắt, ta có thông số mẫu 6 nên áp dụng công thức bình phương cực tiểu: 0.3 0.195 0.5 0.221 0.7 0.247 0.3 0.223 0.5 0.257 0.7 0.29 0.3 0.208 0.5 0.236 0.7 0.264 0.3 0.232 0.5 0.266 0.7 0.3 = = 0.166 kg/cm2 = = 0.158 Trong đó = 12 x 3.32 – 62 = 3.84 + tìm các giá trị tính toán: Wtt = Wtc = 27% ett = etc = 0.845 đối voi ctt Tính theo trạng thái giới hạn I (TTGH I): CItt = ctc – t. với = 1.81 Trong đó = = 0.019. = 0.017 Ta có: = = 0.019 CItt = 0.166 – 1.81 x 0.017 = 0.135 kg/cm2 Đối với = – x = 0.158 – 1.81 x 0.0336 = 0.097 Với = = 0.019 = 0.0336 Đối với: lấy n = số mẫu. với n = 4 => = 2.35 = – = 1.843 – 2.35 = 1.7725 g/cm3 Với = = 0.06 -Tinh theo trạng thái giới han 2 (TTGH II) CIItt = ctc – t. với = 1.1 Trong đó = = 0.019. = 0.017 Ta có: = = 0.019 CIItt = 0.166 – 1.1 x 0.017 = 0.147 kg/cm2 Đối với = – x = 0.158 – 1.1 x 0.0336 = 0.121 Với = = 0.019 = 0.0336 Đối với: lấy n = số mẫu. với n = 4 => = 1.25 = – = 1.843 – 1.25 = 1.8055 g/cm3 Với = = 0.06 3/ Tính cho lớp đất số 2: + độ ẩm: STT SHM w(%) 1 1-7 23.7 2 1-9 24 3 1-11 23.8 4 1-13 25.5 5 2-7 24.3 6 2-9 24.9 7 2-11 23.1 8 2-13 21.4 wtb= 23.8375 Giá trị tiêu chuẩn: wtc=wtb=23.83 + Dung trọng w STT SHM γw(KN/m3) 1 1-7 1.935 2 1-9 1.924 3 1-11 1.945 4 1-13 1.92 5 2-7 1.913 6 2-9 1.916 7 2-11 1.939 8 2-13 1.974 γtb= 1.933 Giá trị tiêu chuẩn: γtc=γtb=1.933 + Hệ số rỗng e: STT SHM e(%) 1 1_7 0.705 2 1_9 0.716 3 1_11 0.694 4 1_13 0.742 5 2_7 0.731 6 2_9 0.738 7 2_11 0.691 8 2_13 0.639 wtb= 0.707 Giá trị tiêu chuẩn: etc=etb=0.707 Vậy = 23.83% ; = 1.933 g/cm3 ; = 0.707 + với c, : Ta có phương pháp áp dụng công thức: Dựa vào thí nghiệm cắt, ta có thông số mẫu 6 nên áp dụng công thức bình phương cực tiểu: 1 0.566 1 0.546 2 1.109 2 1.069 3 1.652 3 1.593 1 0.554 1 0.571 2 1.085 2 1.117 3 1.617 3 1.664 1 0.569 1 0.63 2 1.114 2 1.231 3 1.658 3 1.832 1 0.529 2 1.038 3 1.548 1 0.539 2 1.057 3 1.576 = = 0.023 kg/cm2 = = 0.53975 Trong đó = 24 x 112 – 482 = 384 + tìm các giá trị tính toán: Wtt = Wtc = 23.83% ett = etc = 0.707 đối voi ctt Tính theo trạng thái giới hạn I (TTGH I): CItt = ctc – t. với = 1.716 ( nội suy) Trong đó = = 0.06. = 0.0324 Ta có: = = 0.06 CItt = 0.023 – 1.716 x 0.0324 = -0.0325 kg/cm2 coi như lực dính ctt = 0 kg/cm2 Đối với = – x = 0.53975 – 1.716 x 0.015 = 0.514 Với = = 0.06 = 0.015 Đối với: lấy n = số mẫu. với n = 8 => = 1.9 = – = 1.933 – 1.9 = 1.92 g/cm3 Với = = 0.021 -Tinh theo trạng thái giới han 2 (TTGH II) CIItt = ctc – t. với = 1.06 ( nội suy) Trong đó = = 0.06. = 0.0324 Ta có: = = 0.06 CIItt = 0.023 – 1.06 x 0.0324 = -0.0113 kg/cm2 coi như lực dính ctt = 0 kg/cm2 Đối với = – x = 0.53975 – 1.06 x 0.015 = 0.5238 Với = = 0.06 = 0.015 Đối với: lấy n = số