Đồ án Khung sàn nhà Bê tông cốt thép toàn khối

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KỸ THUẬT THI CÔNG I. GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH. 1. Giới thiệu sơ bộ công trình. - Đây là công trình khung sàn nhà Bê tông cốt thép (BTCT) toàn khối. - Công trình gồm có 7 tầng. - Gồm 4 nhịp đối xứng và 19 bước cột. - Tổng chiều dài công trình là: 19 x 3,3 = 62,7 (m) 2. Điều kiện thi công. 2.1. Điều kiện địa chất, thủy văn. - Địa chất tốt, đất cấp 2, nền đất không cần gia cố, dùng phương án móng nông dưới chân cột. - Về thủy văn : nước ngầm nằm sâu hơn cao trình hố móng. 2.2. Tài nguyên thi công.

doc43 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2692 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khung sàn nhà Bê tông cốt thép toàn khối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KỸ THUẬT THI CÔNG I. GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH. 1. Giới thiệu sơ bộ công trình. - Đây là công trình khung sàn nhà Bê tông cốt thép (BTCT) toàn khối. - Công trình gồm có 7 tầng. - Gồm 4 nhịp đối xứng và 19 bước cột. - Tổng chiều dài công trình là: 19 x 3,3 = 62,7 (m) 2. Điều kiện thi công. 2.1. Điều kiện địa chất, thủy văn. - Địa chất tốt, đất cấp 2, nền đất không cần gia cố, dùng phương án móng nông dưới chân cột. - Về thủy văn : nước ngầm nằm sâu hơn cao trình hố móng. 2.2. Tài nguyên thi công. - Nhân lực: Nguồn nhân lực địa phương dồi dào đáp ứng đủ nhu cầu cho công tác thi công. - Máy móc: Đầy đủ mọi phương tiện cơ giới phục vụ công tác thi công. - Vật liệu: Cung ứng đầy đủ và đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công. - Mặt bằng thi công rộng dãi, nguồn nước được cung ứng từ nguồn nước sinh hoạt, nguồn điện cung cấp theo nguồn điện quốc gia. 2.3. Thời gian thi công. - Hoàn thành theo đúng tiến độ thi công công trình. II. KÍCH THƯỚC VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN. 1. Kích thước tiết diện cột. - Cột biên C: 250 ´ 250 (mm) của tầng 7 - Cột giữa C: 250 ´ 250 (mm) của tầng 7 Kích thước tiết diện cột thay đổi giữa các tầng, cứ cách 3 tầng từ trên xuống thì cạnh dài tiết diện cột lại tăng lên 5 cm. Vì vậy, tiết diện cột của các tầng là: - Cột biên C: + Tầng 7; 6; 5: 250 ´ 250 (mm). + Tầng 4; 3; 2: 250 ´ 300 (mm). + Tầng 1: 250 ´ 350 (mm). - Cột giữa C: + Tầng 7; 6; 5: 250 ´ 250 (mm). + Tầng 4; 3; 2: 250 ´ 300 (mm). + Tầng 1: 250 ´ 350 (mm). 