Đồ án Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 UMTS

Thông tin di động đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với những ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực thông tin, dịch vụ và trong đời sống hàng ngày. 3G là một bước đột phá của ngành di động, bởi vì nó cung cấp băng thông rộng hơn cho người sử dụng. Điều đó có nghĩa sẽ có các dịch vụ mới và nhiều thuận tiện hơn trong dịch vụ thoại và sử dụng các ứng dụng dữ liệu như truyền thông hữu ích như điện thoại truyền hình, định vị và tìm kiếm thông tin, truy cập Internet, truyền tải dữ liệu dung lượng lớn, nghe nhạc và xem video chất lượng cao, Truyền thông di động ngày nay đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống. Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động là một trong những khâu quan trọng của hệ thống, hạn chế được ảnh hưởng của hiệu ứng gần xa đến chất lượng dịch vụ thoại, dung lượng của hệ thống và khả năng chống lại fading vốn là đặc trưng của môi trường di động. Điều khiển công suất cho các hệ thống vô tuyến tế bào đã được nghiên cứu tương đối chi tiết trong một số công trình. Đối với các hệ thống băng hẹp, các sơ đồ điều khiển công suất đã gợi mở cho nhiều nghiên cứu tiếp theo cho hệ thống băng rộng. Xuất phát từ tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 UMTS”. Đồ án gồm 4 chương có những nội dung chính sau: Chương 1: “Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 UMTS” sẽ giới thiệu tổng quan các vấn đề cơ bản về công nghệ WCDMA, cấu trúc mạng truy nhập vô tuyến UMTS, sơ lược về những dịch vụ và ứng dụng trong hệ thống này trong hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba. Chương 2: “Kỹ thuật điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba UMTS” sẽ trình bày về ý nghĩa và phân loại các kỹ thuật điều khiển công suất. Từ đó đi sâu vào phân tích các kỹ thuật điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba UMTS. Chương 3: “Các thuật toán điều khiển công suất” nhằm nghiên cứu các mô hình điều khiển công suất để tối ưu hoạt động của mạng.Qua đó đánh giá được ưu nhược điểm của từng phương pháp Chương 4: “Kết quả tính toán và mô phỏng” dựa trên quỹ đường truyền để tính toán các thông số của hai phương pháp điều khiển công suất. Mô phỏng đã đưa ra cái nhìn trực quan thông qua chương trình mô phỏng sử dụng ngôn ngữ Visual Basic.

doc110 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2875 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 UMTS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG I 1 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 UMTS 1 1.1. LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG 1 1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 IMT-2000 2 1.3. CÔNG NGHỆ WCDMA 3 1.4. HỆ THỐNG UMTS 5 1.4.1. Tổng Quan 5 1.4.2. Mối quan hệ và sự khác nhau giữa WCDMA và UMTS 7 1.4.3. Dịch Vụ Của Hệ Thống UMTS 8 1.4.3.1 Lớp hội thoại 10 1.4.3.2. Lớp luồng 11 1.4.3.3. Lớp tương tác 11 1.4.3.4. Lớp cơ bản 11 1.4.4 Cấu trúc cell 12 1.4.5. Cấu trúc của hệ thống UMTS 14 1.4.6. Mạng lõi CN (Core Network) 16 1.4.7. Truy nhập vô tuyến mặt đất UTRAN (UMTS Terrestrial Radio Acess Network) 17 1.4.7.1. Bộ điều khiển mạng vô tuyến 18 1.4.7.2. Nút B (trạm gốc) 19 1.4.8. Thiết bị người sử dụng UE (User Equipment) 19 1.5. TỔNG KẾT VỀ CÔNG NGHỆ TRUY NHẬP VÔ TUYẾN WCDMA TRONG HỆ THỐNG UMTS 20 1.6 KẾT LUẬN CHƯƠNG 23 CHƯƠNG II 24 KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG UMTS 24 2.1 MỤC TIÊU CỦA ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT 24 2.2. PHÂN LOẠI ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT 25 2.2.1. Điều khiển công suất cho đường xuống và đường lên 26 2.2.2. Điều khiển công suất phân tán và tập trung 27 2.2.3. Phân loại điều khiển công suất theo phương pháp đo 27 2.2.4. Điều khiển công suất vòng hở, điều khiển công suất vòng kín 28 2.3. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN 28 2.3.2. Hiệu ứng đa đường, bộ thu RAKE 29 2.3.4. Kỹ thuật phân tập 32 2.3.5. Sự trôi công suất đường xuống 34 2.3.6. Độ tin cậy của các lệnh điều khiển công suất đường lên 37 2.3.7. Cải thiện chất lượng báo hiệu điều khiển công suất 37 2.4. SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT 37 2.5 ĐKCS VÒNG HỞ (Open-loop power control) 41 2.5.1. Kỹ thuật điều khiển công suất vòng hở đường lên 41 2.5.2. Kỹ thuật điều khiển công suất vòng hở đường xuống 42 2.6. ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT NHANH VÒNG KÍN 43 2.6.1. Các kỹ thuật điều khiển công suất vòng trong 44 2.6.1.1. Điều khiển công suất vòng trong đường lên 44 2.6.1.2. Điều khiển công suất vòng trong đường xuống 47 2.6.2. Điều khiển công suất vòng ngoài 49 2.6.2.1. Điều khiển công suất vòng ngoài đường lên 50 2.6.2.2. Điều khiển công suất vòng ngoài đường xuống 51 2.7. SỰ KHÁC NHAU GIỮA ĐKCS TRONG GSM, CDMA & UMTS 52 2.8. GIẢI PHÁP SMART ANTENA VỚI ĐKCS 53 2.8.1. Giới thiệu 53 2.8.2. Hoạt động của anten thông minh 54 2.8.2.1. Công nghệ cũ 54 2.8.2.2. Công nghệ anten thông minh 54 2.8.2.2.1. Anten thông minh 54 2.8.2.2.2. Hệ thống Smart Antena 55 2.8.3. Cơ sở kỹ thuật xử lý tín hiệu trong hệ thống Smart Antena kết hợp điều khiển công suất 57 2.8.4. Ứng dụng của anten thông minh trong mạng 3G 59 2.8.5. Những lợi ích chính khi triển khai anten thông minh 60 2.8.6. Tổng kết công nghệ Smart Antena 61 2.9. KẾT LUẬN CHƯƠNG 61 CHƯƠNG III 63 CÁC THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT 63 3.1. GIỚI THIỆU 63 3.2. THUẬT TOÁN ĐKCS VÒNG NGOÀI 63 3.3. PHƯƠNG PHÁP ĐKCS THEO BƯỚC ĐỘNG DSSPC (Dynamic Step-size Power Control) 64 3.3.1. Độ dự trữ SIR nhiều mức 64 3.3.2. Sự hoạt động của mạng 65 3.3.3. Sự hoạt động của trạm di động 67 3.4. ĐKCS PHÂN TÁN DPC (Distributed Power Control) 70 3.4.1. Khái quát 70 3.4.2. Mô hình hệ thống 71 3.4.3. Thuật toán điều khiển công suất phân tán 71 3.5. CÁC ĐẠI LƯỢNG DÙNG TRONG THUẬT TOÁN 73 3.6. MỘT SỐ LÝ THUYẾT SỬ DỤNG TRONG THUẬT TOÁN 76 3.6.1. Nhiễu đồng kênh ( Co- chanel Interference ) 76 3.6.2. Nhiễu đa truy cập MAI (Multiple Access Interference ) 77 3.6.3. Nhiễu kênh lân cận 78 3.6.4. Tải lưu lượng 80 3.6.5. Cấp độ phục vụ (Grade of Service) 81 3.6.6. Hiệu quả sử dụng kênh 82 3.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 82 CHƯƠNG IV 84 TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT 84 4.1. QUỸ ĐƯỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN THAM KHẢO CHO HỆ THỐNG UMTS 84 4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỤ THỂ 86 4.3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG 88 4.4. ĐÁNH GIÁ MÔ PHỎNG 91 4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 92 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 THUẬT NGỮ VIẾT TẮT STT  Từ viết tắt  Từ đầy đủ  Tiếng Việt   1  3G  Third Generation Cellular  Hệ thống thông tin di độngthế hệ thứ ba   2  3 GPP  Third Generation Patnership Project  Dự án hợp tác thế hệ 3   3  AC  Admission Cotrol  Điều khiển cho phép   4  AGC  Authomatic Gain Control  Mạch điều khiển độ tăng ích tự động tự động   5  AI  Acquistion Indicator  Chỉ thị bắt   6  AICH  Acquistion Indication Channel  Kênh chỉ thị bắt   7  A-P  Access Preamble  Tiền tố   8  ATM  Asynchoronous Transfer Mode  Kiểu truyền di bộ   9  