mẫu. với n = 8 => = 1.12 = – = 1.933 – 1.12 = 1.924 g/cm3 Với = = 0.021 4/ Tính cho lớp đất số 3: + độ ẩm: STT SHM w(%) 1 11 23.1 2 13 23.6 3 15 22.9 4 17 21.8 5 19 24.3 6 111 25.5 7 21 23.3 8 23 21.6 9 25 21.3 10 27 22.9 wtb= 23.03 Giá trị tiêu chuẩn: wtc=wtb=23.03 + Dung trọng w STT SHM γw(KN/m3) 1 1_15 1.993 2 1_17 1.978 3 1_19 1.97 4 1_21 1.983 5 2_15 1.958 6 2_17 1.889 7 2_19 1.978 8 2_21 1.966 9 2_23 2.021 10 2_25 1.966 γtb= 1.97 Giá trị tiêu chuẩn: γtc=γtb=1.97 + Hệ số rỗng e: STT SHM ew 1 1_15 0.659 2 1_17 0.676 3 1_19 0.674 4 1_21 0.65 5 2_15 0.709 6 2_17 0.787 7 2_19 0.68 8 2_21 0.667 9 2_23 0.619 10 2_25 0.683 γtb= 0.68 Giá trị tiêu chuẩn: etc=etb=0.68 Vậy = 23.03% ; = 1.97 g/cm3 ; = 0.68 + với c, : Ta có phương pháp áp dụng công thức: Dựa vào thí nghiệm cắt, ta có thông số mẫu 6 nên áp dụng công thức bình phương cực tiểu: 1 0.621 1 0.54 2 0.901 2 0.79 3 1.18 3 1.039 1 0.613 1 0.59 2 0.889 2 0.863 3 1.164 3 1.137 1 0.667 1 0.691 2 0.953 2 0.981 3 1.238 3 1.271 1 0.601 2 0.869 3 1.137 = = 0.343 kg/cm2 = = 0.274 Trong đó = 21 x 98 – 422 = 294 + tìm các giá trị tính toán: Wtt = Wtc = 23.03% ett = etc = 0.68 đối voi ctt Tính theo trạng thái giới hạn I (TTGH I): CItt = ctc – t. với = 1.73 Trong đó = = 0.0618. = 0.0356 Ta có: = = 0.0618 CItt = 0.343 – 1.73 x 0.0356 = 0.28 kg/cm2 Đối với = – x = 0.274 – 1.73 x 0.0165 = 0.245 Với = = 0.0618 = 0.0165 Đối với: lấy n = số mẫu. với n = 7 => = 1.94 = – = 1.97 – 1.94 = 1.9399 g/cm3 Với = = 0.041 -Tinh theo trạng thái giới han 2 (TTGH II) CIItt = ctc – t. với = 1.07 Trong đó = = 0.0618. = 0.0356 Ta có: = = 0.0618 CIItt = 0.343 – 1.07 x 0.0356 = 0.305 kg/cm2 Đối với = – x = 0.274 – 1.07 x 0.0165 = 0.256 Với = = 0.0618 = 0.0165 Đối với: lấy n = số mẫu. với n = 7 => = 1.13 = – = 1.97 – 1.13 = 1.9525 g/cm3 Với = = 0.041 5/ Tính cho lớp đất số 4: + độ ẩm: STT SHM w(%) 1 1-23 23 2 1-25 22.1 wtb= 22.55 Giá trị tiêu chuẩn: wtc=wtb=22.55 + Dung trọng w STT SHM γw(KN/m3) 1 1-23 1.958 2 1-25 1.972 γtb= 1.965  Giá trị tiêu chuẩn: γtc=γtb=1.965 + Hệ số rỗng e: STT SHM ei 1 1-23 0.658 2 1-25 0.663 γtb= 0.661 Giá trị tiêu chuẩn: etc=etb=0.661 Vậy = 22.55% ; = 1.965 g/cm3 ; = 0.661 + với c, : Ta có phương pháp áp dụng công thức: Dựa vào thí nghiệm cắt, ta có thông số mẫu < 6 nên: Wtc =Wtt =22.55% g/cm3 0.661 Ctc = Ctt = 0.37KG/cm2 1 0.651 2 0.932 3 1.213 6/ Tính cho lớp đất số 5: + độ ẩm: STT SHM w(%) 1 1_27 21.2 2 1_29 20.9 3 1_31 22.1 4 1_33 22 5 1_35 21.6 6 1_37 21.3 7 1_39 21.2 8 1_4 21 9 1_43 20.7 10 2_27 22 11 2_29 21 12 2_31 22.9 13 2_33 22.4 14 2_35 23.1 15 2_37 20.9 16 2_39 21.7 17 2_41 20.3 18 2_43 20.7 wtb= 21.5 Giá trị tiêu chuẩn: wtc=wtb=21.5 + Dung trọng w STT SHM γw(KN/m3) 