2. Tiết diện dầm và chiều dài sàn: - Dầm chính D : h= = = 520 (mm). Chọn 500 (mm). - Dầm D, D: h = = = 206,25 (mm). Chọn 250 (mm). Vậy tiết diện của các dầm là: D: 250 ´ 550 (mm). D: 200 ´ 250 (mm). D: 200 ´ 250 (mm). Tầng mái có tiết diện là: D: 250 ´ 550 (mm). D: 250 ´ 250 (mm). D: 250 ´ 250 (mm). + Chiều dày sàn các tầng từ tầng 1 ® 6 là: S = 120 (mm). + Chiều dày sàn mái là: S = 120 (mm). 3. Nhịp, bước cột. + Nhịp: L = 5200 (mm). L = 4600 (mm). + Bước cột: B = L = 3300 (mm). 4. Chiều cao tầng. + Tầng 1: H = 3600 (mm). + Tầng 2 ® 4: H = 3400 (mm). + Tầng mái: H = 3400 (mm). Tổng chiều cao nhà là: H = 4200 + 3600 ´ 5 + 3400 = 25600 (mm). 5. Kích thước móng. - Móng có một bậc vát. - Diện tích mặt dưới là: + Móng M: a ´ b = (a + L + a) ´ b = 6,7 ´ 1,8 (m). + Móng M: a ´ b = (a + a) ´ b = 3,2 ´ 1,8 (m). - Độ sau chôn móng: H = 5t = 5 ´ 650 = 3250 (mm). - Chiều dày lớp bê tông lót là: 100 (mm). - Chiều cao cổ móng là: 3t = 3 ´ 650 = 1950 (mm). - Chọn khoảng hở thi công: b = 0,5 (m). III. THIẾT KẾ HỐ ĐÀO VÀ TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÀO. 1. Chiều sâu hố đào. H = H + h = 3250 + 100 = 3350 (mm). Từ số liệu ta có: - Loại đất là đất cát pha - H = 3 m < 3,35 m < 5 m. Þ Độ dốc tự nhiên của đất: i = = = 1,176 Þ Hệ số mái dốc: m = = = = 0,85 Chiều rộng của mái dốc: B = m ´ H = 0,85 ´ 3,35 = 2,85 (B là bề rộng hố đào tại cao trình mặt đất tự nhiên được mở rộng ra với đáy hố đào mỗi bên một khoảng 2,85 (m) ). 2. Xác định giải pháp đào móng. Ta tính khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố móng cạnh nhau để tìm ra giải pháp đào móng. - Theo phương ngang nhà (trục A,B,C,D,E). S = L - a - a - 2b - 2B = 5,2 - ,1- 1,6 - 2 ´ 0,5 - 2 ´ 2,85 = - 4,1 (m) < 1 (m) - Theo phương dọc nhà (trục 1, 2, 319) S = L - b - 2b - 2B = 3,3 - 1,8 - 2 ´ 0,5 - 2 ´ 2,85 = - 5,2 < 1 (m) Þ Ta chọn giải pháp đào: đào toàn bộ móng. Bản vẽ móng.. 3. Kích thước hố đào. - Kích thước đáy hố đào. + Chiều dài: a = 19 ´ L + 2 ´ b + = 19 ´ 3,3 + 2 ´ 0,5 + = 65,5 (m). + Chiều rộng: b = 2 ´ L + 2 ´ L + 2a + 2b = 2 ´ 4,6 + 2 ´ 5,2 + 2 ´ 1,1 + 2 ´ 0,5 = 22,8 (m). - Kích thước miệng hố đào. + Chiều dài: c = a + 2 ´ B = 65,5 + 2 ´ 2,85 = 71,2 (m). + Chiều rộng: d = b + 2 ´ B = 22,8 + 2 ´ 2,85 = 28,5 (m). - Chiều cao hố đào H = H + H = 5t + H = 5 ´ 0,65 + 0,1 = 3,35 (m). 4. Khối lượng đất đào. - Thể tích hố đào V = [ a ´ b + (a + c) ´ (b + d) + c ´ d] = [65,5 ´ 22,8 + (65,5 + 71,2) ´ (22,8 + 28,5) + 71,2 ´ 28,5) = 5887,94 (m). - Khối lượng đào đất hố móng bằng máy (chiếm 95%) là: V = 95% ´ V = 95% ´ 5887,94 = 5593,543 (m). - Khối lượng đào đất và sửa chữa hố móng bằng biện phá thủ công (chiếm 5%) là: V = 5% ´ V = 5% ´ 5887,94 = 294,397 (m). 