AS  Access Slot  Khe truy nhập   10  BER  Bit Error Rate  Tỷ số bit lỗi   11  BCH  Broadcast Channel  Kênh quảng bá   12  BMC  Broadcast/Multicast Control  Điều khiển quảng bá / đa phương phương   13  BS  Base Station  Trạm gốc   14  BSC  Base Station Controller  Bộ điều khiển trạm gốc   15  BTS  Base Transceiver Station  Trạm thu phát gốc   16  CDMA  Code Division Multiple Access  Đa truy cập phân chia theo mã   17  CD-P  Collision Detection Preamble  Tiền tố phát hiện tranh chấp   18  CN  Core Network  Mạng lõi   19  CPCH  Common Packet Channel  Kênh gói chung đường lên   20  CPICH  Common Pilot Channel  Kênh hoa tiêu chung   21  DC  Delicated Control  Điều khiển riêng   22  DCH  Delicated Channel  Kênh riêng   23  DL  Down Link  Hướng xuống   24  DS-CDMA  Direct Sequence Code Division Multiple Access  Đa truy nhập phân chia theo mã dãy trực tiếp   25  DSCH  Downlink Shared Channel  Kênh đường xuống dùng chung   26  DSSPC  Dynamic step-size power control  Điều khiển công suất theo bước động   27  DPCCH  Delicated Physical Control Channel  Kênh điều khiển vật lý   28  DPDCH  Delicated Physical Data Channel  Kênh số liệu vật lý riêng E   29  ETSI  European Telecommunications Standard Institute  Học viện viễn thông châu âu   30  EDGE  Enhanced Data Rates for GSM Evolution  Công nghệ web trên di động nâng cấp từ GPRS   31  FACH  Forward Access Channel  Kênh truy nhập đường xuống   32  FBI  Frame Error Rate  Tỷ số khung lỗi   33  FER  PIN Unlock Key  Khoá mở PIN   34  FDD  Fequency Division Duplex  Ghép song công phân chia theo tần số   35  RSCP  Receive Signal Code Power  Công suất mã tín hiệu thu được   36  GC  General Control  Điều khiển chung   37  GGSN  Gateway GPRS Support Node  Node dịch vụ GPRS   38  GPRS  General Packet Radio Service  Dịch vụ chuyển mạch gói vô tuyến   39  GoS  Grade of Service  Cấp độ phục vụ   40  GSM  Global System of Mobile Communication  Hệ thống thông tin di động toàn cầu   41  HC  Handover Control  Điều khiển chuyển giao   42  HDLA  History Data Logic Analyzer  Bộ phân tích dữ liệu gốc   43  HLR  Home Location Register  Thanh ghi định vị thường trú   44  IMT-2000  International Mobile Telecommunication  Tiêu chuẩn viễn thông di động toàn cầu 2000   45  ISDN  Integated Service Digital Network  Mạng số tích hợp đa dịch vụ   46  ITU  International Telecomunication Union  Liên minh viễn thông quốc tế   47  LC  Load Control  Điều khiển tải   48  MAC  Medium Access Control  Điều khiển truy nhập môi trường   49  ME  Mobility Management  Quản lý di động   50  MSC  Mobile Services Switching Center  Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động   51  Nt  Notification  Thông báo   52  OFDM  Orthogonal Frequency Division Multiple  Đa phân chia theo tần số trực giao   53  OSS  Operation Support System  Hệ thống hỗ trợ hoạt động   54  PC  Power Control  Điều khiển công suất   55  PCH  Paging Channel  Kênh tìm gọi   56  PCPCH  Physical Common Packet Channel  Kênh gói chung vật lý   57  PDCP  Packet Data Convergence Protocol  Giao thức hội tụ số liệu gói   58  PDSCH  Physical Downlink Shared Channel  Kênh vật lý chung đường xuống   59  PICH  Paging Indication Channel  Kênh chỉ thị tìm gọi   60  PLMN  Public Land Mobile Network  Mạng di động mặt đất công cộng   61  PRACH  Physical Random Access Channel  Kênh truy nhập ngẫu nhiên vật lý   62  PSH  Packet Scheduler  Lập biểu gói   63  PSTN  Public Switch Telephone Network  Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng   64  P-CCPCH  Primary Common Control Physical channel  Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp   65  QI  Quality Indicator  Chỉ số chất lượng   66  QoS  Quality of Service  Chất lượng dịch vụ   67  RACH  Random Access Channel  Kênh truy nhập ngẫu nhiên   68  RAN  Random Access Network  Mạng truy nhập vô tuyến   69  RAT  Radio Access Technology  Kỹ thuật truy nhập vô tuyến   70  RLC  Radio Link Control  Điều khiển kết nối vô tuyến   71  RNC  Radio Network Controler  Bộ điều khiển mạng vô tuyến   72  RRC  Radio Resource Control  Điều khiển tài nguyên vô tuyến   73  RRM  Radio Resouce Management  Quản lí tài nguyên vô tuyến   74  RRU  Radio Resouce Utilization  Quản lí tài nguyên vô tuyến   75  S-CCPCH  Secondary Common Control Physical Channel  Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp   76  SCH  Synchronization Channel  Kênh đồng bộ   77  SGSN  Serving GPRS Support Node  Node hỗ trợ chuyển mạch gói   78  SIM  Subscriber Indentity Module  Mô đun nhận dạng thuê bao   79  SIR  Signal to Interference Ratio  Tỷ số tín hiệu trên nhiễu   80  SF  Spreading Fator  Hệ số trải phổ   81  SHO  Soft Hand Over  Chuyển giao mềm   82  SNR  Signal Noise Ratio  Tỷ số tín hiệu trên nhiễu   83  TCP  Transit Control Power  Điều khiển công suất phát   84  TDD  Time Division Duplex  Ghép song công phân chia theo thời gian   85  TFCI  Transport Format Combination Indicator  Chỉ thị kết hợp khuôn dạng truyền tải   86  TPC  Transmit Power Command  Lệnh công suất phát   87  UE  User Equipment  Thiết bị người sử dụng   88  UL  Up link  Đường lên   89  UMTS  Universal Mobile Telecommunication System  Hệ thống viễn thông di động toàn cầu   90  USIM  UMTS Subscriber Indentity Module  Module nhận dạng thuê bao UMTS   91  UTRAN  UMTS Terrestrial Radio Access  Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS   92  VHE  Virtual Home Enviroment  Môi trường gia đình ảo   93  VLR  Vistor Location Register  Thanh ghi định vị tạm trú   94  WCDMA  Wideband Code Division Multiple Access  Đa truy cập phân chia theo mã băng rộng   DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Lộ trình phát triển các công nghệ thông tin di động lên 4G 16 Hình 1.2 Lịch trình nghiên cứu phát triển trong 3GPP 16 Hình 1.3. Lộ trình tăng tốc độ truyền số liệu trong các phát hành của 3GPP 17 Hình 1.4 Các dịch vụ đa phương tiện trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba 19 Hinh 1.5 Các phổ tần dùng cho hệ thống UMTS 21 Hình 1.6 Cấu trúc cell UMTS 28 Hình 1.7 Cấu trúc của hệ thống UMTS 29 Hình 1.8 Kiến Trúc UTRAN 32 Hình 2.1 Công suất thu từ 2 thuê bao tại trạm gốc 40 Hình 2.2 Phân loại kỹ thuật điều khiển công suất 41 Hình 2.3 Truyền sóng đa đường 44 Bảng 2.1 Giá trị Eb/N0 yêu cầu trong trường hợp có và không có điều khiển công suất nhanh 45 Bảng 2.2 Công suất phát tương đối yêu cầu trong trường hợp có và không có điều khiển công suất nhanh 46 Hình 2.4 Công suất phát và thu trong 2 nhánh (công suất khoảng hở trung bình 0dB,- 10dB).Kênh phading Rayleigh tại 3km/h 46 Hình 2.5 Công suất phát và thu trên 3 nhánh (công suất khoảng hở như nhau). Kênh phading Rayleigh tại tốc độ 3km. 48 Hình 2.6 Công suất tăng trong kênh phading với điều khiển công suất nhanh 48 Hình 2.7 Trôi công suất đường xuống trong chuyển giao mềm 50 Hình 2.8 Kiểm tra độ tin cậy của điều khiển công suất đường lên tại UE trong chuyển giao mềm 51 Hình 2.9 Điều khiển công suất vòng kín bù trừ phading nhanh 54 Hình 2.10 Điều khiển công suất vòng ngoài 55 Hình 2.11 Nguyên lý điều khiển công suất vòng kín 58 Hình 2.12 Các thủ tục điều khiển công suất vòng trong và vòng ngoài 59 Hình 2.13 UL PC vòng trong khi chuyển giao mềm 61 Hình 2.14 Dịch công suất (PO) để cải thiện chất