1 1_27 1.986 2 1_29 1.984 3 1_31 1.982 4 1_33 1.969 5 1_35 1.982 6 1_37 1.994 7 1_39 1.97 8 1_4 1.977 9 1_43 1.99 10 2_27 1.978 11 2_29 1.984 12 2_31 1.942 13 2_33 1.947 14 2_35 1.95 15 2_37 1.98 16 2_39 1.998 17 2_41 1.972 18 2_43 1.993 wtb= 1.976556 Giá trị tiêu chuẩn: ytc=ytb=1.976 + Hệ số rỗng e: STT SHM e 1 1_27 0.626 2 1_29 0.623 3 1_31 0.644 4 1_33 0.648 5 1_35 0.633 6 1_37 0.62 7 1_39 0.637 8 1_4 0.631 9 1_43 0.614 10 2_27 0.643 11 2_29 0.626 12 2_31 0.686 13 2_33 0.673 14 2_35 0.682 15 2_37 0.626 16 2_39 0.62 17 2_41 0.624 18 2_43 0.614 wtb= 0.637222 Giá trị tiêu chuẩn: etc=etb=0.637 Vậy = 21.5% ; = 1.976 g/cm3 ; = 0.637 + với c, : Ta có phương pháp áp dụng công thức: Dựa vào thí nghiệm cắt, ta có thông số mẫu 6 nên áp dụng công thức bình phương cực tiểu: 1 0.626 2 1.207 3 1.84 2 1.12 2 1.227 3 1.798 1 0.558 3 1.667 3 1.828 1 0.623 2 1.152 1 0.611 1 0.62 2 1.218 3 1.715 2 1.194 2 1.213 3 1.813 1 0.614 3 1.778 3 1.806 1 0.616 2 1.2 1 0.619 1 0.611 2 1.205 3 1.787 2 1.209 2 1.197 3 1.794 1 0.556 3 1.798 3 1.783 1 0.617 2 1.109 1 0.616 1 0.608 2 1.209 3 1.652 2 1.204 2 1.192 3 1.8 1 0.578 3 1.791 3 1.776 1 0.634 2 1.133 1 0.664 1 0.617 2 1.237 3 1.687 2 1.255 1 0.573 3 1.867 = = 0.0253 kg/cm2 = = 0.583 Trong đó = 54 x 252 – 1082 = 1944 + tìm các giá trị tính toán: Wtt = Wtc = 21.5% ett = etc = 0.637 đối voi ctt Tính theo trạng thái giới hạn I (TTGH I): CItt = ctc – t. với = 1.674 (nội suy) Trong đó = = 0.0433. = 0.0156 Ta có: = = 0.0433 CItt = 0.343 – 1.73 x 0.0356 = 0.28 kg/cm2 Đối với = – x = 0.583 – 1.674 x 0.0072 = 0.571 Với = = 0.0433 = 0.0072 Đối với: lấy n = số mẫu. với n = 18 => = 1.74 = – = 1.976 – 1.74 = 1.969 g/cm3 Với = = 0.016 -Tinh theo trạng thái giới han 2 (TTGH II) CIItt = ctc – t. với = 1.05 (nội suy) Trong đó = = 0.0433. = 0.0156 Ta có: = = 0.0433 CIItt = 0.343 – 1.05 x 0.0356 = 0.3056 kg/cm2 Đối với = – x = 0.583 – 1.05 x 0.0072 = 0.5754 Với = = 0.0433 = 0.0072 Đối với: lấy n = số mẫu. với n = 18 => = 1.07 = – = 1.976 – 1.07 = 1.9756 g/cm3 Với = = 0.016 Tổng kết số liệu địa chất: wtc wtt etc ett Lớp 1 27 27 1.843 1.843 0.845 0.845 Lớp 2 23.83 23.83 1.933 1.933 0.707 0.707 Lớp 3 23.03 23.03 1.97 1.97 0.68 0.68 Lớp 4 22.5 22.5 1.965 1.965 0.661 0.661 Lớp 5 21.5 21.5 1.976 1.976 0.637 0.637 ctc Lớp 1 0.166 0.135 0.147 0.158 8058’ 0.097 5032’ 0.121 6053’ 1.772 1.805 Lớp 2 0.023 0 0 0.539 28021’ 0.514 27012’ 0.523 27038’ 1.92 1.924 Lớp 3 0.343 0.28 0.305 0.274 15019’ 0.245 13045’ 0.256 14021’ 1.939 1.952 Lớp 4 0.37 0.281 15042’ Lớp 5 0.025 0.28 0.305 0.583 30014’ 0.571 29043’ 0.575 29054’ 1.969 1.975 CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN MÓNG 1/ Phương án móng băng Tính