5. Chọn tổ hợp máy thi công đất. a, Chọn máy đào. - Do đặc điểm của công trình và sơ đồ kết cấu móng như đã tính toán và đưa ra trước đó nên ta chọn biện há đào đất bằng máy và sửa chữa bằng thủ công - Chọn máy đào gầu nghịch (dẫn động thủy lực) mã hiệu EO-3322B1, vì máy đào gầu nghịch đứng thao tác trên mặt hố móng, không cần làm đường vận chuyển lên xuống cho máy và các hương tiện vận chuyển khác. * Phương án 1: - Các thông số kỹ thuật của máy đào EO-3322B1: + Dung tích gầu: q = 0,5m3 + Bán kính đào lớn nhất: Rđào max = 7,5m + Chiều sâu đào lớn nhất: Hđào max = 4,8m + Chiều cao đỗ đất lớn nhất: Hđỗ max = 4,2m + Trọng lương máy : 14,5 tấn + Chu kỳ kỹ thuật: tck = 17giây với vòng quay j £ 90 Þ K = 1 + Năng suất máy đào gầu nghịch: P = ´ q ´ ´ Z ´ K Trong đó: T = t ´ k ´ k : thời gian của 1 chu kỳ k = 1,1 : hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy đào ở đây là đổ đất tại bãi. k : hệ số đầy gầu, phụ thuộc vào loại gầu, cấp và độ ẩm của đất k = 1,25 ¸ 1,3 ® chọn k = 1,25 (vì dung tích gầu khá lớn). k : hệ số tới xốp của đất, k = 1,08 ¸ 1,14 ® chọn k = 1,1 k: hệ số sử dụng thời gian, k = 0,7 ¸ 0,8 ® chọn k = 0,8 Þ P = ´ 0,5 ´ ´ 7 ´ 0,8 = 612,5 (m/h) + Thời gian để đào đất bằng máy: T = = = 9 (ngày) ® lấy bằng 8 (ngày). - Chọn xe vận chuyển đất. - Chọn xe có mã hiệu MAZ-205 có: + P = 6 (tấn) + q = 0,5 (m) - Dung trọng của đất: g = 1,7 (T/m) + V = 30 (km/h) + L = 15 (km) + k = 1,1 - Số gầu mà máy xúc đổ đầy một xe là: n = = = 6,4 (gầu) Û 7 (gầu). - Thời gian máy đào đổ đất đầy 1 xe là: T = n ´ T = n ´ T ´ k ´ k = 7 ´ 17 ´ 1,1 ´ 1 = 130,9 (s). - Thời gian xe di chuyển đi đổ đất quãng đường dài L = 15 (km) với V = V = 30 (km/h) Þ T = = = 0,5 (h) = 1800 (s). - Thời gian di chuyển xe di chuyển về vị trí xúc đất là: T = T = 1800 (s) - Thời gian đổ đất tại bãi: T = 3 (phút) = 180 (s) - Thời gian hao phí khác: T = 4 (phút) = 240 (s) Vây, ta có tổng thời gian một chuyến xe hoạt động là: T = T + T + T + T + T = 4151 (s) = 69,2 (phút). - Số chuyến xe thực hiện trong một ca là: N = = = 4,85 (chuyến) ® Chọn N = 5 (chuyến). - Năng suất vận chuyển trong 1 ca là: N = N ´ P ´ = 5 ´ 6 ´ = 14,12 (m). - Để chọn ra số xe ta căn cứ vào mối tương quan về quan hệ thời gian, ta có biểu thức: = Þ N = N ´ = = 31,7 (xe). * Phương án 2: - Chọn máy đào gầu nghịch (dẫn động thủy lực) mã hiệu EO-3322D. Có các thông số: + Dung tích gầu: q = 0,8m3 + Bán kính đào lớn nhất: Rđào max = 7,5m + Chiều sâu đào lớn nhất: Hđào max = 4,4 m + Chiều cao đỗ đất lớn nhất: Hđỗ max = 4,9 m + Chu kỳ kỹ thuật: tck = 17 giây với vòng quay j £ 90 Þ K = 1 + Năng suất máy đào gầu nghịch: P = ´ q ´ ´ Z ´ K Trong đó: T = t ´ k ´ k : thời gian của 1 chu kỳ k = 1,1 : hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy đào ở đây là đổ đất tại bãi. k : hệ số đầy gầu, phụ thuộc vào loại gầu, cấp và độ ẩm của đất k = 1,25 ¸ 1,3 ® chọn k = 1,25 k : hệ số tới xốp của đất, k = 1,08 ¸ 1,14 ® chọn k = 1,1 k: hệ số sử dụng thời gian, k = 0,7 ¸ 0,8 ® chọn k = 0,8 Þ P = ´ 0,8 ´ ´ 7 ´ 0,8 = 980 (m/h) + Thời gian để đào đất bằng máy: T = = = 5,7 (ngày). Lấy = 6 ngày. - Chọn xe mã hiệu HUYNDAI + P = 8(tấn) + q = 0,5 (m) + H = 2,63 (m) - Dung trọng của đất: g = 1,7 (T/m) + V = 30 (km/h) + L = 15 (km) + k = 1,1 - Số gầu mà máy xúc đổ đầy một xe là: n = = = 6 (gầu). - Thời gian máy đào đổ đất đầy 1 xe là: t = n ´ T = n ´ t ´ k ´ k = 6 ´ 17 ´ 1,1 ´ 1 = 113 (s). - Thời gian xe di chuyển đi đổ đất quãng đường dài L = 15 (km) với V = V = 30 (km/h) Þ T = = ´ 3600 = 1800 (s). - Thời gian di chuyển xe di chuyển về vị trí xúc đất là: T = T = 1800 (h) - Thời gian đổ đất tại bãi: T = 3 (phút) = 180 (s) - Thời gian hao phí khác: T = 4 (phút) = 240 (s) Vây, ta có tổng thời gian một chuyến xe hoạt động là: T = T + T + T + T + T = 4133 (s) =68,9 (phút). - Số chuyến xe thực hiện trong một ca là: N = = = 4,8 (chuyến). Lấy = 5 (chuyến). - Năng suất vận chuyển trong 1 ca là: N = N ´ P ´ = 5 ´ 8 ´ = 18,82(m). - Để chọn ra số xe ta căn cứ vào mối tương quan về quan hệ thời gian, ta có biểu thức: = Þ N = N ´ = = 36,5 (xe). Lấy bằng 37 xe ® Xét 2 phương án thi công đào đất, so sánh về lợi ích kinh tế và gia thành thi công; Ta chọn phương án 2. IV. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN, CỘT CHỐNG. - Hệ thông ván khuôn dầm sàn có 2 cách cấu tạo như sau: + Hệ ván khuôn dầm sàn làm việc độc lập, có hệ thộng cột chống riêng. + Hệ ván sàn liên kết lại và gác lên xà gồ, xà gồ gác lên thanh đỡ liên kết với ván thành của dầm chính hay dầm phụ . * Cách thứ nhất thường được áp dụng khi khoảng cách giữa các dầm lớn. * Cách thứ hai thường được áp dụng khi khoảng cách giữa các dầm nhỏ. - Các bước tính toán: + Chọn chiều dày ván sàn, ván đáy dầm chính, ván đáy dầm phụ .Kiểm tra độ võng của chúng. + Chọn tiết diện của xà gồ và kiểm tra độ võng của xà gồ. A. Phương án thiết kế. - Thiết kế ván khuôn dầm sàn làm việc độc lập, có hệ thống cột chống riêng. - Đối với các ô sàn có khích thước lớn thì áp dụng phương án này sẽ tối ưu hơn, vì vậy ta áp dụng phương án này cho các ô sàn 4 3 2 1 L 13 3,9 ´ 3,9 (m) và 4,2 ´ 4,2 (m). - Kích thước một ô sàn cho như sau: 1. Cột 2. Dầm phụ. 3. Dầm chính. 