lượng báo hiệu đường xuống 62 Hình 2.15 Dải động điều khiển công suất đường xuống 63 Hình 2.16 DL PC vòng trong khi DHO (SHO) 64 Hình 2.17 Kiến trúc logic chức năng UL PC vòng ngoài 65 Hình 2.18 Hệ thống anten tuyến tính 70 Hình 2.19 Hệ thống chuyển mạch búp sóng 71 Hình 2.20 Hệ thống anten tương thích 72 Hình 2.21 Sơ đồ khối của anten thích nghi dưới dạng tổng quát 73 Hình 3.1 Eb/N0 mục tiêu trong kênh ITU Pedestrian A, bộ mã hoá/giải mã thoại AMR, BLER mục tiêu 1%, bậc 0,5dB, tốc độ 3km/h. 79 Hình 3.2 Độ dự trữ SIR đối với các loại dịch vụ khác nhau 80 Hình 3.3 Lưu đồ thuật toán điều khiển công suất theo bước động DSSPC 81 Hình 3.4 Mô hình chung của DSSPC đối với điều khiển công suất đường lên 84 Hình 3.6 Nhiễu hướng lên 91 Hình 3.7 Nhiễu hướng xuống 91 Hình 3.3 Các loại nhiễu trong hệ thống 95 Hình 3.8 Quá trình thiết lập cuộc gọi 96 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng biểu  Tên bảng biểu  Trang   1.1  Các lớp Q0S của hệ thống UMTS  12   1.2  Bảng tóm tắt các thông số chính của WCDMA  22   1.3  Các điểm khác nhau cơ bản giữa WCDMA và CDMA2000  23   2.1  Giá trị Eb/N0 yêu cầu trong trường hợp có và không có điều khiển công suất nhanh  30   2.2  Công suất phát yêu cầu trong trường hợp có và không có điều khiển công suất nhanh  31   2.3  Các mức tăng công suất được minh họa trên kênh ITU pedestrian A đa đường với phân tập anten  34   3.1  Bảng tra cứu ứng dụng của DSSPC  69   4.1  Quỹ đường truyền tham khảo cho dịch vụ thoại 12,2Kbps  84   4.2  Quỹ đường truyền tham khảo cho dịch vụ số liệu thời gian thực 144Kbps  84   4.3  Quỹ đường truyền tham khảo cho dịch vụ Phi thoại 384 Kbps  85   LỜI NÓI ĐẦU ----------@---------- Thông tin di động đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với những ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực thông tin, dịch vụ và trong đời sống hàng ngày. 3G là một bước đột phá của ngành di động, bởi vì nó cung cấp băng thông rộng hơn cho người sử dụng. Điều đó có nghĩa sẽ có các dịch vụ mới và nhiều thuận tiện hơn trong dịch vụ thoại và sử dụng các ứng dụng dữ liệu như truyền thông hữu ích như điện thoại truyền hình, định vị và tìm kiếm thông tin, truy cập Internet, truyền tải dữ liệu dung lượng lớn, nghe nhạc và xem video chất lượng cao,… Truyền thông di động ngày nay đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống. Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động là một trong những khâu quan trọng của hệ thống, hạn chế được ảnh hưởng của hiệu ứng gần xa đến chất lượng dịch vụ thoại, dung lượng của hệ thống và khả năng chống lại fading vốn là đặc trưng của môi trường di động. Điều khiển công suất cho các hệ thống vô tuyến tế bào đã được nghiên cứu tương đối chi tiết trong một số công trình. Đối với các hệ thống băng hẹp, các sơ đồ điều khiển công suất đã gợi mở cho nhiều nghiên cứu tiếp theo cho hệ thống băng rộng. Xuất phát từ tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 UMTS”. Đồ án gồm 4 chương có những nội dung chính sau: Chương 1: “Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 UMTS” sẽ giới thiệu tổng quan các vấn đề cơ bản về công nghệ WCDMA, cấu trúc mạng truy nhập vô tuyến UMTS, sơ lược về những dịch vụ và ứng dụng trong hệ thống này trong hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba. Chương 2: “Kỹ thuật điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba UMTS” sẽ trình bày về ý nghĩa và phân loại các kỹ thuật điều khiển công suất. Từ đó đi sâu vào phân tích các kỹ thuật điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba UMTS. Chương 3: “Các thuật toán điều khiển công suất” nhằm