móng băng tại vị trí : I-3-D Dựa vào cột D ta có: Các tải trọng ở các cột: dựa vào cột D ta có: 0.95N = 96T => N = 101T M = 7.6Tm 0.7 Q = 9.4T => Q = 13.43T Tương tự như vậy cho các cột khác. Coät A =88.88T =9.12Tm =10.74T Coät B =101T =7.6Tm =13.43T Coät C =101T =7.6Tm =13.43T Coät D =96T =7.6Tm =9.4T Cột E NE = 85.85T ME = 9.88Tm QE = 12.08T Tính và chọn sơ bộ các giá trị kich thước và chiều sâu chôn móng: Để thiết kế móng băng theo điều kiện địa chất này để đảm bảo độ lún ta đặt móng trên lớp đất số 3. bỏ qua lớp dất số 1 và 2 . Bỏ qua lớp đất mặt dày 1.2m có = 1.97T/m3. mực nước ngầm ở độ sâu 3.2m kể từ mặt đất đắp. Chọn sơ bộ các giá trị kích thước và chiều sâu chôn móng: 1/ xác định chiều dài móng -Chọn chiều cao sườn móng theo kết cấu bê tông cốt thép: hs = (1/6 ¸ 1/8) a chọn hs = 0.7 (m) đầu thừa: C1 = (1/2 ¸ 1/4) a1=(1/2 ¸ 1/4) *4000è choïn C1=1.5 m C2 = (1/2 ¸ 1/4) a4=(1/2 ¸ 1/4) *3000 choïn C2=1.5m Chiều dài móng băng: L=Lo+2C=17+2*1.5=20(m) Bề rộng móng băng : b = 2(m) Độ sâu đặt móng h = 2(m) quy các tải về dưới chân cột về trọng tâm đáy móng: chọn chiều dương momen la chiều quay thận chiều kim đồng hồ và ngươc lại NA + NB + NC + ND + NE = 88.88+101+101+96+85.85 = 472.73T Với MA + MB +MC - MD – ME = 9.12 + 7.6 +7.6 -7.6 – 9.88 = 6.84 Tm -NA*8.5 - NB*4.5 +NC*0.5 +ND*5.5 + NE*8.5 = - 88.88*8.5 - 101*4.5 + 101*0.5 + 96*5.5 + 85.85*8.5 = 98.245 Tm [(QA + QB +QC – QD -QE)].hs = (10.74 + 13.43 + 13.43 – 9.4 – 12.08)*0.7 = 11.284 Tm = 6.84+98.245+11.284= 116.369 Tm [(QA + QB + QC) - [(QD+QE )] =16.12T Lấy hệ số an toàn la 1.15 ta có đươc các giá trị tiêu chuẩn 411T 101.2Tm 14T 1.kiểm tra sự ổn đinh của đất nền dưới đáy móng: Điều kiện kiểm tra sự ổn định của móng: Rtc = m ( A b gI + B gtbh +D ctc) Vôùi + m = 1 + ctc , jtc laø löïc dính vaø goc ma saùt thöù ba ctc = 3.43 T/m2 jtc = 150 A = 0.325 B = 2.3 D = 4.84 maø gñn = 1.97-1=0.97 (T/m3) + chon b = 2 (m) h=btg()= 2tg(450 +)= 2.6 (m) Vôùi gtb= == 1.43(T/m3 ) Kích thước móng được xác định sơ bộ dựa vào công thức sau : Chọn F = chọn F=1.4x20.48 = 34.81 m2 Ta có Để tiện cho việc tính toán ta chọn b = 2m Tính lại diện tích Tính bs ? dựa vào sơ đồ bố trí các cột chọn cột nào có tải trọng lớn nhất để xác định bề rộng cột . Ta chọn NB = 101 T . Rn cường độ bê tông chịu nén lấy theo Max bê tông 300. Mặt khác ta có Để thuận tiện cho việc tính toán ta chọn bc = 0.3 m .Từ đó ta chọn bề rộng sườn lấy tối thiểu là 0.05 m tính từ cạnh cột .vậy chọn bs = 0.4 m. Kiểm tra độ ổn định và lún của nền đất : Kiểm tra độ ổn định của nền : Kiểm tra độ ổn định của nền với 3 điều kiện : (**) Độ lệch tâm Ta thấy ba điều kiện : Vậy thoã mãn điều kiện ổn định nền ổn định và làm việc