4. Xà gỗ đỡ sàn. 5 7 3 10 11 8 2 B 6 9 - Cấu tạo ván khuôn dầm chính: * Ghi chú: 1. Thanh đỡ xà gồ. 2. Thanh đỡ xà gồ. 3. Xà gồ đỡ sàn. 4. Thanh nẹp ván sàn. 5. Ván sàn. 6. Nẹp giữ chân ván thành. 7. Nẹp đứng. 8. Ván thành dầm chính. 9. Cột chính dầm chính. 10. Ván dấy dầm chính. 11. Dây neo. 4 3 2 7 6 8 1 5 - Cấu tạo ván khuôn dầm phụ: * Ghi chú: 1. Nẹp giữ chân dầm phụ 2. Nẹp đứng 3. Ván thành dầm 4. Ván sàn 5. Cột chống 6. Ván đáy dầm 7. Dây neo 8. Nẹp ván sàn 1. Tính ván sàn. - Sơ đồ làm việc của ván sàn coi như dầm liên tục hai đầu khớp ở giữa gối tựa là xà gồ. - Chọn gỗ ván dày 3 cm theo qui cách gỗ xẻ. - Cắt một dải theo phương vuông góc với xà gồ có bề rộng b = 1m để tính l l l l a, Tải trọng tác dụng. - Trọng lượng BTCT (q): 0,12 ´ 2500 ´ 1 = 300 (kg/m); n = 1,2 - Trọng lượng ván gỗ (q): 0,03 ´ 700 ´ 1 = 21 (kg/m); n = 1,1 - Hoạt tải thi công (q): lấy bằng 200 (kg/m) (từ 200 ® 250) kg/m), n = 1,3 - Do áp lực của vữa BT mới đổ (q): 400 ´ 1 = 400 (kg/m) - Do đầm gây ra (q): 200 ´ 1 = 200 (kg/m) Þ Max (q; q) = 400 (kg/m). Vì vậy: - Tải trọng tiêu chuẩn: q = 300 + 21 + 200 + 400 = 921 (kg/m) - Tải trọng tính toán: q = 300 ´ 1,2 + 21 ´ 1,1 + 200 ´ 1,3 + 400 ´ 1,3 = 1163,1 (kg/m) b, Tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn. - Theo điều kiện về cường độ: M = Þ l = ; với M £ W ´ [d], W = = = 150 (cm) [d] = 120 (kg/cm) : ứng suất cho phép của gỗ làm ván khuôn Vậy nên: l = = 1,21 (m) - Theo điều kiện về độ võng: f = £ ´ l Þ Với E = 10 (kg/cm); I = = = 225 (cm). Vậy nên: l £ = = 92,1 (cm) = 0,921 (m). ® Vậy, chọn khoảng cách các xà gồ là: l = 0,9 (m). 2. Tính xà gồ và cột chống xà gồ. - Chọn tiết diện xà gồ 5×10 (cm) thoả mãn b/h = (1/2-3/4), các cột chống liên kết với nhau bằng các thanh giằng dọc theo phương xà gồ. - Sơ đồ làm việc của xà gồ là dầm liên tục có các gối tựa là các cột chống xà gồ, chịu tải trọng phân bố đều. l l l l a, Tải trọng tác dụng lên xà gồ. - Tải trọng sàn: ( bằng tải trọng của sàn ´ khoảng cách xà gồ) q = 921 ´ 0,9 = 828,9 (kg/m). q = 1163,1 ´ 0,9 = 1046,79 (kg/m). - Tải trọng bản thân xà gồ: 0,05 ´ 0,10 ´ 700 = 3,5 (kg/m). - Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ: Sq =q . l + q ( l = 0,9 m) nên ta có: + Tải trọng tiêu chuẩn: Sq = 921 ´ 0,9 + 3,5= 832,4 (kg/m). + Tải trọng tính toán: Sq = 1046,79 + 3,5 ´ 1,1 = 1050,64 (kg/m). b, Tính khoảng cách giữa các cột chống xà gồ: - Theo điều kiện về cường độ: M = Þ l = Với M £ W´[d]; W = = = 144 (cm). [d] = 120 (kg/cm) : Ứng suất cho phép của gỗ làm xà gồ. Þ M £ 83,33 ´ 120 = 10000 (kg.cm) = 100 (kg.m). Vậy nên: l = = 0,95 (m). - Theo điều kiện độ võng: f = £ ´ l Þ l £ Với E = 10 (kg/cm); I = = = 416,67 (cm) Vậy lên: l £ = 117 (cm) = 1,17 (m). Þ Ta chọn khoảng cách giữa các cột chống là l = 0,9 (m). 