nghiên cứu các mô hình điều khiển công suất để tối ưu hoạt động của mạng.Qua đó đánh giá được ưu nhược điểm của từng phương pháp Chương 4: “Kết quả tính toán và mô phỏng” dựa trên quỹ đường truyền để tính toán các thông số của hai phương pháp điều khiển công suất. Mô phỏng đã đưa ra cái nhìn trực quan thông qua chương trình mô phỏng sử dụng ngôn ngữ Visual Basic. Trong thời gian làm đề tài, em đã cố gắng rất nhiều song do kiến thức còn hạn chế, thời gian nghiên cứu đề tài có hạn nên đồ án còn nhiều sai sót . Em rất mong nhận được sự phê bình, các ý kiến đóng góp chân thành của các thầy cô và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đở tận tình của thầy Nguyễn Đỗ Dũng cùng các thầy cô trong khoa kỹ thuât-công nghệ để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Quy Nhơn, Ngày........tháng.........năm 2009 Sinh viên thực hiện Đặng Vũ Thái CHƯƠNG I HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 UMTS 1.1. LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG Sự phát triển nhanh chóng của dịch vụ số liệu IP đã đặt ra các yêu cầu mới đối với công nghệ thông tin di động. Thông tin di động thế hệ 2 mặc dù sử dụng công nghệ số nhưng là hệ thống băng hẹp và được xây dựng trên cơ chế chuyển mạch kênh nên không thể đáp ứng đuợc dịch vụ mới này. Trước bối cảnh đó hiệp hội viễn thông quốc tế đã đưa ra đề án tiêu chuẩn hoá để xây dựng hệ thống thông tin thế hệ thứ ba với tên gọi IMT-2000 thông qua dự án 3GPP (Thir Generation Partnership Project). Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba được ra đời từ dự án 3GPP được gọi là hệ thống thông tin di đông UMTS/WCDMA. Trong chương này sẽ trình bày tổng quan về hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba và bộ phận quan trọng của nó là UMTS.  Hình 1.1 Lộ trình phát triển các công nghệ thông tin di động lên 4G  Hình 1.2 Lịch trình nghiên cứu phát triển trong 3GPP  Hình 1.3. Lộ trình tăng tốc độ truyền số liệu trong các phát hành của 3GPP 1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 IMT-2000 Liên minh viễn thông quốc tế ITU (International Telecommunications Union) cũng đã thành lập một nhóm nghiên cứu để nghiên cứu các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3, nhóm nghiên cứu TG8/1. Nhóm nghiên cứu đã đặt tên cho hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 của mình là Hệ Thống Thông Tin Di Động Mặt Đất Tương Lai (FPLMTS-Future Public Lan Mobile Telecommucation System). Sau này, nhóm nghiên cứu đổi tên hệ thống thông tin của mình thành Hệ Thống Thông Tin Di Động Toàn Cầu cho năm 2000( IMT-2000: Internation Mobile Telecommunication for the year 2000). Với các tiêu chí chung sau đây: - Sử dụng dải tần quy ước quốc tế là 2GHZ như sau : + Đường lên 1885-2025 MHZ + Đường xuống 2110 – 2200 MHZ - Là hệ thống thông tin toàn cầu cho các loại hình thông tin vô tuyến : + Tích hợp các mạng thông tin vô tuyến và hữu tuyến + Tương tác cho mọi dịch vụ viễn thông - Sử dụng các môi trường khai thác như : + Trong công sở + Ngoài đường + Trong xe + Vệ tinh - Đảm bảo cho cá dịch vụ đa phương tiện đồng thời cho tiếng, số liệu chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói . - Dễ dàng hỗ trợ các dịch vụ mới xuất hiện - Cung cấp hai mô hình truyền dữ liệu đồng bộ và không đồng bộ - Có khả năng chuyển vùng di động toàn cầu - Có khả năng sử dụng giao thức Internet - Hiệu quả sử dụng phổ tầng cao hơn các hệ thống đã có - Môi trường hoạt động của IMT-2000 được chia thành bốn vùng với tốc độ bit Rb được phục vụ như sau : + Vùng 1 : Trong nhà , ô pico, RbG 2Mbps + Vùng 2 : Thành phố, ô micro, RbG 384 Mbps + Vùng