như một vật liệu đàn hồi. Kiểm tra độ lún của móng băng : Điều kiện kiểm tra : Độ lún tương đối giữa các chân cột nhỏ hơn độ lún cho phép Ta dung phương pháp tổng phân tố để tính lún tại tâm móng, độ lún của tâm móng là tổng độ lún của các lớp phân tố trong vùng chịu nén . Với: Hi bề dày của từng lớp phân tố được lấy là: hi = là hệ số rỗng ứng với p1i , p2i k0 tra bảng phụ thuộc vào tỷ số l/b và z / b Pgl = Ptc - = Áp lực gây lún tại tâm đáy móng BẢNG KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT (1-15): Ta tieán haønh chia caùc lôùp ñaát vaø tính caùc giaù trò caàn thieát cho ñeán lôùp ñaát coù: thì ngöng laïi, vaø luùc naøy ta laáy toång ñoä luùn cuûa caùc lôùp ñaát so vôùi ñieàu kieän luùn cho pheùp ôû treân. - Ñeå xaùc ñònh ta caên cöù vaøo döïa vaøo baûng thí nghieäm coá keát cuûa maãu 1-15 0 2,5 5 10 20 40 80 e 0.633 0.641 0.628 0.61 0.584 0.548 0.511 Bảng tính lún tại tâm móng: Lôùp Ñieåm Z(m) K0 (m) 1 0 0 1 10.74 3,94 4.925 14.548 0.628 0,598 0.018 1 1 0.792 8.506 5,91 2 1 1 0.792 8.506 5,91 6.495 13.551 0,62 0.6 0.012 2 2 0.522 5.606 7.08 3 2 2 0.522 5.606 7.08 7.656 9.984 0.618 0.604 0.009 3 3 0.373 4 8.05 4 3 3 0.373 4 8.05 8,535 12.033 0,615 0.605 0.006 4 4 0.279 2.996 9.02 5 4 4 0.279 2.996 9.02 9.505 12.26 0.612 0.604 0.005 5 5 0.234 2.513 9.99 6 5 5 0.234 2.513 9.99 10.5 11.756 0,608 0.605 0,002 6 6 0,188 2 10,96 TOÅNG 0.052 Tacoù: toång ñoä luùn thoûa maõn ñieàu kieän Tính bề dày móng : Chọn bê tong max M300 có Rn = 13000 KN/m2 = 1300 T/m2 Rk = 1000 KN/m2 = 100 T/m2. Tại cột B, C có Ntt = 101 T. Dựa vào sơ đồ bố trí các cột ta chọn cột nào có tải trọng đứng lớn nhất để xã định bề rọng cột móng ta chọn NB = 101 T. Rn cường độ bê tong chịu nén lấy theo Max bê tông 300 Mặt khác ta có : 0.278 m Để thuận tiện cho việc tính toán ta chọn bc = 0.3 m. Từ đó ta chọn bề rộng sườn dài hơn bề rộng cột mỗi bên là 0.05m tính từ cạnh cột . Vậy chọn bs = 0.4m . Vậy chọn tiết diện cạnh hình vuông : Đối với móng băng ta chọn Ta chọn chiều cao dầm móng băng là hs = 0.7m Chọn bề dày móng là 0.5 m. Chọn lớp bê tông bảo vệ 5 cm 0.45m. Kiểm tra sự xuyên thủng của móng . Lực chống xuyên : =>Pcx > Pxt Vậy móng không bị xuyên thủng Kết quả nội lực trong dầm móng băng : Tính trọng tâm tiết diện móng băng . Chọn bề dày móng là 0.5 m. => h0 = 0.45m (lớp bê tông bảo vệ 5 cm ) Chiều cao dầm móng băng 0.7m. Momen tĩnh của các tiết diện nhỏ lấy đối với trục x nằm ở đáy móng băng . Momen tĩnh của các tiết diện nhỏ lấy đối với trục x. Tính diện tích mặt cắt đứng móng băng : A = A1 + 2A2 + 2A3 = Trọng tâm tiết diện móng băng . Tính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdo an nen mong viet.doc
  • dwgVIETPRO.dwg