3. Tính toán kiểm tra tiết diện cột chống xà gồ. - Chọn trước tiết diện cột chống là 5 ´ 10 (cm) thỏa mãn b/h = ( 1/2 - 1/4 ), bố trí hệ giằng theo phương vuông góc với xà gồ như hình vẽ (chọn thanh giằng gỗ có kích thước 3 ´ 8 cm). l l/4 l/4 l/2 - Sơ đồ tính của cột chống là 2 đầu khớp. * Tầng 1: Ta có l = và l = l - Chiều cao của cột chống. l = H - hsàn - hvk - hxg = 4,2 - 0,12 - 0,03-0,1 = 3,95 Þ l = 1,975 (m) l = 3,95 (m) - Tải trọng quy đổi tác dụng lên cột chống là: P = l ´ Sq = 0,9´ 1052,33 = 947,1 (kg) - Kiểm tra ổn định của cột chống theo 2 phương + Theo phương x: i = = = 1,44 (cm) l = = = 137,15 < [l] = 150 (m = 1 là hệ số kể đến uốn dọc) + Theo phương y: i = = = 2,88 (cm) l = = = 137,15 < [l] = 150 Ta có: l = l = 137,15 Þ j = = = 0,165 Điều kiện ổn định: d = = = 114,8 (kg/cm) < [d] = 120 (kg/cm) Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 ´ 10 cm đảm bảo điều kiện ổn định. * Tầng 2 đến tầng 6 ta có: l = và l = l - Chiều cao của cột chống từ tầng 2 đến tầng 6: vì độ cao của các tầng như nhau nên. l = 3,6 - 0,12 - 0,03 - 0,1 = 3,35 Þ l = 1,675 (m) l = 3,35 (m) - Tải trọng quy đổi tác dụng lên cột chống là : P = l ´ Sq = 0,9 ´ 1052,33 = 947,1 (kg) - Kiểm tra ổn định của cột chống theo 2 phương + Theo phương x: i = = = 1,44 (cm) l = = = 116,3 < [l] = 150 + Theo phương y: i = = = 2,88 (cm) l = = = 116,3 < [l] = 150 Ta có l = l = 116,3 Þ j = = = 0,23 Điều kiện ổn định d = = = 82,35 (kg/cm) < [d] = 120 (kg/cm) Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 ´ 10 (cm) đảm bảo điều kiện ổn định * Tầng mái ta có: l = và l = l l = H - hsàn - hvk - hxg =3,4 - 0,12 - 0,03 - 0,1 = 3,15 (m) Þ l = 1,575 (m) l = 3,15 (m) - Tải trọng quy đổi tác dụng lên cột chống là : P = l ´ Sq = 0,9´ 1052,33 = 947,1 (kg) - Kiểm tra ổn định của cột chống theo 2 phương + Theo phương x: i = = = 1,44 (cm) l = = = 109,38 < [l] = 150 + Theo phương y: i = = = 2,88 (cm) l = = = 109,38 < [l] = 150 Ta có l = l = 109,38 Þ j = = = 0,26 Điều kiện ổn định d = = = 72,85 (kg/cm) < [d] = 120 (kg/cm) Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 ´ 10 (cm) đảm bảo điều kiện ổn định 4. Tính ván đáy và cột chống dầm phụ a) Tính ván đáy dầm phụ a.1. Tiết diện dầm phụ sàn bằng: 200 ´ 250 (mm) - Chọn ván gỗ dày 3 (cm) cho cả ván đáy và ván thành. - Sơ đồ tính: Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê lên các gối tựa là các cột chống - Tải trọng tác dụng: + Trọng lượng BTCT dầm phụ ( q ) : 0,2 ´ 0,25 ´ 2500 = 125 (kg/m) + Trọng lượng ván gỗ ( q ) : 0,03 ´ 0,2 ´ 700 = 4,2 (kg/m) + Hoạt tải thi công ( q ) : 250 ´ 0,2 = 50 (kg/m) + Do áp lực của vữa BT mới đổ vào ván khuôn ( q ) : 400 ´ 0,2 = 80 (kg/m) + Do đầm gây ra ( q ) : 200 ´ 0,2 = 40 (kg/m) - Tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm phụ là: * Tải trọng tiêu chuẩn: q = q + q + q + max( q ; q ) =125 + 4,2 + 50 + 80 = 259,2 (kg/m) * Tải trọng tính toán: q = 125 ´ 1,2 + 4,2 ´ 1,1 + 50 ´ 1.3 + 80 ´ 1,3 = 323,62 (kg/m) - Tính toán khoảng cách giữa các cột chống: + Theo điều kiện về cường độ: M = Þ l = M Với: M £ W.[d] ; W = = = 30 (cm) [d] = 120 (kg/cm) : ứng suất cho phép của gỗ làm xà gồ Þ M £ 30 ´ 120 = 3600 (kg.cm) = 36 (kg.m) Nên: l = = 0,96 (m) + Theo điều kiện về độ võng: f = £ .l Þ l £ Với: E = 10 (kg/cm); I = = = 45 (cm). Nên: l £ = 82,2 (cm) = 0,822 (m) Vậy ta chọn khoảng cách giữa các cột chống là: l min( l1;l2) =0,8 (m) 4.2. Tiết diện dầm phụ sàn mái bằng: 250 ´ 250 (mm) - Chọn ván gỗ dày 3 (cm) cho cả ván đáy và ván thành. - Sơ đồ tính: Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê lên các gối tựa là các cột chống. - Tải trọng tác dụng: + Trọng lượng BTCT dầm phụ (q) : 0,25 ´ 0,25 ´ 2500 = 156,25 (kg/m) + Trọng lượng ván gỗ (q) : 0,03 ´ 0,25 ´ 700 = 5,25 (kg/m) + Hoạt tải thi công (q) : 250 ´ 0,25 = 62,5 (kg/m) + Do áp lực của vữa BT mới đổ vào ván khuôn (q) : 400 ´ 0,25 = 100 (kg/m) + Do đầm gây ra (q) : 200 ´ 0,25 = 50 (kg/m) - Tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm phụ là: * Tải trọng tiêu chuẩn: q = q + q + q + max( q ; q ) = 156,25 + 5,25+ 62,5 + 100 = 324 (kg/m) * Tải trọng tính toán: q = 156,25 ´ 1,2 + 5,25 ´ 1,1 + 62,5 ´ 1,3 + 100 ´ 1,3 = 404,525 (kg/m). - Tính khoảng cách giữa các cột chống: + Theo điều kiện về cường độ: M = Þ l = M Với: M £ W.[d] ; W = = = 37,5 (cm) [d] = 120 (kg/cm) : ứng suất cho phép của gỗ làm xà gồ Þ M £ 37,5 ´ 120 = 4500 (kg.cm) = 45 (kg.m) Nên ta có: l = = 1,05 (m) + Theo điều kiện về độ võng: f = £ ´ l Þ l £ Với: E = 10 (kg/cm); I = = = 56,25 (cm). Nên: l £ = 82,2 (cm) = 0,822 (m). - Vậy ta chọn khoảng cách giữa các cột chống là: l = 0,8 (m) b) Tính cột chống dầm phụ: * Tầng 1: chọn trước tiết diện cột chống gỗ hình chữ nhật 5 ´ 10 (cm). Bố trí hệ giằng dọc theo dầm phụ lúc này, ta có: - Chiều dài cột chống: l = 4,2 - 0,25 - 0,03 = 3,92 (m) + l = = 1,96 m (với quan niệm liên kết giữa 2 đầu cột là khớp) + l = l = 3,92 m - Tải trọng tác dụng lên cột chống dầm phụ sàn tầng là: P = 0,8 ´ 323,62 = 258,896 (kg). - Kiểm tra ổn định của cột chống: + Theo phương x: i = = = 1,44 (cm) l = = = 136,1 < [l] = 150 (m = 1 là hệ số kể đến uốn dọc) + Theo phương y: i = = = 2,89 (cm) l = = = 135,6 < [l] = 150 Ta có: l = l = 136,1 Þ j = = = 0,167 Điều kiện ổn định: d = = = 31,01 (kg/cm) < [d] = 120 (kg/cm). Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 x 10 (cm) đảm bảo điều kiện ổn định chọn thanh giằng gỗ có kích thước tiết diện 3 x 8 (cm) * Tầng 2 đến tầng 6: chọn trước tiết diện cột chống gỗ hình chữ nhật 5 x10 (cm). Bố chí hệ giằng dọc theo dầm phụ lúc này ta có: - Chiều cao cột chống: l = 3,6 - 0,25 - 0,03 = 3,32 (m) l = = 1,66 (m); l = l = 3,32 (m). - Tải trọng tác dụng lên cột chống dầm phụ sàn tầng là: P = 0,8 ´ 323,62 = 258,896 (kg). - Kiểm tra ổn định của cột chống: + Theo phương x: i = = = 1,44 (cm) l = = = 115,3 < [l] = 150 (m = 1 là hệ số kể đến uốn dọc) + Theo phương y: i = = = 2,89 (cm) l = = = 114,9 < [l] = 150 Ta có: : l = l = 114,9 Þ j = = = 0,235 Điều kiện ổn định: d = = = 22,03 (kg/cm) < [d] = 120 (kg/cm). Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 x 10 (cm) đảm bảo điều kiện ổn định chọn thanh giằng gỗ có kích thước tiết diện 3 x 8 (cm) * Tầng mái: chọn trước tiết diện cột chống gỗ hình chữ nhật 5 x10 (cm). Bố chí hệ giằng dọc theo dầm phụ lúc này ta có: - Chiều cao cột chống: l = 3,4 - 0,25 - 0,03 = 3.12 (m) + l = = 1,56 m; l = l = 3,12 m - Tải trọng tác dụng lên cột chống dầm phụ sàn mái là: P = 0,8 ´ 404,525 = 323,62 (kg). - Kiểm tra ổn định của cột chống: + Theo phương x: i = = = 1,44 (cm) l = = = 108,33 < [l] = 150 + Theo phương y: i = = = 2,89 (cm) l = = = 107,96 < [l] = 150 (m = 1 là hệ số kể đến uốn dọc) Ta có: : l = l = 108,33 Þ j = = = 0,264 Điều kiện ổn định: d = = = 24,52 (kg/cm) < [d] = 120 (kg/cm). Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 x 10 (cm) đảm bảo điều kiện ổn định chọn thanh giằng gỗ có kích thước tiết diện 3 x 8 (cm). 5. Tính ván đáy và cột chống dầm chính a) Tính ván đáy dầm chính: - Tiết diện dầm chính sàn tầng là : 250 ´ 550 (mm). + Chọn ván gỗ dày 3 (cm) cho cả ván đáy và ván thành + Sơ đồ tính: Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê lên các gối tựa là các cột chống. - Tải trọng tác dụng: + Trọng lượng BTCT dầm chính (q): 0,25 ´ 0,55 ´ 2500 = 343,75 (kg/m) + Trọng lượng ván gỗ (q) : (0,03 ´ 0,25 + 2 ´ 0,03 ´ 0,55) ´ 700 = 28,25 (kg/m) + Hoạt tải